- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Quan sát hình vẽ và trả lờicác câu hỏi:
a] Điềnbé hơnhoặclớn hơnvào chỗ chấm nào cho thích hợp ?
- Độ dài đoạn thẳng AB........... 1dm.
- Độ dài đoạn thẳng CD............ 1dm.
b] Điềnngắnhơnhoặcdài hơnvào chỗ chấm nào cho thích hợp ?
- Đoạn thẳng AB ............. đoạn thẳng CD.
-Đoạn thẳng CD ............ đoạn thẳng AB.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình ảnh, độ dài đoạn thẳng 1dm và độ dài của các đoạn thẳng AB, CD.
- Chọn cụm từ thích hợp rồi điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a]
- Độ dài đoạn thẳng ABlớn hơn1dm.
- Độ dài đoạn thẳng CDbé hơn1dm.
b]
- Đoạn thẳng ABdài hơnđoạn thẳng CD.
-Đoạn thẳng CDngắn hơnđoạn thẳng AB.
Bài 2
Tính [theo mẫu] :
a] 1dm + 1dm = 2 dm
3dm + 2dm =
8dm + 2dm =
9dm + 10dm =
b] 8dm 2dm = 6dm
16dm 2dm =
10dm 9dm =
35dm 3dm =
Phương pháp giải:
Tính cộng hoặc trừ các số rồi viết đơn vị độ dài vào sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a] 1dm + 1dm = 2dm
3dm + 2dm = 5dm
8dm + 2dm = 10dm
9dm + 10dm = 19dm
b] 8dm 2dm = 6dm
16dm 2dm = 14dm
10dm 9dm = 1dm
35dm 3dm = 32dm
Bài 3
Không dùng thước đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
- Ước lượng bằng mắt, rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Chú ý : 1dm = 10cm.
Lời giải chi tiết: