Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 trang 45 Bài 30: Làm thế nào để biết có không khí?
Vở bài tập Khoa Học lớp 4 trang 45 Bài 1: Hoàn thành bảng sau:
Thực hành | Nhận xét hiện tượng | Giải thích và kết luận |
Làm theo hình 1 trang 62 SGK | ||
Làm theo hình 2 trang 62 SGK | ||
Làm theo hình 3 trang 63 SGK | ||
Làm theo hình 4 trang 63 SGK |
Trả lời
Thực hành | Nhận xét hiện tượng | Giải thích và kết luận |
Làm theo hình 1 trang 62 SGK | Túi ni lông căng phồng | Trong túi ni lông có không khí |
Làm theo hình 2 trang 62 SGK | Túi ni lông xẹp dần | Túi ni lông bị đâm thủng làm không khí thoát ra ngoài |
Làm theo hình 3 trang 63 SGK | Miệng chai nổi bọt | Trong chai có không khí, khi cho vào bể nước không khí bị nước đẩy ra ngoài |
Làm theo hình 4 trang 63 SGK | Miếng bọt biển có những lỗ nhỏ li ti | Không khí chứa trong miếng bọt biển |
Vở bài tập Khoa Học lớp 4 trang 45 Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
a] Thạch quyển
b] Khí quyển
c] Thủy quyển
d] Sinh quyển
Trả lời
Chọn đáp án:
b] Khí quyển
Vở bài tập Khoa Học lớp 4 trang 45 Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Không khí có ở đâu?
a] Ở xung quanh mọi vật.
b] Trong những chỗ rỗng của mọi vật.
c] Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật.
Trả lời
Chọn đáp án:
c] Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật.
Nội dung chính Bài 30: Làm thế nào để biết có không khí
- Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều chứa không khí.
- Lớp không khí bao quanh Trái đất gọi là khí quyển
Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học lớp 4 chi tiết, hay khác:
Vở bài tập Khoa học lớp 4 trang 43, 44 Bài 29: Tiết kiệm nước
Vở bài tập Khoa học lớp 4 trang 46 Bài 31: Không khí có những tính chất gì?
Vở bài tập Khoa học lớp 4 trang 47 Bài 32: Không khí gồm những thành phần nào?
Vở bài tập Khoa học lớp 4 trang 48, 49 Bài 33 - 34: Ôn tập và kiểm tra học kì 1
Vở bài tập Khoa học lớp 4 trang 49, 50 Bài 35: Không khí cần cho sự cháy
-
Bài 1: Con người cần gì để sống? trang 5
Giải câu 1, 2, 3 bài 1: Con người cần gì để sống trang 5 VBT Khoa học 4. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Xem lời giải -
Bài 2: Trao đổi chất ở người trang 6
Giải câu 1, 2, 3 bài 2: Trao đổi chất ở người trang 6 VBT Khoa học 4. Câu 1: Viết vào chỗ .... những từ ngữ phù hợp với các câu sau:
Xem lời giải -
Bài 3: Trao đổi chất ở người [tiếp theo] trang 7
Giải câu 1, 2, 3 bài 3: Trao đổi chất ở người [tiếp theo] trang 7 VBT Khoa học 4. Câu 1: Nối các nội dung ở cột A với các nội dung ở cột B cho phù hợp
-
Bài 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường trang 9
Giải câu 1, 2, 3, 4 Bài 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường trang 9 VBT Khoa học 4. Câu 1: Đánh dấu x vào cột phù hợp với nguồn gốc thức ăn, đồ uống có trong bảng sau.
Xem lời giải -
Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo trang 11
Giải câu 1, 2, 3 Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo trang 11 VBT Khoa học 4. Câu 1: Đánh dấu x vào cột tương ứng với những thức ăn chứa nhiều chất đạm hoặc chất béo:
Xem lời giải -
Bài 6: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ trang 13
Giải câu 1, 2, 3 Bài 6: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ trang 13 VBT Khoa học 4. Câu 1: Đánh dấu x vào cột tương ứng với những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ, có nguồn gốc thực vật hay động vật [theo mẫu]
Xem lời giải -
Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? trang 15
Giải câu 1, 2 Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn trang 15 VBT Khoa học 4. Câu 1: Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai.
Xem lời giải -
Bài 8: Tại sao cần phải phối hợp đạm động vật và đạm thực vật trang 16
Giải câu 1, 2 Bài 8: Tại sao cần phải phối hợp đạm động vật và đạm thực vật trang 16 VBT Khoa học 4. Câu 1: Viết tên một số thức ăn chứa đạm động vật hoặc đạm thực vật vào bảng sau:
Xem lời giải -
Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn trang 18
Giải câu 1, 2, 3 Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn trang 18 VBT Khoa học 4. Câu 1: Viết tên một số thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật và chất bé có nguồn gốc thực vật vào bảng sau:
Xem lời giải -
Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn trang 19
Giải câu 1, 2, 3 Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn trang 19 VBT Khoa học 4. Câu 1: Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai:
Xem lời giải
Quảng cáo
Quảng cáo
Xem thêm