Bài tập trắc nghiệm quản lí sản xuât năm 2024

See other formats

IỂA Vs. \vnjễ C/IIỈ biên: TS. HẢ XUÀN THẠCH TS. TRÀN PHƯỚC I ÉS TP. MCM TS. VỎ KHAC thường TRUÔNG HỢC NGOAI THƯƠNG Chủ biên: TS. Hà Xuân Thạch - Trường ĐH Kinh Tế TP. HCM Tham gia: TS. Trần Phước - Trường ĐH Công Nghiệp TP. HCM TS. Võ Khắc Thường - Trường ĐH Ngoại Thương BÀI TẬP VÀ BÀI GIÃI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN [in lần thứ 1] Nhà xuât bản Lao Động MưcLUC Trang CHƯƠNG 1 : TỐNG QUAN vỀ KẾ toán 1 CHƯƠNG 2 : BẢNG CÂN Đối KẾ TOÁN VÀ BẢNG 23 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHƯƠNG 3 : TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 45 CHƯƠNG 4 : KẾ TOÁN KÉP [GHI sổ KÉP] 68 CHƯƠNG 5 : TÍNH GIÁ CÁC ĐÔÌ TƯỢNG KẾ TOÁN 97 CHƯƠNG 6 : CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM kê '117 CHƯƠNG 7 : KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUÂT KINH 122 DOANH CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP CHƯƠNG 8 : sổ KẾ TOÁN, HÌNH THỨC Tổ CHỨC sổ 170 KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHƯƠNG 9 : Tổ CHỨC CỒNG TÁC KẾ TOÁN VÀ 204 KIỂM TRA KẾ TOÁN MỘT số BÀI TẬP TỔNG Hộp dành cho bạn đọc 212 sơ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP 221 PHỤ LỤC : TÓM LƯỢT VĂN BẢN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN 223 VIỆT NAM [QĐ 15/2006/BTC]

  • oái ctầcc Sau nhiều năm nghiên cứu và giảng dạy môn học Nguyên Lý Kế Toán tại Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM, Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM, Trường Đại Học Ngoại Thưong và một số trường đại học khác, chúng tôi nhận thây rằng môn học Nguyên Lý Kế Toán hết sức quan trọng, dặt nền tảng cơ bản và ĩất cần thiết cho sinh viên học tiếp tục các môn kế toán ngành như Kế Toán Tài Chính, Kế Toán Quản Trị, Hệ Thống Thông Tin Kế Toán, Kiểm Toán, ... Tuy nhiên, để nắm bắt được một cách thấu đáo những kiến thức cơ bản về nguyên lý kế toán, sinh viên cần có một phương pháp học tập đặc thù phù hợp và thường xuyên trả lời các câu hỏi, giải nhiều bài tập tình huống. ■ Quyển sách Bài Tập Và Bài Giải Nguyên Lý Kế Toán được chúng tôi biên soạn dựa ưên chương trình khung của Bộ Giáo Dục - Đào Tạo quy định cho các Trường Đại Học, Cao Đẳng và Trung Học. Các dạng câu hỏi cũng như bài tập được soạn theo mức độ từ dễ đến khó. Chúng tôi hy vọng quyển sách này sẽ giúp các bạn học môn Nguyên Lý Kế Toán dễ dàng hơn, dễ hiểu hơn. Nội dung của quyển sách bao gồm nhiều câu hỏi và bài tập có lời giải, được sắp xếp thứ tự theo chương học quy định chung của môn học Nguyên Lý Kế Toán. Lời giải được trình bày dưới dạng hướng dẫn suy luận, phương pháp tính toán nhằm giúp bạn đọc dễ hiểu. Tiếp theo bài tập có lời giải là các bài tập dành cho bạn đọc tự giải, cũng được sắp xếp theo thứ tự của những bài tập có lời giải để bạn đọc tự trắc nghiệm lại kiến thức của mình. Cuối cùng là những bài tập tổng hợp toàn bộ kiến thức của Nguyên Lý Kê Toán. Quyển sách này được trình bày đơn giản, nhưng phải đầy đủ những kiến thức quy định của môn học Nguyên Lý Kế Toán, nên không thể tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi râ't hân hạnh khi nhận được những ý kiến đóng góp, trao đổi chân tình của bạn đọc, để lần tái bản sau ngày càng hoàn thiện hơn. Trân trọng kính chào. Nhóm tác giả. CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VE KẾ TOÁN Bài 