Bài 2 trang 16 sgk tiếng anh 10

Hướng dẫn giải Unit 7: Cultural diversity trang 16 sgk Tiếng Anh 10 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 10 tập 2 [sách học sinh] với 4 kĩ năng đọc [reading], viết [writting], nghe [listening], nói [speaking] cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Vocabulary [Phần Từ vựng]

1. alert /əˈlɜːt/[adj]: tỉnh táo

2. altar /ˈɔːltə[r]/[n]: bàn thờ

3. ancestor /ˈænsestə[r]/[n]: ông bà, tổ tiên

4. Aquarius /əˈkweəriəs/[n]: chòm sao/ cung Thủy bình

5. Aries /ˈeəriːz/ [n]: chòm sao/ cung Bạch dương

6. assignment/əˈsaɪnmənt/ [n]: bài tập lớn

7. best man /bestmæn/[n]: phù rể

8. bride /braɪd/ [n]: cô dâu

9. bridegroom/groom/ˈbraɪdɡruːm/ [n]: chú rể

10. bridesmaid /ˈbraɪdzmeɪd/ [n]: phù dâu

11. Cancer /ˈkænsə[r]/[n]: chòm sao/ cung Cự giải

12. Capricorn /ˈkæprɪkɔːn/ [n]: chòm sao/ cung Ma kết

13. complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/[adj]: phức tạp

14. contrast /ˈkɒntrɑːst/[n]: sự tương phản, sự trái ngược

+ contrast /kənˈtrɑːst/ [v]: tương phản, khác nhau

15. crowded /ˈkraʊdɪd/[adj]: đông đúc

16. decent/ˈdiːsnt/ [adj]: đàng hoàng, tử tế

17. diversity /daɪˈvɜːsəti/ [n]: sự da dạng, phong phú

18. engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/[adj]: đính hôn, đính ước

+ engagement /ɪnˈɡeɪdʒmənt/[n]: sự đính hôn, sự đính ước

19. export /ˈekspɔːt/ [n] : sự xuất khẩu, hàng xuất

+ export /ɪkˈspɔːt/ [v]: xuất khẩu

20. favourable/ˈfeɪvərəbl/ [adj]: thuận lợi

21. fortune /ˈfɔːtʃuːn/[n]: vận may, sự giàu có

22. funeral /ˈfjuːnərəl/ [n] : đám tang

23. garter /ˈɡɑːtə[r]/: [n] nịt bít bất

24. Gemini /ˈdʒemɪnaɪ/ [n]: chòm sao/ cung Song tử

25. handkerchief /ˈhæŋkətʃɪf/ [n]: khăn tay

26. high status /haɪ ˈsteɪtəs/[np]: có địa vị cao, có vị trí cao

27. honeymoon /ˈhʌnimuːn/[n]: tuần trăng mật

28. horoscope/ˈhɒrəskəʊp/ [n]: số tử vi, cung Hoàng đạo

29. import /ˈɪmpɔːt/ [n]: sự nhập khẩu, hàng nhập

+ import/ɪmˈpɔːt/ [v]: nhập khẩu

30. influence /ˈɪnfluəns/ [n]: sự ảnh hưởng

31. legend /ˈledʒənd/[n]: truyền thuyết, truyện cổ tích

32. lentil/ˈlentl/ [n]: đậu lăng, hạt đậu lăng

33. Leo/ˈliːəʊ/ [n]: chòm sao/ cung Sư tử

34. Libra /ˈliːbrə/[n]: chòm sao/ cung Thiên bình

35. life partner /laɪf ˈpɑːtnə[r]/[np] : bạn đời

36. magpie /ˈmæɡpaɪ/[n] : chim chích chòe

37. majority/məˈdʒɒrəti/ [n]: phần lớn

38. mystery /ˈmɪstri/ [n] : điều huyền bí, bí ẩn

39. object /əbˈdʒekt/[v]: phản đối, chống lại

+ object /ˈɒbdʒɪkt/[n] đồ vật, vật thể

40. Pisces /ˈpaɪsiːz/[n]: chòm sao/ cung Song ngư

41. present /ˈpreznt/ [adj]: có mặt, hiện tại

+ present /prɪˈzent/[v]: đưa ra, trình bày

+ present /ˈpreznt/[n] : món quà

42. prestigious /preˈstɪdʒəs/[adj]: có uy tín, có thanh thế

43. proposal /prəˈpəʊzl/ [n]: sự cầu hôn

44. protest/ˈprəʊtest/; /prəˈtest/ [n,v]: sự phản kháng, sự phản đối

45. rebel /ˈrebl/; /rɪˈbel/ [v,n]: nổi loạn, chống đối

46. ritual/ˈrɪtʃuəl/ [n]: lễ nghi, nghi thức

47. Sagittarius /ˌsædʒɪˈteəriəs/ [n] : chòm sao/ cung Nhân mã

48. Scorpio /ˈskɔːpiəʊ/[n] : chòm sao/ cung Thiên yết

49. soul /səʊl/[n] : linh hồn, tâm hồn

50. superstition /ˌsuːpəˈstɪʃn/[n]: sự tín ngưỡng, mê tín

+ superstitious/ˌsuːpəˈstɪʃəs/ [adj]: mê tín

51. sweep /swiːp/[v]: quét

52. take place /teɪkpleɪs/ [v]: diễn ra

53. Taurus /ˈtɔːrəs/ [n] : chòm sao/ cung Kim ngưu

54. veil /veɪl/[n]: mạng che mặt

55. venture /ˈventʃə[r]/[n]: dự án hoặc công việc kinh doanh

56. Virgo/ˈvɜːɡəʊ/ [n]: chòm sao/ cung Xử nữ

57. wealth /welθ/[n] : sự giàu có, giàu sang, của cải

58. wedding ceremony /ˈwedɪŋˈserəməni/ [np]: lễ cưới

59. wedding reception / ˈwedɪŋrɪˈsepʃn/ [np]: tiệc cưới

GETTING STARTED trang 16 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Wedding in Viet Nam

[Đám cưới ở Việt Nam]

1. Listen and read.

Tạm dịch:

Kevin: Chào Maria! Mình đang đọc một quyển sách về đám cưới của người Việt Nam. Maria: Mình biết. Bạn cần thông tin cho bài tập được giao ở trường à?

Kevin: Đúng vậy. Mình đang chuẩn bị một bài thuyết trình về sự giống và khác nhau giữa một đám cưới của người Việt Nam truyền thống và hiện đại.

Maria: Nghe thú vị đấy. Vậy điểm giống nhau là gì?

Kevin: Cả hai đều bao gồm lễ cầu hôn [lễ chạm ngõ hay còn gọi là lễ xem mặt, lễ dạm ngõ], lễ đính hôn [lễ ăn hỏi] và lễ cưới.

Maria: Và sự khác nhau?

Kevin: Những buổi lễ sẽ ít phức tạp hơn trong đám cưới hiện đại.

Maria: Nghe hay hơn đấy. Mình đoán cô dâu và chú rể sẽ vui hơn nếu họ không phải tốn nhiều tiền cho những thứ không cần thiết.

Kevin: À, thực ra, chi phí đám cưới ngày nay lại nhiều hơn so với trong quá khứ.

Maria: Tại sao vậy? Cái nào tốn nhất?

Kevin: Tiệc chiêu đãi là tốn kém nhất đặc biệt nếu nó được tổ chức trong một khách sạn.

Maria: Mình đoán các cặp đôi nhận được sự hỗ trợ từ gia đình.

Kevin: Dĩ nhiên là có. Vài phụ huynh chi trả hầu hết cho các đám cưới. Cô dâu và chú rể cũng nhận được tiền như là quà từ khách.

Maria: Nghe hay đấy. Họ chắc chắn là những người hành phúc nhất trong ngày cưới của mình dù cho tốn bao nhiêu!

Kevin: Đúng vậy!

Maria: À, bây giờ mình phải đi rồi. Chúc cậu thuyết trình may mắn!

Kevin: Tạm biệt!

2. What is the conversation about? [Bài hội thoại nói về gì?]

a. The Vietnamese weddings

b. The Vietnamese superstitions

c. The Vietnamese idea of success

Answer: [Trả lời]

a. The Vietnamese Wedding

Tạm dịch:

a. Đám cưới của người Việt Nam

b. Các mê tín dị đoan của Việt Nam

c. Ý tưởng thành công của người Việt Nam

3. Read the conversation again and answer the questions.

[Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi.]

Answer: [Trả lời]

1. Because he is preparing for his presentation about similarities and differences between a traditional Vietnamese wedding and a modern one.

2. They follow the same core procedure which consists of the proposal ceremony, the engagement ceremony and the wedding ceremony.

3. The modern wedding are less complicated.

4. Yes, they got some help from their parents and the attending guests.

5. They makes the ceremonies more interesting.

Tạm dịch:

1. Tại sao Kevin đọc một quyển sách về đám cưới người Việt?nBởi vì cậu ấy đang chuẩn bị cho bài thuyết trình của cậu ta về sự giống và khác nhau giữa một dám cưới của người Việt Nam truyền thống và hiện đại.

2. Điều giống nhau giữa một đám cưới người Việt truyền thống và hiện dại là gì? Họ theo cùng một quy trình căn bản bao gồm lễ dạm ngõ, lễ dính hôn và lễ cưới.

3. Lễ cưới thay đồi như thế nào? Lễ cưới hiện dại ít phức tạp hơn.

4. Các cặp đôi nhận được bất kỳ sự hỗ trợ nào không? Có, họ nhận được sự giúp đỡ từ cha mẹ và khách tham dự.

5. Bạn nghĩ gì về những thay đổi này? Chủng làm cho những buổi lễ thêm hay hơn.

4. Prepare a short talk about weddings in Viet Nam and report to the whole class.

[Chuẩn bị một bài nói ngắn về đám cưới ở Việt Nam và tường trình với cả lớp.]

LANGUAGE trang 17 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Vocabulary trang 17 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Match the words / phrases with their definitions.

[Đọc bài đàm thoại trong phần bắt đầu. Nối những từ/cụm từ với định nghĩa của chúng.]

Answer: [Trả lời]

1. proposal — g.

2. engagement – e.

3. wedding – d.

4. reception – b.

5. bride — a.

6. bridegroom/groom — c.

7. ceremony – f.

Tạm dịch:

1. một kế hoạch hoặc đề nghị; một lời ngỏ lời cầu hôn

2. một thỏa thuận hoặc một lời hứa kết hôn

3. một buổi lễ mà trong đó hai người kết hôn với nhau

4. một bữa tiệc thân mật để mừng điều gì

5. một phụ nữ đang kết hôn hoặc sắp kết hôn

6. một người đàn ông đang kết hôn hoặc sắp kết hôn

7. một sự kiện xã hội thân mật hoặc tôn giáo chính thức được thực hiẻa theo những phong tục.

2. Circle the correct words in brackets to complete the sentences.

[Khoanh tròn những từ đúng trong ngoặc đơn để hoàn thành câu.]

Answer: [Trả lời]

1. wedding 2. groom 3. bride 4. reception
5. guests 6. before 7. engaged

Tạm dịch:

1. Đám cưới em họ tôi là vào Chủ nhật tới.

2. Vào ngày cưới, người phụ rể sẽ giúp đỡ chú rể.

3. Cô dâu có thể có thật nhiều phụ dâu như mong muốn.

4. Có một tiệc cưới dành cho khách sau lễ cưới.

5. Có khoảng 100 khách ở đám cưới em họ tôiẵ

6. Trong quá khứ, lỗ dạm ngõ và lễ đính hôn diễn ra 1 hoặc 2 năm trước lễ cưới.

7. Anh trai tôi đã kết hôn với một người bạn từ thời đại học và đã bắt đầu tiết kiện tiền cho ngày trọng đại này..

Pronunciation trang 17 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. Listen and repeat, paying attention to the stress patterns.

[Nghe và lặp lại, chú ý kiểu dấu nhấn.]

Answer: [Trả lời]

2. Listen to the sentences and practise say them correctly. Pay attention to the stress pattern of the underlined words.

[Nghe các câu và thực hành nói chúng một cách chính xác. Chú ý đên kiểu dấu nhấn của từ gạch dưới.]

Answer: [Trả lời]

1. ‘increase 2. ‘present 4. ‘perfect 4. reception

Tạm dịch:

1. Có sự gia tăng về số người kết hôn muộn ở Việt Nam.

2. Ở Việt Nam, khách thường cho tiền như quà cưới dành cho các cặp đôi mới cưới vào ngày cưới của họ.

3. Ở những thành phố lớn, tỉ lệ sinh đã giảm trong vài năm gần đây.

