Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 11

Mai Anh Ngày: 17-05-2022 Lớp 4

399

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập làm văn trang 11, 12 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 11, 12 Tập làm văn - Kể lại hành động nhân vật

II. Luyện tập

Chim Sẻ và Chim Chích là đôi bạn thân, nhưng tính tình khác nhau. Chích xởi lởi, hay giúp bạn. Còn Sẻ thì đôi khi bụng dạ hẹp hòi. Dưới đây là một số hành động của hai nhân vật ấy trong câu chuyện Bài học quý. Em hãy điền tên nhân vật [Chích hoặc sẻ] vào chỗ trống trong mỗi câu và ghi số thứ tự vào □ trước mỗi câu để thành một câu chuyện :

M:

□ Một hôm, sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê.

□ Thế là hàng ngày .............. nằm trong tổ ăn hạt kê một mình.

□ .............. đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy.

□ Khi ăn hết .............. bèn quẳng chiếc hộp đi.

□ .............. không muốn chia cho Chích cùng ăn.

□ .............. bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lọi vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn thân của mình.

□ Gió đưa những hạt kê còn sót trong hộp bay xa.

□ .............. vui vẻ đưa cho ............... một nửa.

□ .............. ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ : “đã cho mình một bài học quý về tình bạn.” 

Phương pháp giải:

- Chích xởi lởi, hay giúp bạn

- Sẻ đôi khi bụng dạ hẹp hòi

Em dựa vào tính cách các nhân vật để điền tên vào chỗ trống cho phù hợp rồi sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lý.

Trả lời:

Chim Sẻ và Chim Chích là đôi bạn thân, nhưng tính tình khác nhau. Chích xởi lởi, hay giúp bạn. Còn sẻ thì đôi khi bụng dạ hẹp hòi. Dưới đây là một số hành động của hai nhân vật ấy trong câu chuyện Bài học quý. Em hãy điền tên nhân vật [Chích hoặc Sẻ] vào chỗ trống trong mỗi câu và ghi số thứ tự vào □ trước mỗi câu để thành một câu chuyện :

1. Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê.

3. Thế là hàng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình.

6. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy.

4 Khi ăn hết Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi.

2. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn.

7. Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn thân của mình.

5. Gió đưa những hạt kê còn sót trong hộp bay xa.

8. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa.

9. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ : “đã cho mình một bài học quý về tình bạn.” 

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

a]  Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.

M: lòng thương người, ………………………

b]  Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương

M : độc ác,. …………………

c] Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.

M : cưu mang,..........

d]   Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ:

M: Ức hiếp. ……………………………

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.

M : lòng thương người, yêu thương, xót thương tha thứ, lòng vị tha, lòng nhân ái, bao dung, thông cảm, đồng cảm, yêu quý, độ lượng.

b] Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.

M : độc ác, hung dữ, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, dữ dằn, dữ tợn, hung ác, nanh ác, tàn ác...

c]  Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại.

M : cưu mang, bảo bọc, bảo vệ, che chở, nâng đỡ, ủng hộ, bênh vực, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ.

d]  Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ

M : ức hiếp, hà hiếp, hiếp đáp, hành hạ, đánh đập, lấn lướt, bắt nạt.

Câu 2

Xếp các từ có tiếng nhân [nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài] thành hai nhóm :

a] Từ có tiếng nhân có nghĩa là người:

b] Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người:

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a] Từ có tiếng nhân có nghĩa là người : nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài

b] Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người : nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ

Giải câu 1, 2, 3 trang 11 bài 93 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm:

1. Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm:

2. Cho các hình sau

Viết các chữ “có” hoặc “ không” vào các ô trống của bảng sau:

Hình

Đặc điểm

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

Có 4 cạnh và 4 góc

Có hai cặp cạnh đối diện song song

Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau

Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau

Có ít nhất 1 góc vuông

 3. Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành hoặc một hình chữ nhật

Bài giải

1.

2.

                                                                         Hình

Đặc điểm

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

Có 4 cạnh và 4 góc

Không

Có hai cặp cạnh đối diện song song

Không

Không

Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau

Không

Không

Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau

Không

Không

Không

Không

Có ít nhất 1 góc vuông

Không

Không

Không

3.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 93. Hình bình hành

Video liên quan

Chủ Đề