1.1: Hãy trình bày các giai đoạn cơ bản về lịch sử phát triển kế toán trên thế giới ? Tại Việt Nam ? Bài 1.2: Kế toán là gì ? Vai trò của kế toán ? Bài 1.3: Đối tượng - Nhiệm vụ và hệ thống phương pháp kế toán ? Bài 1.4: Trình bày sơ đồ, chỉ ra các đôi tượng cần thông tin kế toán ? Bài 1.5: Các yêu cầu đối với kế toán ? Phân loại kế toán ? Bài 1.6: Vẽ sơ đồ chu trình thu nhập, xử lý và báo cáo thông tin kế toán? Bài 1.7: Những nguyên tắc kế toán ? Lây ví dụ minh họa ? Bài 1.8: Tình hình tài sản của công ty ABC ngày 31/12/20x1 như sau: [Đvt: triệu đồng] 1 . Nguyên liệu,vật liệu 10
  • Hàng hóa 100
  • Vay ngắn hạn 70
  • Công cụ, dụng cụ 5
  • Quỹ đầu tư phát triển 10
  • Nguồn vốn xây dựng cơ bản 30
  • Tạm ứng 4
  • Phải thu khách hàng 16
  • Tài sản cố định hữu hình 300
  • Lợi nhuận chưa phân phối 15
  • Hao mòn tài sản cố định
  • 60 1
  • Nguồn vốn kinh doanh 470
  • Tiền mặt
  • Phải thu khác 5
  • Phải trả chc người bán 30
  • Tiền gởi ngân hàng 20
  • Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 10
  • Vay dài hạn 30
  • Thành phẩm 150
  • Phải trả công nhân viên 5
  • Chi phí SXKD dở dang 50
  • Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 10
  • Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 10
  • Xây dựng cơ bản dở dang 20 Yêu cầu: Hãy phân loại tài sản, nguồn vốn. Bài 1.9 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  • Theo Luật Kế toán Việt Nam đã ban hành khái niệm kế toán là:
  • Công việc ghi chép, tính toán các hoạt động kinh tế phát sinh tại đơn vị.
  • Công việc đo lường và báo cáo các tài liêu tài chính của đơn vị.
  • Việc thu thập, xử lý, kiểm ưa, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao dộng .
  • Cả a, b và c đều sai.
  • Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó, là nội dung của nguyên tắc:
  • Phù hợp , 2
  • Nhất quán
  • Thận trọng
  • Trọng yếu
  • Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích thì:
  • Các nghiệp vụ doanh thu, chi phí được ghi nhạn vào lúc thực tế thu tiền hoặc chi tiền.
  • Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần.
  • Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
  • Tấ"t cả đều sai.
  • Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, là nội dung của nguyên tắc:
  • Phù hợp
  • Nhất quán
  • Thận trọng
  • Trọng yếu
  • Các yêu cầu của kế toán, nội dung yêu cầu “dể hiểu” có nghĩa là:
  • Các thông tin có thể so sánh giữa các kỳ với nhau.
  • Thông tin phải phản ánh đúng các nghiệp vụ xảy rá
  • Các thông tin trình bày trong BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu.
  • Phải phản ánh ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  • Nội dung của nguyên tắc thận trọng gồm:
  • Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn
  • Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập
  • Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài khoản nỢ phải trả và chi phí
  • Tất cả các câu trên
  • Trong các yêu cẩu của kế toán, nội dung yêu cầu “có thể so sánh” 3 được hiểu là:
  • Các thòng tin không quá phức tạp, có thể nắm bắt được
  • Phải phản ánh ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  • Các thông tin có thể so sánh giữa các kỳ với nhau
  • Thông tin phải phản ánh đúng các nghiệp vụ xảy ra
  • Kế toán tài chính là phân hệ kế toán có các đặc điểm:
  • Thông tin về những sự kiện đã xảy ra.