4. Trong thực tế, thật khó để gặp được nửa kia hoàn hảo.

Grammar trang 18 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Comparative and superlative adjectives [Tính từ so sánh bậc hơn và bậc nhất]

1. Do you agree with the following statements?

[Em có đồng ý với những câu sau không?]

Answer: [Trả lời]

1. I agree. There are so many beautiful landscapes for me to discover in my country.

2. I agree. The time of preparation is shorter and you don’t have to prepare too many things.

3. I agree. The modern wedding usually takes place in restaurants or hotel which couples too much.

4.I agree but the bride is the happiest person on that day, too.

5. I agree.

6. I don’t agree. The wedding is the biggest day of bride and groom. They can ask in family’support for nice wedding, not very wasteful but not very small.

Tạm dịch:

1. Sống ở quốc gia của bạn thú vị hơn sống ở nước ngoài. Tôi đồng ý. Có rất nhiều cảnh đẹp để tôi khám phá trên đât nước mình.

2. Lễ cưới bây giờ ít phức tạp hơn so với trong quá khứ. Tôi đồng ý. Thời gian chuẩn bị ngắn hơn và bạn không phải chuẩn bị quá nhiều thứ.

3. Chi tiêu lớn nhất cho lễ cưới là tiệc chiêu đãi. Tôi đồng ý. Những lễ cưới hiện đại thường diễn ra trong nhà hàng hoặc khách mả tốn kém cho các cặp dôi rất nhiều.

4. Không ai vui hơn chú rể vào ngày kết hôn của anh ta. Anh ta là người vui nhất ngày đó. Tôi đồng ý nhưng cô dâu cũng là người vui nhất trong ngày hôm đó.

5. Cô dâu là người đẹp nhất trong ngày cưới của cô ấy. Tôi đồng ý.

6. Tốt hơn là tổ chức một đám cưới nhỏ để tiết kiệm tiền. Tôi không đồng ý. Đám cưới là ngày trọng dại nhất của cô dâu và chú rể. Họ có thể yêu cầu sự hỗ trợ từ gia đình để tổ chức đám cưới thật đẹp, không quá lãng phí nhưng không quá nhỏ.

2. Write five sentences comparing the two weddings in the table below. Use the comparative form of the adjectives in the box and than.

[Viết 5 câu so sánh hai đám cưới trong bảng bên dưới. Sử dụng tính từ so sánh hơn trong khung và từ “than”.]

Answer: [Trả lời]

1. Guests in Mr Smith’s wedding is crowded than in Mr Long’s wedding.

2. Mr Smith’s wedding reception was more expensive than Mr Long’s.

3. Mr Smith is older than Mr Long.

4. The engagement of Mr Smith’s wedding is less longer than Mr Long’s wedding.

5. The service rating in Mr Smith’s wedding is better than Mr Long’s wedding.

Tạm dịch:

1. Khách trong dám cưới ông Smith đông hơn đám cưới ông Long.

2. Tiệc cưới của ông Smith tốn kém hơn [đắt tiền hơn] tiệc cưới của ông Long.

3. Ông Smith già hơn ông Long.

4. Thời gian đính hôn của đám cưới ông Smith ngắn hơn ông Long.

5. Đánh giá dịch vụ của đám cưới ông Smith tốt hơn đám cưới ông Long.

3. Choose the correct answers. [Chọn câu trả lời đúng.]

Answer: [Trả lời]

[1] A [2] a [3] the [4] the [5] the
[6] the [7] a [8] the [9] the

Tạm dịch:

Đám cưới là một buổi lễ nơi mà các cặp đôi kết hôn. Vào ngày cưới cô dâu chú rể trao nhau quà cưới và nhẫn cưới. Trước ngày cưới, chú rể thường hỏi anh em, bạn bè và ba mình để tìm phụ rể. Phụ rể giúp chú rể chuẩn bị buổi lỗ và chắc rằng không có gì sai vào ngày cưới. Cô dâu cũng có thể có một hay một vài dâu phụ. Dâu phụ giữ cô dâu bình tĩnh, giúp cô dâu chuẩn bị sẵn sàng và để ý váy cưới của cô ấy. Sau lễ cưới thường có một tiệc chiêu đãi dành cho kháchế Theo truyền thống, cô dâu và chú rể tiếp tục tuần trăng mật ngay sau tiệc chiêu đãi đám cưới. Ngày nay, đa phần các cặp chờ vài ngày trước khi lên đường đi tuần trăng mật.

SKILLS trang 19 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Reading trang 19 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Are you superstitious? [Bạn có mê tín không?]

1. Are the following statements true for you?

[Những câu sau đây có đúng với em không?]

Answer: [Trả lời]

1. – Yes.

2. – No.

3. – No.

4. – No.

5. – Yes.

Tạm dịch:

1. Trước khi làm điều gì quan trọng tôi luôn chọn một thời điểm thích hợp. – [Có].

2. Tôi không bao giờ thăm nhà của người khác vào ngày đâu tiên của năm mới nếu họ không mời tôi. – [Không]

3. Tôi không bao giờ quét nhà trong 3 ngày đầu năm mới. — [Không].

4. Khi tôi chuẩn bị cho một kỳ kiểm tra, tôi luôn tránh chạm mặt một người phụ nữ. – [Không].

5. Vào những ngày quan trọng trong năm, tôi thường đặt thức ăn lên bàn thờ cho tổ tiên bởi vì tôi tin họ sẽ dùng bữa cùng gia đình tôi. – [Có].

2. Read the text and answer the following questions by circling the best option A, B, C, or D.

[Đọc bài văn và trả lời những câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn sự lựa chọn đúng A, B, c hoặc D.]

Answer: [Trả lời]

1. C. Supersitions are part of life for the major of Vietnamese people.

2. B. Viet Nam is located in part of the world where many mysteries and legends exist.

3. D. People believe their first guest on the day of the new year will affect the family prosperity for the whole year.

4. A. They believe that their ancestors will enjoy the meal with them.

Tạm dịch:

Mê tín vẫn đóng một vài trò quan trọng trong đời sống của nhiều người ở Việt Nam. Ví dụ, nhiều người chọn một ngày thích hợp cho đám cưới, đám tang, hay chuyển nhà. Vài người có thể tranh luận rằng việc mê tín không còn tồn tại trong xã hội ngày nay. Tuy nhiên, mê tín đã tồn tại trong tất cả xã hội loài người qua khắp các giai đoạn lịch sử. Vì là một quốc gia nằm ở châu Ả, nơi sinh ra nhiều huyền thoại và truyền thuyết, Việt Nam cũng còn giữ nhiều niềm tin mê tín về những hoạt động hàng ngày.

ró những lễ nghi liên quan đến những hoạt động hàng ngày. Trong suốt năm mới ở Việt Xam, chẳng hạn, nhiều người tin rằng người đầu tiên thăm nhà vào ngày đầu năm mới sẽ inh hưởng đến cuộc sống của họ. Vì vậy, họ cố gắng chọn người này rất cẩn thận. Nếu người này giàu, có uy tín hoặc vui vẻ, sau đó gia đình này sẽ có sự may mắn vào năm đó. Xgười ta tin rằng nếu bạn quét nhà trong 3 ngày đầu năm mới, bạn sẽ quét đi sự thịnh vượng của mình. Đối với những việc khác như chuẩn bị cho kỳ kiểm tra hoặc bắt đầu một :ông việc kinh doanh, người ta sẽ cố gắng tránh chạm mặt một người phụ nữ bởi vì điều này không mang đôn may mắn cho họ.

Đối với niềm tin truyền thông, người Việt Nam thật sự tin vào cuộc sống sau khi chết. Họ nghĩ rằng tể tiên của họ đã đi đến sống ở một thế giới khác. Vì vậy, bàn thờ được tin tưởng là nơi mà linh hồn tổ tiên sống trong đó. Đó là lý do tại sao trong nhiều ngày trong năm, người ta không chỉ dọn trên bàn những bữa ăn, mà họ cũng dọn thức ăn lên bàn thờ vì tổ tiên sẽ dừng bữa cùng họ.

1. Điều gì đúng với xã hội Việt Nam? Mê tín là một phần của cuộc sống đối với đại đa số người Việt Nam.

2. Tác giả giải thích nguồn gốc của mê tín ở Việt Nam như thế nào? Việt Nam nằm ở phần của thế giới, nơi mà tồn tại nhiều huyền thoại và truyền thuyết.

3. Câu nào sau đây được đề cập là niềm tin mê tín? Người ta tin rằng vị khách dầu tiên trong ngày đầu năm mới sẽ ảnh hưởng đến sự thịnh vượng của gia dinh trong cả năm.

4. Tại sao người ta đặt thức ăn lên bàn thờ? Họ tin rằng tổ tiên của họ sẽ dùng bữa với họ.

3. Discuss the following with a partner.

[Thảo luận câu sau với người bạn.]

Are you a superstitious person? Why/Why not?

I’m also a superstitious person. I don’t sweep the floor on three first days of the new year.

Tạm dịch:

Bạn có phải là một người mê tín không? Tại sao?

Tôi cũng là một người mẽ tín. Tôi không quét nhà vào 3 ngày đầu năm mới.

Speaking trang 20 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Traditions around the world [Những truyền thống trên thế giới]

1. Do the quiz. Then read the information in and check your answers.

[Giải câu đố. Sau đó đọc thông tin trong mục 2 và kiểm tra câu trả lời của em.]

Answer: [Trả lời]

1. b. The UK

2. a. Russia

3. b. The UK

4. a. Russia

Tạm dịch:

1. Bánh sandwich được phát minh ở Anh.

2. Ớ Nga người ta tin rằng mèo đen sẽ mang lại điều không may.

3. Ớ Anh, người ta tin rằng cô dâu nên mặc cái gì “được mượn, cái gì màu xanh, cái gì cũ và cái gì mới” để có được may mắn.

4. Người ở Nga tin rằng tiền sẽ trở về nơi nó được tạo ra.

2. Work in groups. Each group reads about one country, either the UK or Russia, noting down the most interesting things about that country. Share the information with other members of your group.

[Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm đọc về một quốc gia, hoặc Anh hoặc Nga, ghi chú những điều thú vị nhất về quốc gia đó. Chia sẻ thông tin với những thành viên khác của nhóm em.]

Answer: [Trả lời]

A: I think the most interesting thing about UK is that football originate in UK.

B: Do you? I think that sandwich was invented in England in 1762 is more interesting.

C: I agree with A. I find the origin of football is the most interesting.

Tạm dịch:

Truyền thống và phong tục ở…

Anh

– Anh Quốc là quốc gia uông trà. Người Anh uống hơn 160 triệu tách trà mỗi ngày, thức ăn truyền thông là cá và khoai tây. Bánh san wich được phát minh ở Anh vào năm 1762.

– Người Anh thường chú ý nhiều đến cách bày bàn ăn đẹp và thường sử dụng dao, nĩa và muỗng. Nĩa để bên trái và dao để bên phải.

– Thể thao đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sông người Anh và nhiều môn thể thao trên thế giới xuất phát từ Anh. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất.

– Người ta tin rằng thật may mắn khi gặp một con mèo đen, chạm vào gỗ hoặc tìm được cỏ may mắn với 4 lá. Để có được vận may, cô dâu nên mặc thứ gì “được mượn, màu xanh, cũ và thứ gì đó mới.”

– Người ta tin rằng thật không may khi đi dưới một cái thang, làm bể gương, thấy một con chim ác là hoặc mở một cây dù trong nhà.

Nga

– Một thức uống rất phổ biến ở Nga là trà, được rót từ ấm đun trà xamovar. Món ăn truyền thống bao gồm bánh bao [bánh Pelmeni hay bánh hạnh phúc] với nhân thịt và súp đỏ với củ cải đường. Người Nga bài trí bàn ăn theo tieu chuẩn châu Âu.

– Những môn thể thao phổ biến nhất ở Nga là bóng đá, hockey trên băng, bóng chuyền, trượt băng nghệ thuật và cờ.

– Người ta tin rằng làm bể gương, huýt sáo trong nhà và mèo đen sẽ mang lại điều không may. Họ sẽ chờ ai đó khác đổ đi qua mèo đen và xua đi vận xui.

– Người Nga tin rằng tiền trở về nơi nó sinh ra vì vậy họ để lại những đồng xu rải rác quanh nhà trong những cái túi, tủ chén và ngăn kéo.

A: Tôi nghĩ điều thú vị nhất về nước Anh là bóng đá dược ra đời ở Anh.

B: Phải không? Mình nghĩ rằng sandwich dược phát minh ở Anh vào năm 1762 thỉ thú vị hơn.

C: Mình đồng ỷ với A. Mình thấy rằng nguồn gốc của bóng đá là thú vị nhất.

3. Work with a partner from a different group. Share with each other what you have learnt about traditions and customs of either the UK or Russia.

