Bài tập câu gián tiếp tiếng anh 8 kì 1 năm 2024
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục. Show
Câu gián tiếp là chủ đề vô cùng quan trọng trong chương trình học tiếng Anh của chúng ta. Tuy đây không phải một bài học khó nhưng lại khá phức tạp và dễ gây nhầm lẫn với người học. Để giúp bạn hiểu rõ về cách dùng câu gián tiếp trong tiếng Anh, bài học hôm nay hãy cùng ôn tập và tìm hiểu các dạng bài tập câu gián tiếp nhé! 1. Ôn tập lý thuyết về câu gián tiếp trong tiếng Anh1.1. Câu gián tiếp là gì?Câu gián tiếp (Reported Speech) là kiểu câu được dùng để thuật lại ý chính mà người khác đã nói, không sử dụng dấu ngoặc kép và có sự thay đổi về thì, chủ ngữ tân ngữ và trạng từ về thời gian, địa điểm trong câu. Công thức: Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật. Ví dụ. My mother said she had made a delicious cake. (Mẹ tôi nói rằng bà ấy vừa làm một chiếc bánh rất ngon.) 1.2. Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếpĐể chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta cần lưu ý 3 điều sau: lùi thì, chủ ngữ-tân ngữ và trạng từ chỉ thời gian nơi chốn. Hãy cùng xem lại cách chuyển đổi của 3 điểm trên nhé. 1.2.1. Quy tắc lùi thì của động từ trong câuCác thì ở hiện tại sẽ được lùi thì trong câu gián tiếp:
Lưu ý: Các trường hợp sau không cần lùi thì trong câu gián tiếp
Ví dụ. My mother says: “I’m going shopping.” (Mẹ tôi bảo: “Mẹ đang đi mua sắm.”) \=> My mother says she is going shopping.
Ví dụ. Hana said: “The sun rises in the East.” (Hana nói: “Mặt trời mọc ở hướng Đông.”) \=> Han said that the Sun rises in the East.
Ví dụ. “If I were you, I would not drop out the school.” She said. ( Cô ấy nói: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không nghỉ học giữa chừng” .) \=> She said that if she were me, she would not drop out.
Ví dụ. “I wished I joined the meeting.” he said. (Anh ấy nói: “Tôi từng ước mình đã tham gia buổi họp đó”.) \=> He said he wished he joined the meeting.
VÍ dụ. “It’s time you finished your homework.” His father said. (Bố anh ấy nói:”Đax đến lúc cô phải hoàn thành bài tập về nhà của mình”.) \=> His father said it was time he finished his homework. Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp 1.2.2. Quy tắc đổi ngôi và tân ngữCác đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu và tân ngữ sẽ thay đổi như sau khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.
1.2.3. Quy tắc đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốnTrong câu gián tiếp, sự việc không xảy ra tại thời điểm hay địa điểm mà người nói tường thuật lại. Vì vậy, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
Quy tắc đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn 1.3. Cách chuyển các kiểu câu sang câu gián tiếp1.3.1. Câu kể
Ví dụ. “I’m going to graduate from university next year”, she said. (Cô ấy nói rằng:”Tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào năm tới”.) ⇒ She said that she was going to graduate from university the following year. Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp 1.3.2. Câu nghi vấnVới câu hỏi, ta có thể sử dụng các động từ sau: ask, wonder, want to know
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu gián tiếp dạng yes/ no, ta cần chú ý:
Ví dụ. “Are you tired?” My sister asked. (Chị tôi hỏi rằng: “Em đang mệt à”) \=> My sister asked if I was tired.
Ví dụ. “What time is it?” Anna asked. (Anna hỏi: “Mấy giờ rồi vậy?) \=> Anna asked what time it was. 1.3.3. Câu mệnh lệnh, yêu cầuKhi yêu cầu một điều gì với ai đó, trong câu gián tiếp sẽ sử dụng các động từ sau: ask/ tell/ require/ request/ demand,… Với câu ra lệnh yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ order.
Ví dụ. “Open the window, please”, he said. (Anh ấy nói: “Làm ơn mở cửa sổ ra”.) \=> He told me to open the window. (Anh ấy bảo tôi mở cửa sổ.) 1.3.4. Một số dạng câu đặc biệt của câu gián tiếpBên cạnh 3 dạng câu chính ở trên, còn có một số trường hợp đặc biệt của câu gián tiếp như sau:
Ví dụ. “Shall I give you a cup of tea?” Khanh asked. (Khánh hỏi rằng:”Tôi có thể lấy giúp bạn một tách trà được không?”) ⇒ Khanh offered to give me a cup of tea. (Khánh đề nghị lấy giúp tôi một tách trà.)
Ví dụ. John asked me: “Can you open the window for me?” (John hỏi tôi: “Bạn có thể mở cửa sổ ra cho mình được không?”) ⇒ John asked me to open the window for him. (John nhờ tôi mở cửa sổ ra cho anh ấy.)
Ví dụ. “What an interesting film!” She said. (Cô ấy thốt lên:”Thật là một bộ phim thú vị.”) \=> She exclaimed that the film was interesting. (Cô ấy thừa nhận rằng bộ phim này rất thú vị.) Xem thêm: TẤT TẦN TẬT VỀ CÂU GIÁN TIẾP, CÂU TRỰC TIẾP 2. Thực hành bài tập về câu gián tiếpSau khi đã lướt qua hết phần lý thuyết của câu gián tiếp, chúng ta hãy cùng thực hành các dạng bài tập tập viết lại câu gián tiếp nhé! 2.1. Dạng bài chuyển các câu kể sang dạng gián tiếpBài tập 1: Chuyển các câu sau dạng tường thuật
→ She said that.......
→ They said that ….......
→ He said that.........
