Vở bài tập toán lớp 2 trang 98

Bởi LAM HUYNH

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi LAM HUYNH

Giới thiệu về cuốn sách này

Bài 98: LUYỆN TẬP 1. Tính [theo mẫu]: a] 5 X 5 - 10 = 25 - 10 b] 5 X 7 - 5 =35-5 = 15 =30 5 X 9 - 25 = 45 - 25 5 X 6 - 12 = 30 - 12 = 20 =18 Mỗi bao có 5kg gạo. Hỏi 4 bao như thế có tất cả bao nhiêu ki-lô- gam gạo ? 4. Tóm tắt 1 bao: 4 bao: 5kg __?kg H"'" 5 [x~] 5 = 25 5 pr~[ 5 = 10 50 50 Bài giải Số ki-lô-gam gạo có trong 4 bao là: 5x4 =20 [kg] Đáp số: 20kg 3 = 8 5 Px~[ 2 = 10 3 = 15 5 [~+~[ 2 = 7

Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới. Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác. Viết tên các đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1 [Bài 26, tiết 2] trang 98, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới.

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ và dựa vào hình dạng của hình tứ giác, đường gấp khúc rồi khoanh vào các vật theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải:

Các vật có dạng đường gấp khúc:

Các vật có dạng hình tứ giác:

Câu 2 [Bài 26, tiết 2] trang 98, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

Phương pháp:

Quan sát và nhận dạng các hình vẽ rồi kẻ một đường chia hình thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

Lời giải:

Em kẻ như sau:

Câu 3 [Bài 26, tiết 2] trang 99, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Cho hình vẽ:

a] Viết tên các đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.

Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là:............................................................................

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là:..................................................................................

b] Tính độ dài đường gấp khúc BCDE.

Phương pháp:

- Quan sát hình vẽ rồi viết tên các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng.

- Độ dài đường gấp khúc BCDE là tổng độ dài các đoạn thẳng BC, CD, DE.

Lời giải:

a] Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ABCD, BCDE

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ABCDE

b] 

Để tính độ dài đường gấp khúc BCDE, em thực hiện phép cộng: lấy độ dài đoạn BC [5 cm] + độ dài đoạn CD [5 cm] + độ dài đoạn DE [3 cm]. Em có phép tính: 5 + 5 + 3 = 13 [cm].

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc BCDE là:

5 + 5 + 3 = 13 [cm]

Đáp số: 13 cm.

Câu 4 [Bài 26, tiết 2] trang 99, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo hai đường như hình vẽ.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a] Bu bò quãng đường dài ..... cm. Bi bò quãng đường dài ....... cm.

b] Bạn ......... bò quãng đường dài hơn.

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ, tính độ dài quãng đường mỗi bạn bò được rồi điền vào chỗ chấm.

Lời giải:

Em đếm số ô vuông để tính độ dài quãng đường đi của mỗi bạn. 

a] Bu bò quãng đường dài 10 cm. Bi bò quãng đường dài 11 cm.

b] Em thấy: 10 cm < 11 cm nên bạn Bi bò quãng đường dài hơn.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 98, 99, 100 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 98 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đặt tính rồi tính.

797 – 9                                                                             417 – 344

193 – 79                                                                          352 – 149

Trả lời:

Em đặt tính rồi tính sao cho các số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện tính từ phải qua trái.

Bài 2. Trang 98 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính rồi so sánh 

301 – 91 = 210 > 201 nên 301 – 91 > 201 

274 – 82 = 192 < 264 nên 274 – 82 < 264

543 – 237 = 306 

Em điền như sau: 

Bài 3. Trang 99 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối phép tính với kết quả phù hợp.

Trả lời:

Em thực hiện tính và nối với kết quả phù hợp. Em nối được như sau:

Bài 4. Trang 99 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đánh dấu [

] vào phép tính có kết quả bằng 638.

Trả lời:

383 + 255 = 638 nên em đánh dấu 

vào phép tính đó.

862 – 254 = 608 không phải là 638 nên em không đánh dấu 

vào phép tính đó.

159 + 439 = 598 không phải là 638 nên em không đánh dấu 

vào phép tính đó.

990 – 352 = 638 nên em đánh dấu 

vào phép tính đó.

Vậy em đánh dấu các phép tính:

Bài 5. Trang 100 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

a] Thực hiện phong trào “Đọc sách trong trường”, thư viện Trường Tiểu học An Bình đợt một đã mua về 125 quyển sách; đợt hai mua thêm 115 quyển sách. Hỏi cả hai đợt nhà trường đã mua về tất cả bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt

Đợt 1: … quyển.

Đợt 2: … quyển.

Tất cả: … quyển?

Bài giải

b] Trường Tiểu học Hòa Bình tổ chức phát động tuần lễ “Đọc sách cùng bạn”, lớp 2A đã đọc được 245 quyển sách, trong đó có 16 quyển truyện bằng tiếng Anh, còn lại là truyện cổ tích. Hỏi lớp 2A đọc được bao nhiêu quyển truyện cổ tích trong tuần lễ phát động?

Tóm tắt

Đã đọc: … quyển.

Truyện tiếng Anh: … quyển.

Truyện cổ tích: … quyển?

Bài giải

Trả lời:

a] 

Hướng dẫn cách làm: Thư viện Trường Tiểu học An Bình đợt một đã mua về 125 quyển sách; đợt hai mua thêm 115 quyển sách, vậy để tính số quyển sách nhà trường đã mua về ở cả hai đợt em thưc hiện phép cộng: 125 + 115 = 240, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Đợt 1: 125 quyển.

Đợt 2: 115 quyển.

Tất cả: … quyển?

Bài giải

Cả hai đợt nhà trường đã mua về tất cả số quyển sách là:

125 + 115 = 240 [quyển]

                   Đáp số: 240 quyển sách.

b]

Hướng dẫn cách làm: Lớp 2A đã đọc được 245 quyển sách, trong đó có 16 quyển truyện bằng tiếng Anh, còn lại là truyện cổ tích, vậy để tính được số quyển truyện cổ tích, em thực hiện phép trừ: 245 – 16 = 229, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Đã đọc: 245 quyển.

Truyện tiếng Anh: 16 quyển.

Truyện cổ tích: … quyển?

Bài giải

Lớp 2A đọc được số quyển truyện cổ tích trong tuần lễ phát động là:

245 – 16 = 229 [quyển]

                   Đáp số: 229 quyển truyện cổ tích.

Video liên quan

Chủ Đề