[Làm việc với một người bạn từ một nhóm khác. Chia sẻ với nhau những gì bạn học được từ những truyền thống và phong tục của Anh hoặc Nga.]

Answer: [Trả lời]

Student A: I read about UK. What I find interesting about British is that football and sandwich originated in UK. In addition, the most strangest thing is they believe that meeting a black cat is luck.

Student B: Sound interesting. ĩ read about Russia. I like about their tradition and customs. They drink a lot of tea. And they believe that black cat is the bad luck.

Tạm dịch:

Học sinh A: Mình đọc về nước Anh. Điều mình thấy thủ vị về nước Anh là bóng đá và sandwich phát sinh từ Anh. Ngoài ra, điều lạ lùng nhất là họ tin rằng việc gặp mèo đen là điều may mắn.

Học sinh B: Nghe thú vị đấy. Mình đọc về nước Nga. Mình thích truyền thống và phong tục của họ. Họ uống nhiều trà. Và. họ tin rằng mèo den là điều xui xẻo không may.

4. Work in groups. Each group makes a list of popular foods and drinks, popular sports, and festivals in Viet Nam. Rank them in the order of popularity and present them to the whole class.

[Làm theo nhóm. Mỗi nhóm làm một danh sách về những thức ăn và thức uống phổ biến, môn thể thao phổ biến và lễ hội phổ biến ở Việt Nam. Đánh giá chúng theo thứ tự phổ biến và trình bày chúng cho cả lớp.]

Answer: [Trả lời]

A: I think the most popular food in Vietnam is pho. It tastes better than any other food.

B: Oh really? For me. Cha gio [spring roll] is the best.

C: I don’t really think so. Chung cake is more popular than cha gio.

Tạm dịch:

A: Mình nghĩ món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam là phở. Nó ngon hơn những món ăn khác.

B: Thật à? Theo mình, chả giò là món ngon nhất.

C: Mình không nghĩ thế. Bánh chưng phổ biến hơn chả giò.

Listening trang 21 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. You are going to listen to a talk about the wedding traditions of the Amish community living in Pennsylvania, the USA. Make your own predictions about them by deciding whether the following statements are true [T] or false [F].

[Bạn sẽ nghe một bài nói về đám cưới truyền thống của cộng đồng người Amish sống ở Pennysylvania, Mỹ. Tự đoán về họ bằng cách quyết định những câu sau đây đúng [T] hay sai [F].]

Answer: [Trả lời]

Tạm dịch:

Đám cưới người Amish diễn ra vào mùa xuân.

Cha mẹ người Amish chọn bạn đời cho con cái.

Tiệc đám cưới được tổ chức ở nhà của ba mẹ cô dâu.

Các cặp đôi dành đêm đầu tiên ở nhà cô dâu.

Sau khi kết hôn, người đàn ông bắt đầu để râu.

2. Listen to the talk and check your answers in 1.

[Nghe bài nói chuyện và kiểm tra câu trả lời.]

Audio script: [Bài nghe]

Today, I will talk about the Amish weddings. Most Pennylvania Amish weddings take place from late October through December. Traditionally, they are help on Tuesdays ar.i Thursdays, so there is time in between to get ready for and clean up after each. Even so, it can get pretty busy during the ‘wedding season’, with some Amish going to two or thref weddings in one day!

While parents do not select who their children will marry, approval must be given. The couple planning to marry are announced at a church service. The wedding service itself help in the home of the bride’s parents. After the service, the benches are put together t: form tables for the wedding meal for about 200 — 300 guests. In the afternoon, the younr people enjoy singing, and after that those who have stayed through the day join the evening meal.

After spending the night at the bride’s home, the next day the newly-weds help with the clean-up from the day before. The couple then spends upcoming weekends visiting relatives, sometimes stopping at five or six houses between a Friday and Sunday night. Wedding gifts are usually given to them at this time. By the next spring, the couple is usually ready to move into a home of their own, and the groom will begin growing his beard. This is an Amish tradition that signifies a man is married.

Tạm dịch:

Hôm nay, tôi sẽ nói về đám cưới của người Amish. Hầu hết các đám cưới của người Amish ở bang Pennylvania diễn ra từ cuối tháng Mười đến tháng Mười Hai. Theo truyền thống, họ được giúp đỡ vào thứ Ba hàng tuần, vì vậy có thời gian ở giữa để chuẩn bị và dọn dẹp sau mỗi ngày. Mặc dù vậy, nó có thể trở nên khá bận rộn trong ‘mùa cưới’, với một số người Amish sẽ đến hai hoặc đám cưới trong một ngày!

Trong khi cha mẹ không chọn con cái của họ sẽ kết hôn, phải chấp thuận. Các cặp vợ chồng có kế hoạch kết hôn được công bố tại một dịch vụ nhà thờ. Các dịch vụ đám cưới tự giúp đỡ trong nhà của cha mẹ của cô dâu. Sau khi dịch vụ, các băng ghế được đặt cùng nhau hình thành các bảng cho bữa ăn cưới cho khoảng 200 – 300 khách. Vào buổi chiều, những người trẻ thích hát, và sau đó những người đã ở lại suốt cả ngày tham gia bữa ăn tối.

Sau khi qua đêm tại nhà của cô dâu, ngày hôm sau những người vợ mới cưới giúp dọn dẹp từ ngày hôm trước. Các cặp vợ chồng sau đó dành cuối tuần sắp tới thăm thân nhân, đôi khi dừng lại ở năm hoặc sáu ngôi nhà giữa một đêm thứ sáu và chủ nhật. Quà tặng đám cưới thường được trao cho họ vào lúc này. Vào mùa xuân năm sau, cặp đôi thường sẵn sàng dọn vào nhà riêng của họ, và chú rể sẽ bắt đầu mọc râu. Đây là một truyền thống của người Amish có nghĩa là một người đàn ông đã kết hôn.

3. Listen to the talk again and complete the missing information, using no more than three words.

[Nghe bài nói lần nữa và hoàn thành thông tin còn thiếu, sử dụng không hơn 3 từ.]

Answer: [Trả lời]

[1] December

[2] two or three

[3] approval

[4] wedding meal

[5] visit relatives

Tạm dịch:

Hầu hết các đám cưới người Amish ở Pennysylvania diễn ra từ cuối tháng 10 cho đến tháng 12. Vào những ngày thứ ba và thứ năm. Trong mùa cưới, một số người Amish đi dự từ 2 – 3 lễ cưới trong một ngày.

Cha mẹ người Amish không chọn người mà con họ kết hôn, nhưng sự châp nhận phải dược đưa ra. Sau đám cưới ở nhà cha mẹ cô dâu, những băng ghế sẽ được ghép lại để tạo thành bàn cho bữa tiệc cưới cho khoảng 200 – 300 khách. Sau khi dành một đêm ở nhà cô dâu, những người mới cưới giúp việc lau dọn từ ngày hôm trước. Các cặp đôi dành ra cuối tuần để thăm họ hàng, thỉnh thoảng dừng lại ở 5 hoặc 6 nhà giừa ngày thứ Sáu và Chủ nhật. Quà cưới thường được tặng cho họ lúc đó.

4. Work in pairs. Name three things you have learnt about the Amish wedding customs. Did you find anything unusual or interesting? Tell your partner.

[Làm theo cặp. Đánh tên 3 thứ mà bạn học được về đám cưới người Amish. ĩm có thây điểu gì bất thường hoặc thú vị không? Kể cho bạn em nghe.]

Answer: [Trả lời]

The children choose their partners.

They use the bcnches to form the tabic for wedding.

The couple spends the first night in bride’s home.

The most unusual is that they use the benches to form the table for wedding.

Tạm dịch:

Bọn trẻ được chọn bạn đời.

Họ sử dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới.

Cặp dôi dành đêm đầu tiên ở nhà cô dâu.

Điều bất thường nhất là họ sử dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới.

Writing trang 22 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

How are we different? [Chúng ta khác nhau như thế nào?]

1. The following jumbled-up paragraphs are from a text about typical American characteristics. Put them in order to make a meaningful text.

[Đoạn văn được xáo trộn sau dây là một bài văn về những tính cách của người Mỹ. Đặt chúng theo thứ tự để làm thành bài văn có nghĩa.]

Answer: [Trả lời]

1 – b 2 – d 3 – f 4 – c 5 – e 6 – a

Tạm dịch:

1. Mỹ là một nước lớn với người từ các tầng lớp và sắc tộc khác nhau vì vậy thật khó để nói về một người Mỹ điển hình. Tuy nhiên, người ta tin rằng có vài tính cách mà hầu hết người Mỹ đều có.

2. Có lẽ điều quan trọng nhất là sự riêng tư và quyền cá nhân. Tính cách này xuất phát từ những ngày mà ông cha xây dựng nên đất nước, những người là những cá thể rất mạnh mẽ. Người Mỹ đánh giá cao sự tự do và không thích lệ thuộc vào người khác.

3. Tính cách thứ hai là người Mỹ thực tế. Họ đặt giá trị lớn vào những việc mà tự họ làm. Họ cũng tránh nhận lấy những việc quá sức với khả năng của họ.

4. Một điểm điển hình khác của người Mỹ là sự quan trọng mà họ đặt vào đồng tiền và những thứ mà nó có thể mua được. Thực tế, tiền quan trọng hơn uy tín đối với họ.

5. Cuối cùng, ở hầu hết những gia đình Mỹ, cha mẹ ít ảnh hưởng đến con cái hơn cha mẹ ở những nơi khác trôn thô’ giới. Con cái có thể chọn bạn đời, ngay cả khi nếu cha mẹ phản đối sự lựa chọn của chúng.

6. Nói ngắn gọn, những điểm này được cho là một phần của tính cách Mỹ, nhưng giống như nhiều thứ khác trong xã hội hiện đại, chúng có thể thay đổi theo thời gian.

2. Read the text again and complete the outline for it.

[Đọc bài văn lần nữa và hoàn thành dàn ý của nó.]

Answer: [Trả lời]

Introduction: There are some characteristics shared by most Americans.

Characteristic 1: Individuality and individual rights.

Evidence: Americans value freedom and do not like to be depend on other people.

Characteristic 2. Practical

Evidence: They placc great value on doing things for them selves.

Characteristic 3: Important about money.

Evidence: Money is more important than prestige to them.

Characteristic 4: Less influence on children

Evidence: Children can choose their own partners, even if their parents object to their choice.

Conclusion: These features are believed to be part of the American character.

Tạm dịch:

Giới thiệu: Có một số đặc điểm được hầu hết người Mỹ chia sẻ.

Đặc điểm 1: Tính cá nhân và quyền cá nhân.

Bằng chứng: Người Mỹ đánh giá tự do và không thích phụ thuộc vào người khác.

Đặc trưng 2. Thực tế

Bằng chứng: Họ đặt giá trị rất lớn vào việc làm việc cho bản thân họ.

Đặc điểm 3: Quan trọng về tiền bạc.

Bằng chứng: Tiền là quan trọng hơn uy tín cho họ.

Đặc trưng 4: Ít ảnh hưởng đến trẻ em

Bằng chứng: Trẻ em có thể chọn đối tác của riêng mình, ngay cả khi cha mẹ của họ phản đối sự lựa chọn của họ.

Kết luận: Những tính năng này được cho là một phần của nhân vật người Mỹ.

3. Work in groups. Think of three typical characteristics of the Vietnamese people and examples to support each of them. Then write a short text of 150-180 words about these characteristics, using the outline in 2.

[Làm theo nhóm. Nghĩ vể 3 tính cách điển hình của người Việt Nam. Cho ví để hỗ trợ mỗi tính cách. Viết một bài văn ngắn 150 -180 từ về chúng, sử dụng dàn bài phần 2.]

Answer: [Trả lời]

1. saving money. Save money from young age to old age

2. follow the crowd. They will follow the idea of many people even if it’s wrong

3. community. They live in the group with familiar people and things around.

In my opinion, there are 3 typical characteristics about Vietnamese.

The first one is saving. They usually save money from their young age and until their old age The second one is following the crowd. Most people don’t have their own idea or opinion Even they have their own one, but if the crowd has another one, they will follow the crowd. The final one is community. They would like to live and work in a familiar place. They don’: want to change their living condition.

Generally, these characteristics also change over time in the modern society.

Tạm dịch:

Theo ý tôi có 3 tính cách đặc trưng về người Việt Nam.

Điều đầu tiên là tiết kiệm. Họ thường tiết kiệm tiền từ khi còn nhỏ cho đến khi lớn.

Điều thứ hai là hay chiều theo đám đông. Hầu hết mọi người ít khi có ý kiến riêng. Thậm ch. khi họ có, nhưng nếu đám đông có một ý khác, họ sẽ theo đám đông dù biết rằng đó là sai. Điều cuối cùng là tính cộng đồng. Họ thích sống và làm việc ở nơi thân quen. Họ không muốn thay đổi điều kiện sống của mình.

