Bài tập tính công và công suất

Trong bài này chúng ta tìm hiểu về khái niệm công trong trường hợp tổng quát? Công suất là gì? Công thức tính Công và Công suất viết thế nào? qua đó vận dụng giải các bài tập về Công và công suất để hiểu rõ hơn về nội dung lý thuyết.

I. Công là gì?

1. Khái niệm về công

- Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật và làm vật chuyển dời.

- Công thức tính công của một lực: Dưới tác dụng của lực  vật chuyển dời một đoạn s theo hướng của lực thì công do lực sinh ra là: A = F.s

2. Định nghĩa về công trong trường hợp tổng quát

- Xét một máy kéo, kéo một cây gõ trượt trên đường bằng một sợi dây căng như hình sau:

- Chỉ có lực thành phần  của  sinh công, công này là công của lực  được tính theo công thức: A = Fs.MN = Fs.s

- Gọi α là góc tạo bởi lực  và hướng chuyển dời , ta có: Fs = Fcosα.

Vậy công trong trường hợp tổng quát được phát biểu như sau:

- Khi lực  không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức:

 A = F.s.cosα

3. Biện luận

◊ Tùy theo giá trị của cosα ta có các trường hợp sau:

° α nhọn, cosα > 0 ⇒ A > 0: Khi đó A là công phát động

° α = 900, cosα = 0 ⇒ A = 0: Khi điểm đặt của lực chuyển dời theo phương vuông góc với lực thì sinh công A = 0.

° α tù, cosα < 0 ⇒ A < 0: Khi đó A là công cản [công âm].

4. Đơn vị công là gì

- Đơn vị của công là Jun, ký hiệu J;

A = 1N.1m = 1N.m = 1J

- Jun là công do lực có độ lớn 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực.

5. Chú ý

- Các công thức tính công chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển dời.

II. Công suất

1. Công suất là gì?

- Khái niệm: Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

- Công thức tính công suất: 

- Cũng có thể nói công suất của một lực đo tốc độ sinh công của lực đó.

2. Đơn vị của công suất là gì

- Ta có:

- Nếu A = 1J, t = 1s thì  [1 oát]

- Oát là công suất của một thiết bị thực hiện công bằng 1J trong thời gian 1s

- Đơn vị công suất là: Oát [W]

1W.h = 3600J; 1Kwh = 3600kJ [gọi là 1 kí điện]

Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị mã lực:

1CV [Pháp] = 736W; 1HP [Anh] = 746W

* Bảng công suất trung bình

Tên lửa Satơn [Saturn] V 7.1010W
Tàu biển 5.107W
Đầu tàu hỏa 3.106W
Ô tô 4.104W
Xe máy 1,5.104W
Người làm việc 100W
Đèn điện 100W
Máy thu thanh 10W
Máy tính bỏ túi 1.10-3W

3. Chú ý

- Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng sinh công cơ học. Ví dụ: Lò nung, nhà máy điện,...

- Công suất tiêu thụ của 1 thiết bị tiêu thụ năng lượng là đại lượng đo bằng năng lương tiêu thụ trong 1 đơn vị thời gian.

III. Bài tập về Công và Công suất

* Bài 1 trang 132 SGK Vật Lý 10: Phát biểu định nghĩa công và đơn vị công. Nêu ý nghĩa của công âm.

° Lời giải bài 1 trang 132 SGK Vật Lý 10:

- Định nghĩa công: Khi lực  không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính bằng theo công thức.

A = F.s.cosα

- Đơn vị của công là Jun [kí hiệu là J]

- Ý nghĩa của công âm: là công của lực cản trở chuyển động.

* Bài 2 trang 132 SGK Vật Lý 10: Phát biểu định nghĩa công suất và đơn vị công suất. Nêu ý nghĩa vật lý của công suất?

° Lời giải bài 2 trang 132 SGK Vật Lý 10:

Định nghĩa công suất: Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

- Công thức tính Công suất: P[t] = U [t] x I[t]. Với U[t]; I[t] là các giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện tại t khi chúng không lệch pha.

- Đơn vị công suất: Oát [W]

- Ý nghĩa của công suất: so sánh khả năng thực hiện công của các máy trong cùng một thời gian.

* Bài 3 trang 132 SGK Vật Lý 10: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của công suất?

A. J.s    B. W    C. N.m/s    D. HP

° Lời giải bài 3 trang 132 SGK Vật Lý 10:

 Chọn đáp án: A. J.s

- Đơn vị của công suất là oát: W, ngoài ra còn được đo bằng các đơn vị HP và N.m/s. 1HP = 746W.

* Bài 4 trang 132 SGK Vật Lý 10: Công có thể biểu thị bằng tích của

A. Năng lượng và khoảng thời gian

B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian

C. Lực và quãng đường đi được

D. Lực và vận tốc

Chọn đáp án đúng

° Lời giải bài 4 trang 132 SGK Vật Lý 10:

 Chọn đáp án: C. Lực và quãng đường đi được

- Trong trường hợp góc α = 0 hay cosα = 1 thì công có thể được biểu thị bằng tích của lực và quãng đường đi được.

* Bài 5 trang 132 SGK Vật Lý 10: Một lực  không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc  theo hướng của . Công suất của lực  là:

A. Fvt     B.Fv     C.Ft     D.Fv2

° Lời giải bài 5 trang 132 SGK Vật Lý 10:

 Chọn đáp án: B.Fv

- Công thức tính công suất:

* Bài 6 trang 133 SGK Vật Lý 10: Một người kéo một hòm gỗ khối lượng 80 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp góc 30o so với phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Tính công của lực đó khi hòm trượt đi được 20 m.

° Lời giải bài 6 trang 133 SGK Vật Lý 10:

- Từ công thức tính công, ta có:

* Bài 7 trang 133 SGK Vật Lý 10: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó?

° Lời giải bài 7 trang 133 SGK Vật Lý 10:

- Công mà cần cẩu đã thực hiện để nâng vật lên cao 30m là:

- Lực F ở đây là trọng lực P = mg, góc hợp bởi  và phương chuyển động s là α = 00.

A = F.s.cosα = m.g.s.cosα = 1000.10.30.cos0o = 300000[J]

- Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là, từ công thức:

Công và Công Suất, Công thức tính và Bài tập vận dụng - Vật lý 10 bài 24 được biên soạn theo sách mới nhất và Được hướng dẫn biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập cùng.

[1]

ƠN TẬP – VẬT LÍ 8

[ Bài 1316 ]I/ LÝ THUYẾT

1/ Khi nào có cơng cơ học?


2/ Viết cơng thức tính cơng cơ học. Nêu ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng trongcông thức.


4/ Phát biểu định luật về công.


5/ Định nghĩa công suất? Công thức tính cơng suất? Nêu ý nghĩa và đơn vị của cácđại lượng trong công thức.


6/ Viết công thức tính hiệu suất? Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong cơng thức.7/ Khi nào vật có thế năng trọng trường? Thế năng trọng trường phụ thuộc vàonhững yếu tố nào?


8/ Khi nào vật có thế năng đàn hồi? Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tốnào?


9/ Khi nào vật có động năng? Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?10/ Kể tên các dạng của cơ năng?


11/ Cho 1 ví dụ vật vừa có thế năng và động năng.


II/ BÀI TẬP


1/ Bài tập trong SBT


13.1  13.4; 13.6 13.11; 14.1 14.4; 14.7 14.14; 15.115.11; 16.1 16.9.


2/ Bài tập bổ sung


Bài 1:Một vật có khối lượng 5 kg rơi từ độ cao 1,2 m xuống đất. Tính:


a/ Trọng lượng của vật. b/ Công của trọng lực.


Bài 2: Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1200 N. Trong 3 phút


thực hiện được công là 720000 J. Tính: a/ Cơng suất của xe.


b/ Vận tốc của xe [ra m/s].


Bài 3: Một người kéo một vật từ giếng sâu 6 m lên đều trong 1,2 phút. Người này

[2]

b/ Công suất của người kéo.


Bài 4: Dùng một rịng rọc động để đưa một vật có khối lượng 72 kg, quãng đường


kéo dây là 12 m [bỏ qua ma sát và trọng lượng của ròng rọc]. a/ Tính trọng lượng của vật.


b/ Lực kéo dây và chiều cao đưa vật lên.


c/ Nếu lực kéo dây là 400 N. Tính hiệu suất của rịng rọc.


Bài 5: Người ta kéo một vật có khối lượng 60 kg chuyển động thẳng đều lên mặt



phẳng nghiêng có dài 4 m, chiều cao 2 m. a/ Tính trọng lượng của vật .


b/ Tính lực kéo vật theo mặt phẳng nghiêng [bỏ qua ma sát].

Video liên quan

Chủ Đề