Bài 6 sách bài tập trang 5 lớp 6 năm 2024

Giải SBT Toán 6 bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng sách Chân trời sáng tạo bám sát chương trình học trên lớp. Bài tập Toán 6 này là các bài tập tự luyện cho các em học sinh củng cố lại từng bài học tương ứng.

\>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 19 Bài 1

Chọn câu sai:

  1. 11.44+16 chia hết cho 4 nên chia hết cho 2
  1. 24.8 - 17 chia hết cho 3
  1. 136.3 - 2.34 chia hết cho 9
  1. Tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2, cho 3

Đáp án

Các câu sai là câu b và câu c

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 19 Bài 2

  1. Tìm số tự nhiên a nhỏ hơn 10 để P = 15.16.17 + a vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10.
  1. Tìm số tự nhiên a lớn hơn 90 và nhỏ hơn 100 để 125 - a chia hết cho 5

Đáp án

  1. P chia hết cho 3 thì a phải chia hết cho 3 vì 15.16.17 chia hết cho 3 nên a có thể là 0; 3; 6; 9

Để P chia hết cho 10 thì a phải chia hết cho 10 vì 15.16.17 chia hết cho 10.

Do đó a = 0

  1. 125 - a chia hết cho 5 thì a chia hết cho 5 do 125 chia hết cho 5

Mà a lớn hơn 90 và nhỏ hơn 100 nên a = 95

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 19 Bài 3

Cho B = 121 - 110 + 99 - 88 + ... + 11 + 1

Không thực hiện phép tính, hãy cho biết B có chia hết cho 11 hay không?

Đáp án

B không chia hết cho 11 vì 1 không chia hết cho 11 và mọi số hạng còn lại của B đều chia hết cho 11

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 19 Bài 4

Khi chia số tự nhiên M cho 12 ta được số dư là 10. Hỏi M có chia hết cho 2, cho 3, cho 4 hay không?

Đáp án

Chia số tự nhiên M cho 12 ta được số dư là 10 nên M = 12.q + 10

12 chia hết cho 2 và 10 chia hết cho 2 nên M chia hết cho 2

12 chia hết cho 3 và 10 không chia hết cho 3 nên M không chia hết cho 3

12 chia hết cho 4 và 10 không chia hết cho 4 nên M không chia hết cho 4

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 19 Bài 5

Viết kết quả phép chia dạng a = b.q + r, với 0 ≤ r < b

  1. 92727 : 6315
  1. 589142 : 1093
  1. 68842 : 6329

Đáp án

  1. 92727 = 6315.14 + 4317
  1. 589142 = 1093.539 + 15
  1. 68842 = 6329.10 + 5552

\>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Toán 6 bài 6 Chân trời sáng tạo. Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh Diều và Toán lớp 6 Kết nối tri thức. Lời giải các môn sách mới chương trình GDPT lớp 6 liên tục được VnDoc cập nhật, các bạn cùng theo dõi nhé.

Để lên kế hoạch bài dạy, chuẩn bị cho các bài học trên lớp cho chương trình sách mới lớp 6 GDPT đạt kết quả cao. Các thầy cô tham khảo các nhóm mới lớp 6 sau đây. Đồng thời, các em học sinh tham khảo để chuẩn bị các bài giải sách mới đạt kết quả cao.

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Chân trời sáng tạo THCS

Tất cả các tài liệu đề miễn phí, các em học sinh cùng các thầy cô có thể tải về dễ dàng. Rất mong được sự ủng hộ nhiệt tình của các thầy cô và các bạn.

Giải SBT Toán 6 bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong Sách bài tập Toán 6. Tài iệu giúp các em so sánh đối chiếu kết quả, củng cố các dạng bài tập về nhà, học tốt Toán lớp 6 chương trình mới.

Bài 1.51 trang 22 SBT Toán 6 tập 1

Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:

a, 2.2.2.2.2;

b, 2.3.6.6.6;

c, 4.4.5.5.5

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a, 2.2.2.2.2 = 25

b, 2.3.6.6.6 = 6.6.6.6 = 64

c, 4.4.5.5.5 = 42. 53

Bài 1.52 trang 22 SBT Toán 6 tập 1

a, Lập bảng giá trị của 2n với n ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

b, Viết dưới dạng lũy thừa của 2 các số sau: 8; 256; 1024; 2048

Đáp án

a)

+) Với n = 0 thì 2n = 20 = 1 (theo quy ước)

+) Với n = 1 thì 2n = 21 = 2

+) Với n = 2 thì 2n = 22 = 2.2 = 4

+) Với n = 3 thì 2n = 23= 2.2.2 = 8

+) Với n = 4 thì 2n = 24 = 2.2.2.2 = 16

+) Với n = 5 thì 2n = 25 = 2.2.2.2.2 = 32

+) Với n = 6 thì 2n = 26 = 2.2.2.2.2.2 = 64

+) Với n = 7 thì 2n = 27 = 2.2.2.2.2.2.2 = 128

+) Với n = 8 thì 2n = 28 = 2.2.2.2.2.2.2.2 = 265

+) Với n = 9 thì 2n = 29 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 512