Nói chúng, những tính cách này củng đã thay đổi dần theo thời gian trong xã hội hiện đại.

COMMUNICATION AND CULTURE trang 23 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Communication trang 23 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. Read some information about gift-giving in the UK. Read about each occasion and talk to a partner if you have a similar or different custom in Viet Nam.

[Đọc vài thông tin về việc tặng quà ở Anh. Đọc vể mỗi dịp và nói với bạn em nếu em có phong tục khác hoặc giống ở Việt Nam.]

Tạm dịch:

– Người Anh thường nhận quà vào Giáng sinh và sinh nhật của họ.

– Vào ngày trước Giáng sinh [24/12], cha mẹ thường đặt quà tặng cho con cái trong tất/vớ Giáng sinh của chúng và để chúng ở đầu giường của bọn trẻ khi chúng đi ngủ. Trẻ con tin rằng quà là từ ông già Noel mà đến tặng chúng thông qua ống khói.

– Vào ngày sinh nhật thứ 18, khi người ta chính thức trưởng thành, họ có thể cũng nhận được một chìa khóa bạc như là món quà để biểu trưng cho hành trình họ bước vào thẻ giới người trưởng thành.

– Trứng sô-cô-la thường được tặng cho trẻ con vào ngày lễ Phục sinh, được tổ chức vào ngày Chủ nhật giữa 22 tháng 3 đến 25 tháng 4.

– Những món quà phổ biến nhất cho mẹ vào Ngày của Mẹ là sô-cô-la và hoa. Ngày của Mẹ vào ngày Chủ nhật và thường rơi vào nửa cuối tháng 3 hoặc đầu tháng 4.

Ví dụ 1:

A: Mình không nhận quà vào ngày Giáng sinh. Mình nhận tiền lì xỉ vào ngày đầu năm mới.

B: Ơ vậy à? Mình nhận được quà vào ngày Giáng sinh và cả năm mới.

A: Bạn may mắn quá!

Ví dụ 2:

A: Bạn có tặng quà cho mẹ vào Ngày của Mẹ không?

B: Không, nhưng tôi tặng hoa cho mẹ vào ngày Quốc tế Phụ nữ.

A: Mình cũng vậy.

2. Put the following jumbled-up words and phrases to make questions about giving and receiving presents. Practise asking and answering the questions in pairs.

[Đặt những từ và cụm từ bị xáo trộn để làm thành câu hỏi về việc tặng và nhận quà. Thực hành hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp.]

Answer: [Trả lời]

1. Who do you often buy presents for?

2. On what occasions do you buy presents?

3. Which shop do you usually go to when you’re shopping for presents?

4. What’s the most expensive present you’ve given?

5. On what occasions do you receive presents?

6. What presents do you normally get?

7. What is the best present you’ve ever received?

Tạm dịch:

1. Rạn thường mua quà cho ai?

2. Bạn mua quà vào những dịp nào?

3. Cửa hàng nào bạn thường đi đến khi bạn mua quà?

4. Bạn từng tặng món quà nào đắt tiền nhất?

5. Bạn nhận quà vào dịp nào?

6. Bạn thường nhận quà gì?

7. Món quà hay nhất mà hạn từng được nhận?

Culture trang 24 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. Read the two texts about the American and the Vietnamese ideas of success and answer the questions.

[Đọc hai bài văn về ý kiến của người Mỹ và người Việt Nam về sự thành công và trả lời những câu hỏi sau.]

Answer: [Trả lời]

1. For Americans, success means providing their family with a decent standard ad living, and ending their carecr in a higher and more prosperous position than when they began it. Success is also the result of hard work and self-reliance.

2. For Vietnames, success goes along with a high-status job with good income and respect at work.

3. Both the Americans and Vietnamemse associate success with earning a lot of money. Successful people in both cultures are expected to have high positions in their career. The Americans rely more on themselves, while the Vietnamese expect more respect from other people.

Tạm dịch:

Thành công đối với người Mỹ

Ý kiến của người Mỹ về sự thành công không thay đổi nhiều qua hàng thế kỷ. Đầu tiên, thành công luôn có ý nghĩa là đem đến cho gia đình một tiêu chuẩn sống tốt. Thứ hai, về việc phát triển sự nghiệp, thành công có nghĩa là kết thúc sự nghiệp của họ ở vị trí cao hơn và thịnh vượng hơn khi họ bắt đầu. Với người Mỹ, rõ ràng là thành công là kết quả của việc chăm chỉ làm việc và tự tin tự lực.

Thành công với người Việt Nam

Đối với nhiều người, ý kiến về thành công khác nhau. Tuy nhiên, người Việt chia sẻ quan điểm chung về thành công cá nhân. Đầu tiên, thành công luôn đi cùng công việc, địa vị cao và thu nhập tốt. Thứ hai, thành công là được tôn trọng trong công việc. Là người Việt Nam, một người thành công là người có địa vị cao và được tất cả mọi người hỗ trợ trong công việc.

1. Ý kiến về thành công của người Mỹ là gì? Thành công có ý nghĩa là đem đến cho gia đình một tiêu chuẩn sống tốt. Thứ hai là kết thúc sự nghiệp của họ ở vị trí cao hơn và thịnh vượng hơn khi họ bắt đầu. Thành công là kết quả của việc chăm chỉ làm việc và tự tin tự lực.

2. Ai có thể được xem là một người thành công ở Việt Nam? Với người Việt Nam, thành công đi cùng với công việc, địa vị cao cùng thu nhập tốt và sự tôn trọng trong công việc.

3. Điểm giông và khác nhau giữa ý kiến vè sự thành công ở hai nên văn hóa? Cả người Mỹ và Việt Nam đều liên đới thành công đi cùng với kiếm nhiều tiền. Người thành công ở cả hai văn hóa đều có địa vị cao trong công việc. Người Mỹ tự tin hơn vào chính mình trong khi người Việt Nam lại mong muốn sự tôn trọng từ những người khác.

LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Pronunciation trang 24 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. Listen to some sentences and put the mark [‘] before the stressed syllable in the words below.

[Nghe vài câu và đặt dấu trước âm nhấn trong những từ bên dưới.]

Answer: [Trả lời]

Typesript: [Bản word]

1. Thanks to globalisation, we can ex’port more products to other countries.

2. There was a big ’protest against the war.

3. There is a big ‘contrast between the two cultures.

4. Nowadays, Viet Nam doesn’t im’port many oil products from other countries.

5. People don’t ob’ject to cross-cultural marriages any longer.

Tạm dịch:

1. Nhờ toàn cầu hóa, chúng tôi có thể xuất khẩu nhiều sản phẩm hơn cho các quốc gia khác.

2. Có một cuộc biểu tình lớn chống lại cuộc chiến tranh.

3. Có sự tương phản lớn giữa hai nền văn hóa.

4. Ngày nay, Việt Nam không thực hiện nhiều sản phẩm dầu từ các nước khác.

5. Mọi người không thể chối bỏ cuộc hôn nhân đa văn hóa nữa.

Vocabulary trang 24 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Complete the passage with one of the words / phrases from the box.

[Hoàn thành đoạn văn với một trong những cụm từ trong khung.]

Answer: [Trả lời]

[1] wife [2] get married [3] engaged [4] reception [5] honeymoon
[6] wedding [7] bridegroo [8] bestman [9] bride [10] bridemaids

Tạm dịch:

Jack, một người bạn tôi, kể cho tôi một câu chuyện cười. Vào ngày nọ, anh ấy gặp vợ anh ấy, Rose và mời cô ấy đi hẹn hò. Họ bắt đầu dành nhiều thời gian cho nhau và dần dần yêu nhau. Một năm sau, họ quyết định kết hôn. Gia đình Jack rất hài lòng khi anh ấy giới thiệu vị hôn thê của mình cho họ hàng và ba mẹ Rose cũng vui rằng con gái họ đã đính hôn với một chàng trai trẻ. Một khách sạn gần nhà thờ được đặt cho bữa tiệc đám cưới và cặp đôi trẻ tuổi đã lên kế hoạch hưởng tuần trăng mật ở Hawaii.

Vào ngày đám cưới, tất cả khách đến nhà thờ. Chú rể đợi ở đó với anh trai của anh ảv. agười cũng là phụ rể. Tại sao Rose lại trễ? Anh ấy lo lắng và gần như nghĩ rằng cô ấy thay 5ôi quyết định. Nhưng cô dâu cũng chờ ở nhà cô ấy với những phụ dâu để đón xe cưới đến. Thật ra, cha cô ấy đã đặt sai giờ. May mắn là họ đã xoay sở kịp để đến nhà thờ vào phút cuối cùng và buổi lễ diễn ra.

Grammar trang 25 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. Fill in the gaps with the correct form of the adjective in brackets. Add any other words if necessary.

[Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất kỳ từ nào nếu cần.]

Answer: [Trả lời]

1. harder; easier

2. more dangerous

3. the most famous

4. more polluted

5. the most delicious

Tạm dịch:

1. Bây giờ cuộc sống khó hơn hay dễ hơn cho thanh niên so với trong quá khứ?

2. Cuộc sống ngày nay nguy hiểm hơn so với cách đây 100 năm.

3. Phở là món ăn nổi tiếng nhất ở Việt Nam.

4. Những thành phố giờ đây ô nhiễm hơn so với trong quá khứ.

5. Nó là món ăn ngon nhất mà tôi từng ăn.

2. Correct the sentences, adding articles where necessary.

[Sửa các câu, thêm mạo từ nếu cần.]

Answer: [Trả lời]

1. We are having a great time in Ha Noi.

2. Let’s go to Nha Trang for a week next summer.

3. Where’s the money I gave you on the first of this month?

4. For my birthday, I got a book, a DVD and the latest CD by my favourite band.

5. On the radio I heard a/the song that I really liked.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đang có một khoảng thời gian vui vẻ ở Hà Nội.

2. Chúng ta hãy đi Nha Trang trong vòng 1 tuần vào mùa hè tới.

3. Tiền mà tôi đưa bạn hồi đầu tháng đâu rồi?

4. Vào ngày sinh nhật của mình, tôi có được một quyển sách, một DVD và một CD mới nhất của ban nhạc tôi yêu thích.

5. Trên radio, tôi nghe được bài hát mà tôi đã thật sự thích.

PROJECT trang 25 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

As part of an education exchange programme, a group of foreign students will visit your school for two months. Your group will have to prepare a presentation for them in which you will describe some aspects of Vietnamese culture [e.g. The rituals for certain festivals, table manners, typical characteristics of the Vietnamese people…] and some Dos and Don’ts to help them avoid embarrassment during their stay in Viet Nam.

[Là một phần của chương trình trao đổi giáo dục, một nhóm học sinh nước ngoài sẽ thăm trường bạn trong 2 tháng. Nhóm bạn sẽ phải chuẩn bị một bài thuyết trình cho họ mà trong đó bạn sẽ miẽu tả vài khía cạnh của văn hóa Việt Nam. Và vài điều làm và không nên làm để giúp họ tránh bối rối trong chuyến lưu lại của họ ở Việt Nam.]

Answer: [Trả lời]

Don’t be the first visitor to someone’s house on the first day of the Tet holiday unless you’re invited.

The culture of Vietnam is one of the oldest in Southeast Asia. Some elements generally considered to be characteristic of Vietnamese culture include ancestor veneration, respect for community and family values, handicrafts and manual labour, and devotion to study. Important symbols present in Vietnamese culture include dragons, turtles, lotuses and bamboo.

Some tip to avoid embarrassing: Don’t be the first to someonejs house on the first day of the Tet holiday unless you are invited. Remember to invite other people to share the meal with you before you start eating it.

Tạm dịch:

Văn hóa Việt Nam là một trong những nền văn hóa lâu đời ở Đông Nam Á. Vài yếu tô chung dược xem như là những đặc tính của văn hóa Việt Nam bao gồm sự tôn kính tổ tôn trọng giá trị cộng đồng và giá trị gia đình, lao động chân tay và thủ công và công h cho việc học tập. Những biểu tượng quan trọng thể hiện ở văn hóa Việt nam bao gồm rồng, rùa, hoa sen và tre.

Vài mẹo để tránh bối rối: Đừng là người đầu tiên đến nhà ai đó mà không dược mời ngày Tết. Nhớ mời người khác ăn cùng với bạn trước khi bắt đầu ăn.

Bài trước:

  • Unit 6: Gender equality trang 6 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Bài tiếp theo:

  • Unit 8: New ways to learn trang 26 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 7: Cultural diversity trang 16 sgk Tiếng Anh 10 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Video liên quan

Chủ Đề