Bài tập cuối tuần 27 lớp 2

Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12

Tổng hợp các đề tham khảo Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 27 hay nhất. Seri phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 với đầy đủ các môn học giúp cho các thầy cô giáo và phụ huynh có nhiều lựa chọn đề bài ôn tập cho các con.

Đề số 1

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm :

1. Nối [ theo mẫu ] . Tìm x :

2. Đúng ghi Đ , sai ghi S :

Tìm x biết :

a] x : 2 = 4 b] x : 2 = 4

x = 4 : 2 x = 4 x 2

x = 2 …x = 8 …

c] x : 6 = 3 d] x : 6 = 3

x = 6 : 3 x = 3 x 6

x = 2 …x = 18 …

3. Đúng ghi Đ , sai ghi S :

Tính chi vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 3 cm , 4 cm , 5 cm.

a] 12 dm … b] 12 cm …

4. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :

Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 21 dm ; 22 dm ; 23 dm và 24 dm.

a] 80 dm … b] 90 dm …

Phần 2 . - Tự Luận :

5. Tìm x :

a] x : 3 = 5 b] x : 5 = 4

………… …………

………… …………

………… …………

6. Viết số thích hợp vào ô trống :

Số bị chia

20

15

18

Số chia

5

5

4

3

3

5

3

6

3

Thương

4

5

5

3

3

6

7. Có 20 cái bánh chia đều vào 5 đĩa . Hỏi mỗi cái đĩa có bao nhiêu cái bánh ?

Bài giải

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

8. Có một số bút chì chia vào 10 hộp , mỗi hộp có 5 bút chì . Hỏi có tất cẩ bao nhiêu bút chì ?

Bài giải

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

9. Tính chu vi hình tam giác biết độ dài các cạnh là 7 cm ; 8 cm và 9 cm.

Bài giải

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

Đề số 2

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm :

1. Nối [ theo mẫu ] :

2. Nối [ theo mẫu ] :

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

So sánh chu vi hình tam giác ABC với chu vi hình tứ giác MNPQ :

  1. Chu vi hình tam giác ABC bằng chu vi hình tứ giác MNPQ.

  2. Chu vi hình tam giác ABC bé hơn chu vi hình tứ giác MNPQ.

  3. Chu vi hình tam giác ABC lớn hơn chu vi hình tứ giác MNPQ.

Phần 2 . - Tự Luận :

4. Bác An nuôi một đàn thỏ .Số thỏ này được nhốt vào 8 chuồng , mỗi chuồng có 4 con thỏ . Hỏi đàn thỏ đó bao nhiêu con ?

Bài giải

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

5. Tìm một số biết rằng số đó chia cho 5 thì được 4.

Bài giải

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

6. Viết số thích hợp vào ô trống :

7. Tính chu vi hình tam giác biết độ dài các cạnh là 1 dm , 2 cm và 3 cm.

Bài giải

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

Đáp án đề số 1

2. a] S b] Đ c] S d] Đ

3. a] S b] Đ

4. a] S b] Đ

7. 20 : 5 = 4 [ cái ]

8. 5 x 10 = 50 [ bút ]

Đáp án đề số 2

3. C

4. 4 x 8 = 32 [ con ]

5. 4 x 5 = 20

6.

7. Đổi 1dm = 10 cm

10 + 2 + 3 = 15 [ cm ]

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Tải xuống

A- Kiểm tra đọc

I- Đọc thành tiếng [6 điểm]

Đọc một đoạn trích dưới đây trong bài Tập đọc đã đọc [SGK Tiếng Việt 2, tập hai] và trả lời câu hỏi [TLCH]; sau đó tự đánh giá, cho điểm theo hướng dẫn ở Phần hai [Giải đáp – Gợi ý]

[1] Ông Mạnh thắng Thần Gió [từ Mấy tháng sau đến các loài hoa – Đoạn 5]

TLCH: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?

[2] Mùa xuân đến [từ Hoa mận vừa tàn đến Hoa cau thoảng qua]

TLCH: Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?

[3] Chim sơn ca và bông cúc trắng [từ Tội nghiệp con chim đến tắm nắng mặttrời – Đoạn 4]

TLCH: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?

[4] Cò và Cuốc [từ Cò trả lời đến dập dờn như múa]

TLCH: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?

[5] Voi nhà [từ Nhưng kìa đến gặp được voi nhà]

TLCH: Con voi đã giúp những người trên xe như thế nào?

II- Đọc thầm và làm bài tập [4 điểm]

Trăng mọc trên biển

Biển về đêm đẹp quá! Bầu trời cao vời vợi, xanh biếc, một màu xanh trong suốt. Nhưng ngôi sao vốn đã lóng lánh, nhìn trên biển lại càng lóng lánh thêm. Bỗng một vầng sáng màu lòng đỏ trứng gà to như chiếc nong đang nhô lên ở phía chân trời.

Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Duy trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Đẹp quá sức tưởng tượng! Màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên, rất trong. Bầu trời cũng sáng xanh lên. Mặt nước lóa sáng. Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi. Càng lên cao, trăng càng trong và nhẹ bỗng. Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh, còn trời thì trong như nước. Có trăng, những tiếng động như nhòa đi, nghe không gọn tiếng, không rõ ràng như trước.

[Trần Hoài Dương]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của đoạn 1 [“Biển về đêm…. Phía chân trời.”]?

a- Cảnh biển đêm với bầu trời cao xanh

b- Cảnh biển đêm lấp lánh những vì sao

c- Cảnh biển đêm khi trăng bắt đầu lên

2. Càng lên cao, trăng càng thay đổi thế nào?

a- Càng trong và nhẹ bỗng

b- Càng vàng chói, lấp lóa

c- Càng nhẹ bỗng, đặc sánh

3. Trăng mọc trên biển làm đẹp cho cảnh vật nào?

a- Những ngôi sao trên biển

b- Bầu trời và mặt nước biển

c- Bầu trời và sao trên biển

4. Bộ phận in đậm trong câu “Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi.” trả lời cho câu hỏi nào?

a- Khi nào?

b- Vì sao?

c- Như thế nào?

B- Kiểm tra viết

I – Chính tả nghe – viết [5 điểm]

Con chim chiền chiền

Con chim chiền chiện

Bay vút, vút cao

Lòng đầy yêu mến

Khúc hát ngọt ngào.

Chim bay chim sà

Lúa tròn bụng sữa

Đông quê chan chứa

Những lời chim ca.

Bay cao, cao vút

Chim biến mất rồi

Chỉ còn tiếng hát

Làm xanh da trời.

[Huy Cận]

Chú ý: HS nhờ người khác đọc từng câu để chép lại bài thơ trên giấy kẻ ô li cho đúng chính tả.

II- Tập làm văn [5 điểm]

1. Viết một đoạn văn ngắn [khoảng 5 câu] kể về một con vật mà em biết, theo gợi ý dưới đây:

a] Đó là con gì [nuôi trong nhà hay ở vườn thú]? Em thấy nó ở đâu?

b] Hình dáng con vật đó thế nào [có điểm gì nổi bật]?

c] Hoạt động của con vật đó ra sao?

d] Em nghĩ gì khi nhìn thấy con vật đó?

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

A- Đọc [10 điểm]

I – Đọc thành tiếng [6 điểm]

Đọc từng đoạn trích [khoảng 50 chữ] và TLCH, sau đó đánh giá theo biểu điểm dưới đây:

- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm

[đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm]

- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu [có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu]: 1 điểm

[Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm]

- Tốc độ đọc đoạn trích đạt yêu cầu [khoảng 50 tiếng/phút]: 1 điểm

[Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm]

- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm

VD:

Ông Mạnh đã làm gì dể Thần Gió trở thành bạn của mình?

[Khi Thần Gió biết lỗi, ông Mạnh đã an ủi Thần và mời Thần thỉnh thoảng đến chơi vui vẻ]

[2] Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? [Hoa mận tàn báo mùa xuân đến]

[3] Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?

[Hành động của các cậu bé làm cho sơn ca bị chết, bông cúc héo tàn.]

[4] Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?

[VD: Không nên ngại lao động vất vả, khó khăn vì lao động là đáng quý..]

[5] Con voi đã giúp những người trên xe như thế nào? [Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy]

[Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm ]

II – Đọc thầm và làm bài tập [4 điểm]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:

1.c2.a3.b4.c

[đúng mỗi câu, được 1 điểm]

B- Viết [10 điểm]

I – Chính tả nghe – viết [5 điểm]

HS nhờ người khác đọc để nghe – viết bài chính tả trong khoảng 17 phút, sau đó tự đánh giá theo biểu điểm dưới đây:

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết [sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định]: trừ 0,5 điểm

Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… bị trừ 1 điểm toàn bài.

II- Tập làm văn [5 điểm]

Viết được đoạn văn ngắn [khoảng 5 câu] kể về một con vật mà em biết [theo gọi ý cho trước] trong khoảng 25 phút; nội dung đúng yêu cầu đề bài, trình bày sạch sẽ, diễn đạt rõ ý: 5 điểm

VD: [1] Nhà em nuôi một con chó cảnh. Nó có bộ lông trắng muốt, bốn chân ngắn ngủn. Đôi mắt nó đen láy, cái lưỡi thì đỏ hồng. Mỗi khi em đi học về, cún con lại chạy ra vẫy đuôi rối rít trông thật đáng yêu. Em rất quý cún con và coi nó như một người bạn thân.

[2] Nhà em có chú mèo mướp Mi-nu. Mi-nu ở nhà em đã được mấy tháng rồi. Mi-nu rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em yêu quý Mi-nu như em nhỏ trong nhà. Em thường chơi với mi-nu những lúc rảnh rỗi. Mi-nu cũng rất quý em. Lúc em ngồi học, Mi-nu thường ngồi bên cạnh và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em hoặc cuộn tròn trong lòng em như một quả bông ấm áp.

Tải xuống

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán 2, Tiếng Việt 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề