Vở bài tập Tiếng Việt Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Cái đẹp trang 25

Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ - Cái đẹp

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 22: Mở rộng vốn từ - Cái đẹp là lời giải phần Luyện từ và câu VBT Tiếng Việt 4 trang 25 có đầy đủ đáp án và lời giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo luyện tập, củng cố vốn từ chủ đề Cái đẹp. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 22

Câu 1. Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ:

a] Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.

M: xinh đẹp

b] Thể hiện nét đẹp trong tâm hổn, tính cách của con người.

M: thuỳ mị,

Câu 2. Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ:

a] Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

M: tươi đẹp

b] Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

M: xinh xắn

Câu 3. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2:

Câu 4. Điền thành ngữ hoặc cụm từ [đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới] vào chỗ trống thích hợp:

a]...................................em mỉm cười chào mọi người.

b] Ai cũng khen chị Ba..............................

c] Ai viết cẩu thả chắc chắn..................

Đáp án phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 22 trang 25

Câu 1. Tìm các từ ngữ:

a] Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

M: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, thướt tha, rực rỡ, yểu điệu

b] Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

M: thùy mị, dịu dàng, hiền hậu, đằm thắm, nết na, ngay thẳng, dũng cảm, đoan trang, nhân ái, phúc hậu

Câu 2. Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ:

a] Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.

M: tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng

b] Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

M: xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha

Câu 3. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2:

- Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.

- Chị gái em rất dịu dàng, thùy mị.

- Bạn Nam thật dũng cảm.

- Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.

- Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ.

Câu 4. Điền các thành ngữ hoặc cụm từ [đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới] vào những chỗ trống thích hợp dưới đây:

a] Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

b] Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.

c] Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Câu 1: Trang 25 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ:

a] Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.

VD: xinh đẹp,..............................................

b] Thể hiện nét đẹp trong tâm hổn, tính cách của con người.

VD: thuỳ mị,..............................................

Trả lời.

a. VD: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, thướt tha, rực rỡ, yểu điệu,.......

b. VD: thùy mị, dịu dàng, hiền hậu, đằm thắm, nết na, ngay thẳng, dũng cảm, đoan trang, nhân ái, phúc hậu

Câu 2: Trang 25 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ:

a] Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

VD: tươi đẹp,...................................................................

b] Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

VD: xinh xắn,...............................................................

Trả lời.

a. VD: tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng

b. VD:  xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha

Câu 3: Trang 25 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2:

Trả lời.

VD: 

  • Bạn Nam thật dũng cảm.
  • Hoa hồng khoe sắc đỏ rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.
  • Bạn Lan có chiếc váy thật lộng lẫy.

Câu 4: Trang 25 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Điền thành ngữ hoặc cụm từ [đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới] vào chỗ trống thích hợp:

a]...................................em mỉm cười chào mọi người.

b] Ai cũng khen chị Ba..............................

c] Ai viết cẩu thả chắc chắn..................

Trả lời.

a] Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

b] Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.

c] Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - Tuần 22 trang 25 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Mở rộng vốn từ: Cái đẹp

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25: Luyện từ và câu

Câu 1: Tìm các từ ngữ :

a] Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

b] Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

Trả lời:

a] Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

- Xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, thướt tha, rực rỡ, yểu điệu

b] Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

- Thùy mị, dịu dàng, hiền hậu, đằm thắm, nết na, ngay thẳng, dũng cảm, đoan trang, nhân ái, phúc hậu

Câu 2: Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ :

a] Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

b] Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

Trả lời:

a] Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.

- Tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng

b] Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

- Xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha

Câu 3: Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 :

Trả lời:

- Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.

- Bạn Nam thật dũng cảm.

- Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.

- Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ.

Câu 4: Điền các thành ngữ hoặc cụm từ [đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới] vào những chỗ trống thích hợp dưới đây :

a] ....................., em mỉm cười chào mọi người.

b] Ai cũng khen chị Ba ....................

c] Ai viết cẩu thả chắc chắn .................

Trả lời:

a] Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

b] Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.

c] Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - Tuần 22 trang 25 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2.

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

1, Tìm các từ ngữ :

a] Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

b] Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

Trả lời:

Quảng cáo

a] Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

- Xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, thướt tha, rực rỡ, yểu điệu

b] Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

- Thùy mị, dịu dàng, hiền hậu, đằm thắm, nết na, ngay thẳng, dũng cảm, đoan trang, nhân ái, phúc hậu

2, Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ :

a] Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

Quảng cáo

b] Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

Trả lời:

a] Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.

- Tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng

b] Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

- Xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha

3, Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 :

Trả lời:

Quảng cáo

- Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.

- Bạn Nam thật dũng cảm.

- Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.

- Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ.

4, Điền các thành ngữ hoặc cụm từ [đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới] vào những chỗ trống thích hợp dưới đây :

a] ....................., em mỉm cười chào mọi người.

b] Ai cũng khen chị Ba ....................

c] Ai viết cẩu thả chắc chắn .................

Trả lời:

a] Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

b] Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.

c] Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-22.jsp

Video liên quan

Chủ Đề