- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
\[ 7 : 9\; ; \quad 5 : 8\;; \quad 6 : 19 \;; \quad 1 : 3 \].
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên [khác \[0\]] có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
\[ 7 : 9 = \displaystyle {7 \over 9}\] ; \[5 : 8 = \displaystyle {5 \over 8}\] ;
\[6 : 19 = \displaystyle {6 \over 19}\]; \[1 : 3 = \displaystyle {1 \over 3}\] .
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Viết theo mẫu :
Mẫu: \[24 : 8 = \displaystyle {24 \over 8} = 3\]
\[36 : 9\;; \quad 88: 11\;; \quad 0 : 5\;; \quad 7 : 7 \].
Phương pháp giải:
Viết phép chia dưới dạng phân số rồi tính giá trị của phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\[36 : 9 = \displaystyle {36 \over 9} = 4\]; \[ 88 : 11 = \displaystyle {88 \over 11} = 8 \];
\[0: 5 = \displaystyle {0 \over 5} = 0\] ; \[7 : 7 = \displaystyle {7 \over 7} = 1\].
Bài 3
Video hướng dẫn giải
a] Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng \[1\] [theo mẫu]
Mẫu: \[9 = \displaystyle {9 \over 1}\]
\[ 6 =... ; \quad 1 = ... ; \quad 27 = ... ; \] \[ \quad 0 = ...; \quad 3 = ... \]
b] Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng \[1\].
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng \[1\].
Lời giải chi tiết:
a]\[6 = \displaystyle {6 \over 1}\]; \[1 = \displaystyle {1 \over 1}\]; \[27 = \displaystyle {27 \over 1}\];
\[ 0 = \displaystyle {0\over 1}\]; \[3 = \displaystyle {3 \over 1}\].
b] Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng \[1\].