+) Với n = 10 thì 2n = 210 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 1024

Ta có bảng sau:

n

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

2

4

8

16

32

64

128

256

512

1024

  1. Từ bảng trên ta thấy:

+) 8 = 23; 256 = 28 ; 1 024 = 210;

+) 2 048 = 2. 1 024 = 21.210 = 21+10 = 211

Bài 1.53 trang 22 SBT Toán 6 tập 1

  1. Viết các bình phương của 20 số tự nhiên đầu tiên thành một dãy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn;
  1. Viết các số sau thành thành bình phương của một số tự nhiên: 64, 100, 121, 169, 196, 289

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. 0, 1, 4, 9, 25, 36, 49, 64, 81, 100, 121, 144, 169, 196, 225, 256, 289, 324, 361
  1. 64 = 82; 100 = 102; 121 = 112; 169 = 132; 196 = 142; 289 = 172

Bài 1.54 trang 22 SBT Toán 6 tập 1

  1. Tính nhẩm 10n với n ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Phát biểu quy tắc tổng quát tính lũy thừa của 10 với số mũ đã cho.
  1. Viết dưới dạng lũy thừa của 10 các số sau: 10; 10 000; 100 000; 10 000 000; 1 tỉ

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. 100 = 1; 101 = 10; 102 = 100; 103 = 1000; 104 = 10 000; 105 = 100 000

Tổng quát ta có: Lũy thừa của 10 với số mũ n bằng 100...0 (n chữ số 0)

  1. 10 = 101; 10 000 = 104; 100 000 = 105;

10 000 000 = 107; 1 tỉ = 109

Bài 1.55 trang 22 SBT Toán 6 tập 1

Tính

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a, 25 = 32

b, 52 = 25

c, 24.32.7 = 1008

Bài 1.56 trang 22 SBT Toán 6 tập 1

Tìm n, biết

  1. 54 = nb) n3 = 125c) 11n = 1331

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. n = 54 = 625
  1. 125 = 53 => n = 5

c)1331 = 113 => n =3

Bài 1.57 trang 22 SBT Toán 6 tập 1

Viết kết quả cá phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a, 3 . 34 . 35

b, 73 : 72 : 7

c, (x4)3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a, 3 . 34 . 35 = 31 + 4 + 5 = 310

b, 73 : 72 : 7 = 73 - 2 - 1 = 70 = 1

c, (x4)3= x3.4 = x12

Bài 1.58 trang 22 SBT Toán 6 tập 1

Kết luận sau đây đúng hay sai?

Không có số chính phương nào có chữ số hàng đơn vị là 2

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 khi bình phương có chữ số tận cùng lần lượt là 0, 1, 4, 9, 6, 5, 6, 9, 4, 1. Do đó số chính phương bất kì sẽ có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9. Vì vậy khẳng định trên là đúng.

Bài 1.59 trang 22 SBT Toán 6 tập 1

Tìm chữ số tận cùng của số 475 và chứng tỏ 475 + 20216 không phải là số chính phương.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Có 472 có chữ số tận cùng là 9

\=> 474 có tận cùng là 1

\=> 474 . 47 = 475 có tận cùng là 7

Tương tự ta có 20216 có tận cùng là 1

Suy ra 455 + 20216 có tận cùng là 7 + 1 = 8 (1)

Mà các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 khi bình phương có chữ số tận cùng lần lượt là 0, 1, 4, 9, 6, 5, 6, 9, 4, 1. Do đó số chính phương bất kì sẽ có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9. (2)

Từ (1) và (2) suy ra: 455 + 20216 không là số chính phương

Bài 1.60 trang 22 SBT Toán 6 tập 1

Không tính các lũy thừa và hãy so sánh

a)2711 và 818

  1. 6255 và 1257
  1. 536 và 1124

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a, 2711 = (33)11 = 333 > 332 = (34)8 = 818

Vậy 2711 > 818

b, 6255 = (54)5 = 520 < 521 = (53)7 = 1257

Vậy 6255 < 1257

c, 536 = (53)12 = 12512 > 12112 = (112)12 = 1124

Vậy 536 > 1124

Bài 1.61 trang 22 SBT Toán 6 tập 1

Giải thích tại sao 3 số sau đều là số chính phương

  1. A = 11 - 2
  1. B = 1111 - 22
  1. C = 111 111 - 222

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. A = 11 - 2 = 9 = 32
  1. B = 1 111 - 22

\= 1100 + 11 - (11 + 11)

\= 1100 - 11 = 11.100 - 11 = 11.99

\= 11.11.9 = (11.3)2

\= 332

  1. C = 111 111 - 222

\= 111000 + 111 - (111 + 111)

\= 111000 - 111

\= 111.(1000 - 1)

\= 111.999 = 111.111.9 = (111.3)2 = 3332

\>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính

-------

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Giải Toán 6 KNTT và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 KNTT để học tốt Toán 6 hơn.