Vở bài tập Toán lớp 3 trang 140

Cho đề bài sau : “Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.”

a] Viết lời mở bài theo cách mở bài trực tiếp [hoặc gián tiếp].

b] Viết một đoạn văn ở phần thân bài.

Tả chiếc bút máy.

a]  Năm học mới này em được mẹ mua cho một cây bút máy. Đó là một cây bút hiệu Thiên Long rất đẹp.

b] Cây bút của em dài chừng 13cm, thân của nó bóng loáng, màu đỏ sẫm rất đẹp. Nắp bút được làm bằng kẽm mạ một lớp màu vàng bắt mắt. Trên nắp bút còn có cây ghim nhỏ, trên đó khắc hai chữ Thiên Long, em dùng để gài viết vào tập mỗi khi hết tiết học. Chiếc ghim nhỏ thôi nhưng rất tiện.

Sachbaitap.com

Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 66 Bài 140: Luyện tập chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.

Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 140: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh là:

a] 8cm                                                      b] 6cm

Lời giải:

a] Diện tích hình vuông là:

8 × 8 = 64 [cm2]

Đáp số: 64cm2

b] Diện tích hình vuông là:

6 × 6 = 36 [cm2]

Đáp số: 36cm2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 2: Để ốp thêm một mảng tường [như hình vẽ] người ta dùng hết 8 viên gạch men, mỗi viên gạch là hình vuông cạnh là 10cm. Hỏi mảng tường được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng- ti-mét vuông? 

Lời giải

Diện tích một viên gạch men là:

10 × 10 = 100 [cm2]

Diện tích mảng tường đó là:

100 × 8 = 800 [cm2]

Đáp số: 800cm2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 3: Cho một hình chữ nhật MNPQ và hình vuông CDEG có kích thước như trên hình vẽ.

a] Tính chu vi mỗi hình.

b] Tính diện tích mỗi hình. Hai hình đó có diện tích hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Lời giải

a] Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

[3 + 7] × 2 = 20 [cm]

Chu vi hình vuông CDEG là:

5 × 4 = 20 [cm]

b] Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

7 × 3 = 21 [cm2]

Diện tích hình vuông CDEG là:

5 ?× 5 = 25 [cm2]

Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là:

25 - 21 = 4 [cm2]

Vậy: Diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật 4cm2. Hay diện tích hình chữ nhật kém diện tích hình vuông 4cm2.

Đáp số: a] Chu vi MNPQ: 20cm;  Chu vi CDEG: 20cm

b] Diện tích MNPQ: 21cm2;  Diện tích CDEG: 25cm2

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 141: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 142: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 143: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 144: Tiền Việt Nam

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 145: Luyện tập

Bài 1 trang 66 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Tính diện tích hình vuông có cạnh là:

a] 8cm        b] 6cm

Trả lời

a] Diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 [cm2]

Đáp số: 64cm2.

b] Diện tích hình vuông là:

6 x 6 = 36 [cm2]

Đáp số: 36cm2.

Bài 2 trang 66 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Để ốp thêm một mảng tường [như hình vẽ] người ta dùng hết 8 viên gạch men, mỗi viên gạch là hình vuông cạnh là 10cm. Hỏi mảng tường được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng- ti-mét vuông?

Trả lời

Diện tích một viên gạch men là:

10 x 10 = 100 [cm2]

Diện tích mảng tường đó là:

100 x 8 = 800 [cm2]

Đáp zố: 800cm2.

Bài 3 trang 66 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Cho một hình chữ nhật MNPQ và hình vuông CDEG có kích thước như trên hình vẽ.

a] Tính chu vi mỗi hình. b] Tính diện tích mỗi hình. Hai hình đó có diện tích hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Trả lời

a] Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

[3 + 7] x 2 = 20 [cm]

Chu vi hình vuông CDEG là:

5 x 4 = 20 [cm]

b] Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

7 x 3 = 21 [cm2]

Diện tích hình vuông CDEG là:

5 x 5 = 25[cm2]

Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là: 25 - 21 = 4 [cm2]

Vậy: Diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật 4cm2. Hay diện tích hình chữ nhật kém diện tích hình vuông 4cm2.

Đáp số: a] Chu vi MNPQ: 20cm

Chu vi CDEG: 20cm

b] Diện tích MNPQ: 21cm2.

Diện tích CDEG: 25cm2.

Giải vở bài tập Toán 3 bài 140: Luyện tập diện tích hình vuông trang 67 Vở bài tập Toán 3 tập 2 giúp các em học sinh luyện tập tính diện tích hình vuông khi biết số đo 1 cạnh, tính chu vi và diện tích hình vuông theo các dữ liệu cho trước. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 66 Vở bài tập Toán 3 tập 2

Câu 1. Tính diện tích hình vuông có cạnh là:

a. 8cm

b. 6cm

Câu 2. Để ốp thêm một mảng tường [như hình vẽ] người ta dùng hết 8 viên gạch men, mỗi viên gạch men là hình vuông cạnh 10cm. Hỏi mảng tường được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Câu 3. Cho hình chữ nhật MNPQ và hình vuông CDEG có kích thước ghi trên hình vẽ.

a. Tính chu vi mỗi hình.

b. Tính diện tích mỗi hình. Hai hình đó có diện tích hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Đáp án và hướng dẫn giải:

Câu 1.

Bài giải

a. Diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 [cm2]

Đáp số: 64cm2

b. Diện tích hình vuông là:

6 x 6 = 36 [cm2]

Đáp số: 36cm2

Câu 2.

Bài giải

Diện tích một viên gạch men là:

10 x 10 = 100 [cm2]

Diện tích mảng tường đó là:

100 x 8 = 800 [cm2]

Đáp số: 800cm2

Câu 3.

Bài giải

a. Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

[3 + 7] x 2 = 20 [cm]

Chu vi hình vuông CDEG là:

5 x 4 = 20 [cm]

b. Diện tích hình chữ nhật là:

7 x 3 = 21 [cm2]

Diện tích hình vuông là:

5 x 5 = 25 [cm2]

Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là: 25 – 21 = 4 [cm2]

Vậy: Diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật 4cm2. Hay diện tích hình chữ nhật kém diện tích hình vuông 4cm2

Đáp số: a. Chu vi MNPQ: 20cm

Chu vi CDEG: 20cm

b. Diện tích MNPQ: 21cm2

Diện tích CDEG: 25cm2

Video liên quan

Chủ Đề