Bài 1, 2, 3 trang 116, 117 sgk toán 4

Ta có: \[24 : 6 = 4\] và \[24:8=3\] nên ta viết phân số \[\dfrac{5}{6} \] thành phân số có mẫu số là \[24\] bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \[4\]; viết phân số\[\dfrac{9}{8}\]thành phân số có mẫu số là \[24\] bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \[3\].
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số :

a] \[\dfrac{7}{9}\]và\[\dfrac{2}{3}\] b]\[\dfrac{4}{10}\]và\[\dfrac{11}{20}\] c]\[\dfrac{9}{25}\]và\[\dfrac{16}{75}\]

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung [MSC] ta làm như sau:

- Xác định MSC.

- Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.

Lời giải chi tiết:

a]\[\dfrac{7}{9}\]và\[\dfrac{2}{3}\] quy đồng mẫu số thành :

\[\dfrac{2}{3}=\dfrac{2 \times 3 }{3×3}=\dfrac{6}{9}\] ; Giữ nguyên phân số \[\dfrac{7}{9}\].

b]\[\dfrac{4}{10}\]và\[\dfrac{11}{20}\] quy đồng mẫu số thành:

\[\dfrac{4}{10}=\dfrac{4 ×2}{10 ×2}=\dfrac{8}{20}\]; Giữ nguyênphân số\[\dfrac{11}{20}\].

c]\[\dfrac{9}{25}\]và\[\dfrac{16}{75}\]quy đồng mẫu số thành:

\[\dfrac{9}{25}=\dfrac{9 × 3}{25×3}=\dfrac{27}{75}\]; Giữ nguyênphân số\[\dfrac{16}{75}\].

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số :

a] \[\dfrac{4}{7}\]và\[\dfrac{5}{12}\] b]\[\dfrac{3}{8}\]và\[\dfrac{19}{24}\] c]\[\dfrac{21}{22}\]và\[\dfrac{7}{11}\]

d] \[\dfrac{8}{15}\]và\[\dfrac{11}{16}\] e]\[\dfrac{4}{25}\]và\[\dfrac{72}{100}\] g]\[\dfrac{17}{60}\]và\[\dfrac{4}{5}\]

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung [MSC] ta làm như sau:

- Xác định MSC.

- Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.

Lời giải chi tiết:

a] \[\dfrac{4}{7}\]và\[\dfrac{5}{12}\]quy đồng mẫu số thành:

\[ \dfrac{4}{7}=\dfrac{4\times 12}{7\times12 }=\dfrac{48}{84}\] ; \[ \dfrac{5}{12}=\dfrac{5\times 7}{12\times 7}=\dfrac{35}{84}\]

b]\[\dfrac{3}{8}\]và\[\dfrac{19}{24}\]quy đồng mẫu số thành:

\[ \dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times 3}{8\times 3}=\dfrac{9}{24}\] ; Giữ nguyênphân số\[\dfrac{19}{24}\].

c]\[\dfrac{21}{22}\]và\[\dfrac{7}{11}\] quy đồng mẫu số thành:

\[ \dfrac{7}{11}=\dfrac{7\times 2}{11\times 2 }=\dfrac{14}{22}\] ; Giữ nguyênphân số\[\dfrac{21}{22}\].

d] \[\dfrac{8}{15}\]và\[\dfrac{11}{16}\]quy đồng mẫu số thành:

\[ \dfrac{8}{15}=\dfrac{8\times 16}{15\times 16}=\dfrac{128}{240}\]; \[ \dfrac{11}{16}=\dfrac{11\times15 }{16 \times 15}=\dfrac{165}{240}\]

e]\[\dfrac{4}{25}\]và\[\dfrac{72}{100}\]quy đồng mẫu số thành:

\[ \dfrac{4}{25}=\dfrac{4\times 4}{25 \times 4}=\dfrac{16}{100}\]; Giữ nguyênphân số\[\dfrac{72}{100}\]

Hoặc :\[ \dfrac{72}{100}=\dfrac{72:4}{100: 4}=\dfrac{18}{25}\]; Giữ nguyênphân số\[\dfrac{4}{25}\]

g]\[\dfrac{17}{60}\]và\[\dfrac{4}{5}\]quy đồng mẫu số thành:

\[ \dfrac{4}{5}=\dfrac{4\times 12}{5\times 12}=\dfrac{48}{60}\] ; Giữ nguyênphân số\[\dfrac{17}{60}\]

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số lần lượt bằng\[\dfrac{5}{6};\dfrac{9}{8}\]và mẫu số chung là \[24\].

Phương pháp giải:

Ta có: \[24 : 6 = 4\] và \[24:8=3\] nên ta viết phân số \[\dfrac{5}{6} \] thành phân số có mẫu số là \[24\] bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \[4\]; viết phân số\[\dfrac{9}{8}\]thành phân số có mẫu số là \[24\] bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \[3\].

Lời giải chi tiết:

+] Xét phân số \[\dfrac{5}{6}\]. Vì\[24 : 6 = 4\] nên ta có:

\[\dfrac{5}{6}= \dfrac{5×4}{6×4}=\dfrac{20}{24}\]

+ Xét phân số \[\dfrac{9}{8}\]. Vì \[24:8=3\]nên ta có:

\[\dfrac{9}{8}=\dfrac{9×3}{8×3}=\dfrac{27}{24}\]

Video liên quan

Chủ Đề