→ She said that.......
→ He said that.......
→ They said that.......
→ He said that.......
→ She said that.......
→ She said that.......
→ He said that....... Thực hành bài tập về câu gián tiếp 2.2. Dạng bài chuyển câu hỏi sang câu gián tiếpBài tập 2: Chuyển các câu hỏi sau sang câu gián tiếp 1. "Where is my phone?" she asked. She asked............................................. ...................... 2. "How old are you?" Guy asked us. Guy asked us................................................ ................... 3. He asked, "What color is it?" He asked............................................. ...................... 4. Where have you gone?" the mother asked her daughter. The mother asked her daughter.......................................... ......................... 5. "Which dress do you like best?" she asked her boyfriend. She asked her boyfriend......................................... .......................... 6. "What are you doing?" she asked. She wanted to know.............................................. ..................... 7."Are you going to the park?" he asked me. He wanted to know.............................................. ..................... 8.The teacher asked, "Who speaks Vietnamese?" The teacher wanted to know.............................................. ..................... 9."How do you know this?" she asked me. She asked me................................................ ................... 10."Has Carolin talked to Bill?" my friend asked me. My friend asked me................................................ ................... Bài tập 3: Chọn đáp án đúng 1. Jack asked me _____.
2. She asked me _____ I liked pop music.
3. The doctor ____ him to take more exercise.
4. I wanted to know_____ return home.
5. Claire told me that her father____ a race horse.
6. What did that man say ______?
7. I rang my friend in Australia yesterday, and she said it _______ raining there.
8. The builders have ______ that everything will be ready on time.
9. The doctor _______ him to take more exercise.
10. The last time I saw Linda, she looked very relaxed. She explained she’d been on holiday the ______ week.
11. Yesterday, Laura ______ him to put some shelves up.
12. Tom has ______ this story wasn’t completely true.
13. When I rang Tessa sometime last week, she said she was busy ______ day.
14. I wonder _____ the tickets are on sale yet.
15. Mathew _____ Emma that her train was about to leave.
16. Hello, Jim. I didn’t expect to see you today. Sophie said you _____ ill.
17. Ann ______ and left.
18. I told you ______ switch off the computer, didn’t I?
19. Bill was slow, so I ________ hurry up.
20. Sarah was driving to fast, so I ______ to slow down.
Thực hành bài tập về câu gián tiếp 2.3. Dạng bài chuyển câu điều kiện sang câu gián tiếpBài tập 4: Chuyển các câu điều kiện sau sang dạng trần thuật
2.4. Dạng bài chuyển câu đề nghị, yêu cầu sang câu gián tiếpBài tập 5: Viết lại câu sang dạng gián tiếp
The doctor advised me.......
Alec suggested.......
Jack denied.......….
She accused Luke.......
Marian apologized for.......
Joe refused........
Annie invited........
Mr.Kris warned the children not.......
They invited.......
He asked....... Bài tập 6: Viết lại các câu sau bằng dạng câu gián tiếp 1. “Open the book, please!” he said to them. He told them................................................................... 2. “Where are you from?” he asked him. He asked him where......................................................... 3. “Bring an umbrella in case it rains.”, I said to her. I told... ............................................................................ 4. “Is it going to be a nice day today?” I asked her. I asked her... .................................................................... 5. “He’s not at home”, she said. She said that... ................................................................. 6. “Is the train station far away?” the girl asked. The girl wanted to know... .............................................. 7. “Don’t stay out late, Helen” Tony said. Tony told Helen... ............................................................... 8. “I’ll pay him if I can” she said. She said that... ................................................................... 9. “What are you going to do next summer?” she asked. She asked us.... ................................................................... 10. “I’ll phone you tonight,” he told Jack. He told Jack that.... ............................................................. 11. “Are you going by train?” she asked me. She wanted to know...................................................... 12. “Don’t drink too much cold water,” she said to us. She asked us.................................................................. 13. “Will you come to my party?” she said to me. She invited me.... ............................................................ 14. “Can I borrow your typewriter, Janet?” asked Peter. Peter asked Janet if ....................................................................... 15. “Why didn’t I get a computer before?” thought the office manager. The office manager wondered............................................................ 16. “You had better not lend him any more money, Lizzy,’’ said Kenny Kenny advised Lizzy....................................................................... 17. “You stole my best pencil, Arian!” said John. John accused....................................................................................... 18. “Where was your little girl born?” said the nurse to Mrs.Green. The nurse asked Mrs.Green............................................................... 19. “You should take more exercise, Mr. Robert,” the doctors said. The doctor advised................................................................................ 20. “Will I find a job?”, Tim said to himself. Tim wondered....................................................................................... 21. “I’m sorry I gave you the wrong number,” said Jane to Yulian. Jane apologized..................................................................................... 22. “Don’t go out until I get back, Will”, his mother said. Will’s mother told.......................................................................... 23. “ John, please don’t tell anyone my new number,” said Maria. Maria asked............................................................................................ 24. “Dinner will not be served after 9.30 p.m.” said the notice. The notice said that.............................................................................. 25. “Don’t forget to bring your luggage with you tomorrow” She reminded me ................................................................................ Thực hành bài tập về câu gián tiếp Đáp án Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài tập 5:
Bài tập 6:
Xem thêm: \=> CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH \=> CÂU ĐỀ NGHỊ TRONG TIẾNG ANH Vậy là bài học hôm nay kết thúc cùng với những bài tập câu gián tiếp đa dạng và thường gặp trong các bài thi. Mong rằng sau bài học hôm nay bạn đã hiểu rõ về câu gián tiếp và thuần thục làm bài tập. Để biết thêm về trình độ tiếng Anh của mình và có lộ trình học tiếng Anh phù hợp, hãy làm bài kiểm tra miễn phí |