Bài tập so sánh càng ngày càng

1. Lý thuyết So sánh kép [Double comparison]

1.1. Khái niệm So sánh kép

So sánh kép [Double comparison]là một dạng so sánh gồm có hai mệnh đề sử dụng khi muốn diễn tả về người hoặc vật nào để có sự thay đổi và ảnh hưởng tới người hoặc vật khác. Nó được hình thành bởi tính từ và trạng từ.

Lí thuyết và ví dụ So sánh kép

Ví dụ:The more Jin eats, the fatter she is.

[Jin càng ăn nhiều, cô ấy càng mập]

=> Trong câu này muốn diễn tả về việc ăn của người được đề cập đến. Nguyên nhân “ăn nhiều” – kết quả “càng béo”

1.2. Cấu trúc So sánh kép

Cấu trúc 1

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.

Ví dụ:The sooneryou take your medicine,the betteryou will feel

[Uống thuốc càng sớm, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn]

Cấu trúc 2

The more + S + V + the + comparative + S + V

Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo cho các hành động, nó cũng có thể biến thành dạng mệnh lệnh.

Ví dụ:The moreyou study,the smarteryou will become

[Bạn càng học nhiều, bạn sẽ càng trở nên thông minh hơn]

Cấu trúc 3

Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er Long adj: S + V + more and more + adj

Trong văn nói, so sánh kép chủ yếu được rút gọn và đặc biệt nó được dùng để nói những lời rập khuôn.

Ví dụ:The weather gets colder and colder

[Thời tiết ngày càng lạnh hơn]

Xem thêm những bài viết đáng chú ý

  • Cấu trúc Whether, Whether or – Phân biệt & cách dùng trong tiếng Anh
  • Cấu trúc và cách dùng Seem chi tiết trong tiếng Anh
  • Cấu trúc apologize chi tiết nhất – Phân biệt và giải bài tập

Bài tập So sánh kép cực hay có lời giải

Trang trước Trang sau

Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép [double comparative]. Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.

*Nếu chỉ có 1 ý:

- Đối với tính từ ngắn: Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er

Ví dụ: It is getting hotter and hotter. [Trời càng ngày càng nóng]

- Đối với tính từ dài: More and more + adj/advdài

Ví dụ: The storm became more and more violent. [Cơn bão càng ngày càng dữ dội]

*Nếu có 2 ý:

- Đối với tính từ ngắn: The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V

Ví dụ: The taller she gets, the thinner she is. [Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.]

- Đối với tính từ dài: The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V

Ví dụ: The more beautiful she is, the more attractive she gets. [Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.]

*The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more I know her, the more I hate her. [Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.]

Task 1. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. The apartment is big. The rent is high.

→ The bigger …………………………………………………………………

2. We set off soon. We will arrive soon.

→ The sooner…………………………………………………………………

3. The joke is good. The laughter is loud.

→ The better……………………………………………………………………

4. She gets fat. She feels tired.

→ The fatter …………………………………………………………………….

5. As he gets older, he wants to travel less.

→ The older …………………………………………………………………….

Hiển thị đáp án

1. The bigger the apartment is, the higher the rent is..

2. The sooner we set off, the sooner we will arrive.

3. The better the joke is, the louder the laughter is.

4. The fatter she gets, the more tired she feels.

5. The older he gets, the less he want to travel.

Task 2. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. If you read many books, you will have much knowledge.

→ The more …………………………………………………………………….

2. He speaks too much and people feel bored.

→ The more …………………………………………………………………….

3. The growth in the economy makes people’s living condition better.

→ The more …………………………………………………………………….

4. He learned a lot of things as he traveled far.

→ The farther……………………………………………………………………

Hiển thị đáp án

1. The more books you read, the more knowledge you will have.

2. The more he speaks, the more bored people feel.

3. The more the economy grows, the better people’s living condition is.

4. The farther he traveled, the more he learned.

Task 3. Điền dạng đúng của các từ trong ngoặc

1. The weather gets __________________. [cold]

2. Bob is getting ____________________. [fat]

3. Jim’s situation became _____________. [difficult]

4. __________ my grandparents get, _____________ they are. [old – happy]

5. __________ it is, ___________ Hoa is. [hot – weak]

6. The company expended rapidly. It grew ______________ all the priod. [big]

7. Life got __________ for Viet as the company became __________. [good – successful]

8. ____________ we eat, _____________ we get. [many – fat]

9. As Microsoft grew, Bill Gates got _________________. [rich]

10. Her job gets _________________ every year. [hard]

Hiển thị đáp án

1. colder and colder

2. fatter and fatter

3. more and more difficult

4. The older – the happier

5. The less hot – the less weak

6. bigger and bigger

7. better and better – more and more successful

8. The more – the fatter

9. richer and richer

10. harder and harder

Task 4. Hoàn thành câu

1. The children are excited with the difficult games.

→ The more …………………………………………………………………….

2. People dive fast. Many accidents happen.

→ The faster ……………………………………………………………………

3. I meet him much. I hate him much

→ The more …………………………………………………………………….

4. My boss works better when he is pressed for time,

→ The less …………………………………………………………………….

5. As he has much money, he wants to spend much.

→ The more …………………………………………………………………..

Hiển thị đáp án

1. The more difficult the games are, the more excited the children are.

2. The faster people drive, the more accidents happen..

3. The more I meet him, the more I hate him.

4. The less time my boss has, the better he works.

5. The more money he has, the more he wants to spend.

Xem thêm các bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay có lời giải chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

So sánh kép [Double Comparison] là gì?

So sánh kép [Double Comparison] là dạng cấu trúc câu dùng để nói về việc một người hay vật có sự thay đổi, và điều này dẫn đến một tác động song song tới người hay vật khác.

Có hai dạng so sánh kép thông dụng:

Càng…càng: The more … the more

Càng ngày càng: More and more

Cấu trúc câu này thể hiện mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự tăng hay giảm của hiện tượng, sự vật.

Ví dụ:

  • The more Linda eats, the fatter she is. [Linda càng ăn nhiều, cô ấy càng mập]

Ví dụ trên đã diễn tả được việc ăn uống của Linda [người được đề cập đến]. Nguyên nhân là “ăn nhiều” – kết quả là “càng béo”.

So sánh kép có công thức và cách dùng như thế nào?

Comparative and comparative [càng ngày càng]

Đây là dạng câu so sánh dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng hay số lượng,…

Cấu trúc

Tính từ ngắn-er và tính từ ngắn-er [short adjective-er and short adjective-er]

More and more + tính từ dài [more and more + long adjective]

Ví dụ:

  • The older she got, the quieter she became. [Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên trầm lặng hơn]
  • My mother is more and more beautiful. [Mẹ tôi càng ngày càng đẹp]

The comparative … the comparative …[càng… thì càng…]

Cấu trúc này được sử dụng khi hai sự vật hoặc sự việc thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn

tả điều này.

Cấu trúc

the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V

the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V

Ví dụ:

  • The older she got, the quieter she became. [Càng lớn tuổi cô ấy càng trở nên trầm lặng hơn]
  • The more sensitive your skin is, the more dangerous it is. [Da bạn càng nhạy cảm càng nguy hiểm]
  • The faster the motobike is, the more dangerous it is to drive. [Xe máy chạy càng nhanh càng nguy hiểm]
  • The more careful a student is, the fewer mistakes she makes. [Học sinh càng cẩn thận thì càng ít mắc lỗi]

So sánh của danh từ

The more + N + S + V, The more + N + S + V…

Ví dụ:

  • The more films you watch, the more knowledge you can get. [Bạn càng xem nhiều phim, bạn càng có thể nhận được nhiều kiến thức]

So sánh của động từ

The more + S + V , The more + S + V…

Ví dụ:

  • The colder the weather is, the better I like it. [Thời tiết càng lạnh, tôi càng thích điều đó]

Cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh[ so sánh kép càng càng]

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng công thức so sánh kép sau:

Nếu câu có 1 ý

– Đối với tính từ ngắn:

S + V + Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er

Ví dụ: It is getting hotter and hotter. [Trời càng ngày càng nóng]

– Đối với tính từ dài:

S+ V + more and more + adj/advdài

The storm became more and more violent. [Cơn bão càng ngày càng dữ dội]

Nếu câu có 2 ý:

– Đối với tính từ ngắn:

The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V

Ví dụ: The hotter it is, the thirstier I am [Trời càng nóng, tôi càng khát]

Đối với tính từ dài:

The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V

Ví dụ: The more beautiful she is, the more attractive she gets. [Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.]

Một số cấu trúc khác

The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more I know you, the more I like you. [Tôi càng biết bạn, tôi càng thấy thích bạn.]

The less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + V

Ví dụ: The less difficult the lessons are, the less diligent I am. [Bài học càng dễ, tôi càng ít siêng năng.]

More and more + N

Ví dụ: More and more people use the internet nowadays. [Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.]

Less and less + N

Ví dụ: Less and less people do exercises nowadays. [Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.]

Nắm chắc cấu trúc Càng Ngày Càng [MORE AND MORE]

bởi Admin2 | Blog

4.8 [96.36%] 11 votes

“Bạn càng ngày càng đẹp đó!” – Sau một thời gian dài gặp nhau, nghe được câu nói này thì thật là “mát lòng mát dạ” đúng không nào? Vậy trong tiếng Anh thì lời khen này được nói như thế nào nhỉ? “You are more beautiful” – như này thì chưa đủ nhấn mạnh độ đẹp đâu. Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn cấu trúc càng ngày càng [more and more], là một trong hai cấu trúc so sánh kép, cũng chính là cấu trúc được dùng để nói những lời khen có cánh như trên.

I. Tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài

1. Tính/ trạng từ ngắn

  • Là tính/ trạng từ có một âm tiết
    Ví dụ: Thin, long, small, fast,…
  • Là tính/ trạng từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el”.
    Ví dụ: Noisy, narrow, quiet, clever, gentle,…

2. Tính/ trạng từ dài

  • Là tính/ trạng từ có hai âm tiết trở lên và không kết thúc bằng “y, ow, er, et, el
    Ví dụ: Beautiful, difficult, different, carefully, slowly,…
  • Ngoại lệ: Có một số tính từ hai âm tiết có thể vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.
    Ví dụ:
    Common → commoner/ more common
    Polite → politer/ more polite

Tóm tắt cấu trúc so sánh kép

Cấu trúc 1: Comparative and comparative [càng … càng …]

Short adjective – er and short adjective – er [dùng chung một tính từ]

More and more + long adjective

Ví dụ: He is taller and taller. [Anh ấy ngày càng cao]

He is getting more and more handsome. [Anh ấy ngày càng đẹp trai]

Cấu trúc 2: The comparative … the comparative … [càng … thì càng …]

The + short adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V

The more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv +S +V

The + short adj/adv – er + S + V, the more + long adj/adv +S +V

The more + long adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V

Ví dụ: The hotter the weather, the faster they walk. [Thời tiết càng nóng thì họ đi bộ càng nhanh]

Chú ý: Cấu trúc trên ta dùng hình thức so sánh hơn cả hai mệnh đề.

Ngoài ra, có một số mẫu cấu trúc biến thể khác như:

The less + long adj/adv + S + V, the less + long adj/adv + S + V

More and more + Noun

Less and less + Noun

Ví dụ: More and more people are workers. [càng ngày càng nhiều người làm công nhân]

Video liên quan

Chủ Đề