Bài tập tính từ sở hữu lớp 5
Ôn tập lý thuyết và làm bài tập đại từ sở hữu thường xuyên sẽ giúp bạn nhớ lâu và nắm chắc kiến thức hơn. Để giúp bạn học dễ dàng hơn trong quá trình học, dưới đây là bài tổng hợp của VUS về các dạng bài tập đại từ sở hữu kèm đáp án chi tiết. Khám phá ngay! Show
Tổng quan phần lý thuyết của đại từ sở hữuĐại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là những đại từ thể hiện sự sở hữu hoặc mối quan hệ của các chủ thể với nhau. Chúng được dùng như một sự thay thế cho cụm tính từ sở hữu và danh từ/cụm danh từ. Possessive Pronouns = Possessive Adj + N Các loại đại từ sở hữu trong tiếng AnhCó tổng cộng 7 loại đại từ sở hữu, đây là số lượng không nhiều và rất dễ nắm. Cùng VUS ôn lại các từ này qua bảng sau: Đại từ nhân xưngTính từ sở hữuĐại từ sở hữuIMyMineYouYourYoursSheHerHersHe HisHisWeOurOursTheyTheirTheirsItItsIts Các ngữ pháp liên quan đến đại từ sở hữuNhững điểm ngữ pháp quan trọng liên quan đến đại từ sở hữu mà bạn nên nằm lòng gồm:
Để nắm chắc hơn về các điểm ngữ pháp này, bạn hãy thực hiện các bài tập đại từ sở hữu từ cơ bản đến nâng cao. Việc thường xuyên ôn luyện sẽ giúp bạn nhanh chóng quen thuộc hơn và tránh phải những lỗi sai không đáng có khi dùng các đại từ này. Các dạng bài tập đại từ sở hữu thường gặpDưới đây là tổng hợp các dạng bài tập đại từ sở hữu thông dụng nhất mà bạn thường gặp khi thực hiện các bài kiểm tra hoặc bài thi tiếng Anh. VUS cũng sẽ giải đáp bên dưới nên bạn đừng lo khi không biết mình làm đúng hay sai nhé. Nào, cùng làm bài thôi! Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh Bài tập 1 – Choose the correct word in the dialogues.
Đáp án 123456oursheryour / mytheirsyours /mineour Bài tập 2 – Choose the correct answer
Đáp án 12345678910ACCDBDBADD Bài tập 3 – Fill the correct possessive pronoun in the blank
Đáp án
Bài tập 4 – Complete the sentences with the correct subject or object pronouns (I, me, you, etc.) and possessive adjectives or pronouns (my, mine, etc.).
A: “Is that your phone ringing?” B: “No, … has a different ringtone. Isn’t it … ?” A: “No, … phone’s in … bag.” B: “It’s probably Anne’s. Could … call … ? I think … ’s in the bathroom.” Đáp án
A: “Is that your phone ringing?” B: “No, mine has a different ringtone. Isn’t it yours?” A: “No, my phone’s in my bag.” B: “It’s probably Anne’s. Could you call her ? I think she’s in the bathroom.” Bài tập 5 – True or False
Đáp án 12345678910TrueTrueFalseFalseFalseTrueFalseFalseFalseTrue VUS – Xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc, tự tin chinh phục ước mơVới những đặc điểm về hòa hợp chủ thể và sự không đồng nhất giữa việc chuyển đổi đại từ nhân xưng sang đại từ sở hữu, nhiều bạn học bị nhầm lẫn khi sử dụng. Về lâu dài, nếu bạn không nhận ra lỗi và khắc phục kịp thời sẽ dễ để lại những hệ lụy trên con đường học tiếng Anh của mình. Chính vì thế, nhiều bạn học đã lựa chọn gửi gắm niềm tin vào VUS – Hệ thống trung tâm Anh ngữ hàng đầu Việt Nam. Cùng những chương trình học đạt chuẩn quốc tế và khóa học độc quyền, VUS mang đến trải nghiệm học tiếng Anh chuẩn chỉnh và vô cùng hiệu quả cho mọi học viên ở mọi lứa tuổi. Tại trung tâm, bạn có thể tìm thấy những khóa học như:
Sự tinh giản và tính thực tiễn cao của những bộ giáo trình chuẩn quốc tế độc quyền từ các đối tác giáo dục hàng đầu thế giới Macmillan Education, National Geographic Learning, Cambridge University Press & Assessment,… đem lại khung chương trình chuẩn giúp bạn học dễ dàng nắm bắt kiến thức từ cơ bản đến nâng cao. Hơn cả một khóa học ngoại ngữ, VUS còn khơi mở hành trình khám phá tiềm năng cá nhân và khơi mở những giá trị một cách mới mẻ cho học viên. Cùng với những phương pháp giảng dạy hiện đại như Discovery-based Learning, Inquiry-based Learning, Social Tech-based Learning,… học viên định hình tư duy ngôn ngữ nhanh nhạy và những kỹ năng toàn cầu thiết yếu:
VUS – Nơi ươm mầm ước mơ, chắp cánh cho nhiều thế hệ trẻSự khắt khe trong quy trình tuyển dụng đã đem đến đội ngũ giáo viên với 100% thầy cô sở hữu bằng giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA, TEFL,… tại VUS. Sở hữu đội ngũ hơn 2.700 giáo viên xuất sắc, điều kiện học tập tuyệt vời, môi trường thuần Anh ngữ và chất lượng giảng dạy hiệu quả đã giúp VUS nhận được:
Gần 30 năm nhiệt huyết, VUS giúp hơn 180.918 em chinh phục nhiều kỳ thi và chứng chỉ quốc tế về Anh ngữ danh giá như Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… với thành tích xuất sắc. Đây cũng là kỷ lục Việt Nam về số lượng học viên đạt chứng chỉ Anh ngữ quốc tế cao nhất toàn quốc mà VUS vinh hạnh nhận được. Hy vọng bài viết tổng hợp các dạng bài tập đại từ sở hữu thông dụng trên sẽ giúp bạn có thể rèn luyện tốt hơn. Bạn sẽ nâng trình rất nhanh nếu ôn luyện tiếng Anh thường xuyên một cách bài bản. Để nhận thêm tư vấn về lộ trình học giúp bứt phá khả năng Anh ngữ hiệu quả, bạn hãy để lại thông tin liên hệ bên dưới. VUS luôn đồng hành cùng bạn vì một tương lai ngời sáng. Tính từ sở hữu Dũng ở đâu?Tính từ sở hữu (Possessive Adjective) là những từ dùng để chỉ sự sở hữu, thường đứng trước danh từ nhằm giúp người đọc và người nghe hiểu được danh từ đó thuộc về một người hay một vật nào đó. Ví dụ: This is my book. Tính từ sở hữu của they là gì?Đại từ nhân xưng: They (họ, chúng nó,...) - Tính từ sở hữu: Their (của họ, của chúng nó…) Tính từ sở hữu của ít là gì?“Its” là đại từ sở hữu của “it”, chỉ sở hữu của một đối tượng (sự vật, động vật). Ví dụ: The dog is wagging its tail. (Con chó đang vẫy đuôi của nó.) “It's” là viết tắt của “it is” hoặc “it has” (động từ “to be” hoặc “to have”). Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu dụng khi nào?Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu của ai đó. Còn đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ. Ví dụ: His T-shirt is black. Hers is blue. |