Anbumin tan được trong nước nóng tạo ra dung dịch keo

Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng ?

Trong các chất sau, chất nào tan được trong nước ?

Sự kết tủa protein bằng nhiệt độ được gọi là

Khi nấu canh cua, xuất hiện các mảng riêu cua nổi lên được giải thích là do

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Protein phản ứng với Cu[OH]2 tạo ra sản phẩm có màu đặc trưng :

Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các

Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

Albumin là một họ protein hình cầu, phổ biến nhất trong số đó là albumin huyết thanh. Tất cả các protein của họ albumin hòa tan trong nước, hòa tan vừa phải trong dung dịch muối cô đặc, và trải qua biến tính do nhiệt. Albumin thường được tìm thấy trong huyết tương và khác với các protein máu khác ở chỗ chúng không bị glycosyl hóa. Các chất có chứa các albumin, chẳng hạn như lòng trắng trứng, được gọi là các albuminoid.

Họ albumin huyết thanh Cấu trúc của albumin huyết thanh.[1][2]Danh pháp Ký hiệu Serum_albumin Pfam PF00273 Pfam clan CL0282 InterPro IPR014760 SMART SM00103 PROSITE PS51438 SCOP 1ao6 Cấu trúc protein hiện có: Pfam PDB PDBsum
structures
RCSB PDB; PDBe
structure summary

Một số protein vận chuyển máu liên quan đến tiến hóa, bao gồm albumin huyết thanh, alpha-fetoprotein, protein liên kết vitamin D và afamin.[3][4][5]

Albumin liên kết với albondin thụ thể bề mặt tế bào.

Albumin là một trong những thành phần protein quan trọng nhất của huyết thanh, chiếm tới 58 – 74% hàm lượng protein toàn phần. 40% Albumin nằm ở huyết tương và 60% nằm ở dịch ngoại bào. Albumin máu có nhiều chức năng quan trọng như:

  • Duy trì áp lực thẩm thấu keo trong máu, giữ cho nước không rò rỉ ra ngoài mạch máu;
  • Cung cấp amino acid cho quá trình tổng hợp protein ở ngoại vi;
  • Đảm nhiệm vai trò liên kết, vận chuyển một số chất sinh ra trong quá trình chuyển hóa của cơ thể như acid béo, bilirubin, hormone steroid và các hoạt chất khác,... đi khắp cơ thể.

Gan là cơ quan duy nhất trong cơ thể sản xuất Albumin [mỗi ngày gan tạo ra khoảng 10,5g Albumin]. Cũng vì vậy, chỉ số Albumin thể hiện rõ tình trạng chức năng của gan. Albumin giảm khi gan bị suy yếu ở người mắc bệnh thận, sốc, suy dinh dưỡng, viêm nhiễm,... Albumin máu cao khi cơ thể mất nước. Tuy nhiên, vì thời gian phân hủy của Albumin là từ 12 - 18 ngày, nên trong giai đoạn đầu gan bị tổn thương, có thể Albumin trong máu chưa giảm nhiều.

  1. ^ Sugio, S.; Kashima, A.; Mochizuki, S.; Noda, M.; Kobayashi, K. [ngày 1 tháng 6 năm 1999]. “Crystal structure of human serum albumin at 2.5 A resolution”. Protein Engineering Design and Selection. 12 [6]: 439–446. doi:10.1093/protein/12.6.439. PMID 10388840.
  2. ^ He, Xiao Min; Carter, Daniel C. [ngày 16 tháng 7 năm 1992]. “Atomic structure and chemistry of human serum albumin”. Nature. 358 [6383]: 209–215. doi:10.1038/358209a0. PMID 1630489.
  3. ^ Haefliger, Denise Nardelli; Moskaitis, John E.; Schoenberg, Daniel R.; Wahli, Walter [tháng 10 năm 1989]. “Amphibian albumins as members of the albumin, alpha-fetoprotein, vitamin D-binding protein multigene family”. Journal of Molecular Evolution. 29 [4]: 344–354. doi:10.1007/BF02103621. PMID 2481749.
  4. ^ Schoentgen, Francçoise; Metz-Boutique, Marie-Hélène; Jollès, Jacqueline; Constans, Jacques; Jollès, Pierre [tháng 6 năm 1986]. “Complete amino acid sequence of human vitamin D-binding protein [group-specific component]: evidence of a three-fold internal homology as in serum albumin and α-fetoprotein”. Biochimica et Biophysica Acta [BBA] - Protein Structure and Molecular Enzymology. 871 [2]: 189–198. doi:10.1016/0167-4838[86]90173-1. PMID 2423133.
  5. ^ Lichenstein, HS; Lyons, DE; Wurfel, MM; Johnson, DA; McGinley, MD; Leidli, JC; Trollinger, DB; Mayer, JP; Wright, SD; Zukowski, MM [ngày 8 tháng 7 năm 1994]. “Afamin is a new member of the albumin, alpha-fetoprotein, and vitamin D-binding protein gene family”. The Journal of Biological Chemistry. 269 [27]: 18149–54. PMID 7517938.

Wikisource có văn bản gốc từ các bài viết của 1911 Encyclopædia Britannica Albumin.
  • MeSH Albumins

  Bài viết chủ đề y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Albumin&oldid=68446124”

Protein tan được trong nước, tạo thành dung dịch keo là anbumin

Đáp án cần chọn là: D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho các phát biểu sau: [a] Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước. [b] Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức?

Cho các phát biểu sau:
[a] Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.
[b] Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
[c] Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
[d] Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
[e] Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu[OH]2 tạo hợp chất màu tím.
[f] Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
[g] Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Video liên quan

Chủ Đề