Xếp 4 hình tam giác toán lớp 2 năm 2024

Giải: theo phương pháp thông thường, học sinh có thể đếm trực tiếp các hình để trả lời bao nhiêu hình tam giác và tứ giác.

Những cách cắt ghép hình để đếm bao nhiêu hình tam giác và tứ giác đối với lớp 2 là đạt hiệu quả và chính xác nhất:

Để được chính xác bao nhiêu hình tam giác và bao nhiêu hình tứ giác thì học sinh dùng cách rồi cắt ghép các hình để đếm.

– Khi cắt rời ra thành 3 hình độc lập 1, 2, 3 theo đường kẻ ta có 3 hình tam giác [1, 2 và 3] và một hình tứ giác ban đầu.

– Ghép hình tam giác 1 với tam giác 3 ta có hình tứ giác 1+3. Ghép hình tứ giác 3 với hình tam giác 2, ta có thêm hình tứ giác 2+3.

Vậy có tất cả 3 hình tứ giác và 3 hình tam giác

Dạng toán 2:

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

Số hình tứ giác trong hình vẽ dưới đây là :

Giải :

Để điền được kết quả đúng trong bài tập, học sinh phải cắt hình ra và ghép lại từng bước để đếm rồi mới kết luận số hình [dùng giấy vẽ hình theo mẫu rồi cắt nháp].

– Cắt rời các hình thì có 5 hình tam giác đơn.

– Ghép hình 1, 2, 3 và 4 ta có hình tứ giác [1+2+3+4]

– Ghép hình 1, 4 và 5 ta có hình tứ giác [1+4+5]

– Ghép hình 3, 4 và 5 ta có hình tứ giác [3+4+5]

– Ghép hình 4 và 5 ta có hình tứ giác [4+5]

Vậy hình trên có 4 hình tứ giác. [đáp án d]

Dạng toán 3.

– Hãy cắt một hình vuông thành bốn hình tam giác rồi xếp bốn hình tam giác đó thành hai hình vuông.

Giải.

– Ta cắt hình vuông lớn theo hai đường chéo ta được bốn hình tam giác [1, 2, 3, 4]

– Ghép hai hình tam giác lại ta được một hình vuông nhỏ. [1+2 và 3+4]

Dạng toán 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình tam giác to

Giải : Học sinh xếp hình theo hình vẽ dưới đây:

CẮT GHÉP HÌNH ĐỂ TẠO THÀNH HÌNH CÓ DẠNG THEO YÊU CẦU ĐỂ TÌM MỘT PHẦN CỦA MỘT HÌNH

Các bước giải bài toán cắt ghép hình

Đây là dạng toán biến đổi hình dạng các hình hình học, đòi hỏi cắt và ghép theo những điều kiện nào đó để được hình có dạng theo yêu cầu. Thao tác có khi đơn giản nhưng cũng có khi phức tạp, phải thử nhiều lần mới thành công. Giáo viên cần có kiến thức nâng cao biết dự đoán, tìm ra cách giải, từ đó biết hướng dẫn học sinh cắt ghép hình.

Các bước giải bài toán ghép hình bao gồm :

Bước 1: Nhắc lại đặc điểm và một số tính chất của những hình hình học liên quan.

Bước 2: Nêu những dữ kiện đã cho và yêu cầu cần thực hiện. Thiết lập mối quan hệ giữa các dữ kiện đã cho và yêu cầu cần thực hiện.

Bước 3: Xác định một phần của hình mới.

Bước 4: Xác định phương pháp cắt, ghép hình thoả mãn bài toán.

Ví Dụ : Cho hình tam giác sau, hãy tìm một phần hai của tam giác đó []

Bước 1:

Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông [hình 1 để học sinh tự xác định được cần phải tìm một nửa như thế nào].

Bước 2:

So sánh hình tam giác trên giấy ô li và dùng kéo cắt ra hai hình tam giác bằng nhau.

Bước 3:

Gộp hai hình tam giác vào nhau để kiểm tra có bằng nhau không. Nếu bằng nhau thi đưa một hình ra phia bên phải, đó là một phần hai.

Ví dụ: Cho hình sau, em hãy tìm một phần tư của hình đó:

Sau khi so sánh xong các hình bằng nhau thì học sinh sẽ xác định được hình vuông nhỏ bằng một phần năm hình lớn []

Bài 10. Em hãy cắt hình tam giác ABC [trong hình bên]. Rồi cắt đôi hình tam giác đó thành hai phần để ghép lại được một hình vuông.

Lời giải:

Bài 11. a] Ở hình A có mấy hình tròn? Mấy hình vuông? Mấy hình tam giác?

  1. Ở hình B có mấy hình tròn? Mấy hình vuông? Mấy hình tam giác?

Bài 12. Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình bên, biết:

  1. Đường gấp khúc đó gồm 2 đoạn thẳng;
  1. Đường gấp khúc đó gồm 3 đoạn thẳng.

.png]

Bài 13. Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là:

  1. 120cm, 135cm, 200cm
  1. 100cm, 15dm, 2m

Bài 14. Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là:

  1. 105cm, 110cm, 113cm, 160cm
  1. 65cm, 7dm, 112cm, 2m

Bài 15. Ghép hai hình vuông để được một hình chữ nhật [như hình vẽ]

Em hãy tính chu vi hình chữ nhật, biết chu vi hình vuông là 40cm [hình vuông có bốn cạnh bằng nhau]

Bài 16. Xếp 4 hình tam giác thành 1 hình tứ giác [xem hình vẽ]

Bài 17. Xếp 4 hình tam giác để được hình mũi tên hoặc ngôi nhà

Hướng dẫn giải:

Bài 1. Hình A có 2 hình chữ nhật, hình B có 1 hình chữ nhật, hình C có 3 hình chữ nhật.

Bài 2. Hình A có 1 tứ giác, hình B có 2 tứ giác, hình C có 1 tứ giác .

Bài 3.

  1. Hình H 1 có 3 tứ giác là: Hình 1, hình 2, hình [1+2]
  1. Hình H 2 có 4 tứ giác là Hình 2, hình [1+2], hình [2+3], Hình [1+2+3].

Bài 4.

.png]

  1. Trong hình H3 có:

- 2 hình tứ giác là: hình 2, hình [1+2], hình [1+2+3].

- 4 hình tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình [2+3]

  1. Trong hình 4 có:

- 4 hình tứ giác là: hình [2+3], hình [1+2+3], hình [2+3+4] và hình [1+2+3+4]

- 6 hình tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình [1+2], hình [3+4]

Bài 5.

.png]

Trong hình có 14 hình vuông là:

Hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình 5, hình 6, hình 7, hình 8, hình 9, hình [1+2+5+4], hình [2+3+6+5], hình [4+5+8+7], hình [5+6+9+8], hình [1+2+…+9]

Bài 6.

Ta có thể kẻ như sau

Bài 7.

Có 5 hình tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình [2+3] và hình [1+2+3].

Bài 8.

- Có 4 hình tam giác là: hình 1, hình [1+2], hình [1+2+3], hình [1+2+3+4].

- Có 6 hình tứ giác là: hình 2, hình 3, hình 4, hình [2+3], hình [3+4], hình [2+3+4].

- Số hình tứ giác hơn số hình tam giác là:

6 – 4 = 2 [hình]

Bài 9. - Đường AIB gồm 9 đoạn 1cm, độ dài của nó là 9cm.

- Đường ACDEGHB gồm 9 đoạn 1cm, độ dài của nó cũng là 9cm.

- Hai đường trên dài bằng nhau.

Bài 10.

Bài 11. a] Hình A có: 1 hình tròn, 2 hình vuông, 0 hình tam giác

  1. Hình B có: 2 hình tròn, 3 hình vuông, 8 hình tam giác.

Bài 12. a] Đường gấp khúc gồm 2 đoạn là: GAB, ABC, BCD, CDE, DEG, EGA, AGC, BCG, CGE, GCD

  1. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn là: GABC, ABCD, BCDE, CDEG, DEGA, EGAB, AGCB, ABCG, BAGC, DCGE, GCDE, CGED, AGCD, BCGE.

Chủ Đề