Mục lục
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Toán Lớp 4
- Sách giáo khoa toán lớp 4
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2
Bài 1 trang 75 VBT Toán 4 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] 10 kg = …. yến
20kg = …. yến
50kg = …. yến
b] 100kg = …. tạ
200 kg = …. tạ
500 kg = …. tạ
c] 1000kg = …. tấn
7000kg = …. tấn
11000kg = …. tấn
10 tạ = …. tấn
20 tạ = …. tấn
240 tạ = …. tấn
d] 100cm2 = …. dm2
700cm2 = …. dm2
1500cm2= ….dm2
100dm2 = ….m2
400dm2 = …. m2
1200dm2= …. m2
Lời giải:
a] 10 kg = 1 yến
20kg = 2 yến
50kg = 5 yến
b] 100kg = 1 tạ
200 kg = 2 tạ
500 kg = 5 tạ
c] 1000kg = 1 tấn
7000kg = 7 tấn
11000kg = 11 tấn
10 tạ = 1 tấn
20 tạ = 2 tấn
240 tạ = 24 tấn
d] 100cm2 = 1 dm2
700cm2 = 7 dm2
1500cm2= 15dm2
100dm2 = 1m2
400dm2 = 4 m2
1200dm2= 12 m2
Bài 2 trang 75 VBT Toán 4 Tập 1: Đặt tính rồi tính:
327 × 245
412 × 230
638 × 204
Lời giải:
Bài 3 trang 75 VBT Toán 4 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 5 × 99 × 2
b] 208 × 97 + 208 × 3
Lời giải:
a] 5 × 99 × 2 = 5 × 2 × 99
= 10 × 99
= 990
b] 208 × 97 + 208 × 3 = 208 × [97 + 3 ]
= 208 × 100
= 20800
Bài 4 trang 76 VBT Toán 4 Tập 1: Hai ô tô chạy từ hai đâu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700 m. Ô tô thứ 2 mỗi phút chạy được 700m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki–lô–mét? [giải bằng hai cách]
Lời giải:
Cách 1:
Bài giải
1 giờ 22 phút = 82 phút
Quãng đường đó dài là:
[700 + 800] × 82 = 123000 [km]
Đáp số: 123 km
Cách 2:
Bài giải
1 giờ 22 phút = 82 phút
Quãng đường ô tô thứ nhất chạy được là:
700 × 82 = 57400 [m]
Quãng đường ô tô thứ hai chạy được là:
800 × 82 = 65600 [m]
Quãng đường đó dài là:
57400 + 65600 = 123 000 [m]
= 123 [km]
Đáp số: 123 km
Bài 5 trang 76 VBT Toán 4 Tập 1: Viết vào chỗ chấm:
Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông
a] Công thức tính diện tích của hình vuông là:
S = ……………..
b] Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:…………….
Lời giải:
Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông
a] Công thức tính diện tích của hình vuông là:
S = a × a
b] Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:
S = 15 × 5 = 225m2
Bài giải này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!
Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1061
Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.
Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 75, 76 Vở bài tập...
Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 75, 76 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 1: Bài 65. Luyện tập chung...Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 75, 76 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 1. Viết vào chỗ chấm: Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] 10 kg = …… yến
20kg = …… yến
50kg = …… yến
100kg = …… tạ
200 kg = …… tạ
500 kg = …… tạ
b] 1000kg = …… tấn
7000kg = …… tấn
11000kg = …… tấn
10 tạ = …… tấn
20 tạ = …… tấn
240 tạ = …… tấn
c] 100cm2 = …… dm2
700cm2 = …… dm2
1500cm2= …… dm2
100dm2 = …… m2
400dm2 = …… m2
1200dm2= …… m2
2. Đặt tính rồi tính:
327 × 245
412 × 230
638 × 204
3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 5 × 99 × 2 = ……………
= ……………
= ……………
b] 208 × 97 + 208 × 3 = ……………
= ………………
= ………………
4. Hai ô tô chạy từ hai đâu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700 m. Ô tô thứ 2 mỗi phút chạy được 700m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki – lô – mét? [giải bằng hai cách]