  • Thông tin gắn liền với phạm vi kế toán doanh nghiệp
  • Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao.
  • a, b,c đều đúng
  • Kế toán quản trị là phần hệ kế toán có các đặc điểm:
  • Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra.
  • Thông tin gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động.
  • Không mang tính pháp lệnh, có tính thích ứng và linh hoạt.
  • a, b,c đều đúng
  • Tâ't cả các dối tượng kế toán đều được biểu hiện bằng giá trị vì vậy kế toán bằng các phương pháp khác nhau phải xác định giá của đối tượng kế toán để ghi sổ kế toán. Đây là nội dung của phương pháp:
  • Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
  • Phương pháp tại khoản kế toán
  • Phương pháp tính giá
  • Phương pháp chứng từ kế toán 4 BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC Bài 1.10: Hãy phân loại tài sản và nguồn vốn hình thành dựa vào số liệu sau: [ĐVT: triệu đồng]
  • Tiền mặt 10
  • Tiên gởi ngân hàng 20
  • Phải trả người bán 30
  • Phải thu của khách hàng 80
  • Tài sản cố định hữu hình 200
  • Hao mòn tài sản cố định 20
  • Tạm ứng 5
  • Vay ngắn hạn 30
  • Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 10
  • Phải trả, phải nộp khác 10
  • Nguyên liệu, vật liệu 70
  • Công cụ, dụng cụ 20
  • Vay dài hạn 15
  • Nguồn vốn kinh doanh 370
  • Xây dựng cơ bản dỡ dang 20
  • Chi phí SXKD dở dang 5
  • Hàng hóa 40
  • Phải trả công nhân viên 10
  • Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 7
  • Chi phí phải trả 5 5 4
  • Chi phí trả trước
  • Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 6
  • Góp vốn liên doanh 14
  • Thành phẩm 30
  • Phải thu khác 8
  • Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 5
  • Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 5
  • Cầm cô", ký cược, ký quỹ ngắn hạn 8
  • Quỹ đầu tưpháttriển 10
  • Nguồn vốn xây dựng cơ bản 28
  • Lợi nhuận chưa phân phối X ? Bài 1.11: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau đây [ĐVT: 1,000đ]
  • Bông các loại:.100.000
  • Tiền vay ngắn hạn.150.000
  • Nhà xưởng.200.000
  • Phụ tùng.65.000
  • Phải nộp cho nhà nước.10.000
  • Tiền ứng trước của khách hàng.15.000
  • Nguồn vốn kinh doanh.335.000
  • Xăng.27.000
  • Máy kco sợi và máy dệt.86.000
  • Sợi các loại.90.000
  • Tiền gởi ngân hàng.120.000
  • Phải thu khách hàng.48.000 • 6
  • Nguồn vốn đầu tư XDCB.180.000
  • Trái phiếu đầu tư...168.000
  • Phải trả công nhân viên.41.000
  • ứng trước tiền nhà cho người bán .25.000
  • Phải trả người bán.160.000
  • Tạm ứng.60.000
  • Lợi nhuận chưa phân phối.316.000
  • Các loại máy vi tính. 250.000
  • Quỹ đầu tư phát triển.100.000
  • Sản phẩm dở dang..:.28.000
  • Quỹ dự phòng tài chính.90.000
  • Nợ dài hạn.78.000
  • Các khoản phải thu khác...63.000
  • Các loại dụng cụ nhỏ khác.29.000
  • Sản phẩm hoàn thành.260.000
  • Tủ đựng sổ sách.10.000
  • Tiền mặt tồn quỹ.32.000
  • Phương tiện vận tải.168.000
  • Máy khoan sản xuất ra để bán.130.000 YÊU CẨU:
  • Phân biệt các đối tượng kế toán trên, đối tượng nào thuộc tài sản và đối tượng nào thuộc nguồn vốn [Nguồn hình thành tài sản].
  • Xác định tổng sô"cho mỗi loại đôi tượng. Bài 1.12: Tại một Công ty TNHH A&B có các tài liệu về tinh hình tài sản và nguồn vốn vào ngày l/l/200x như sau:
  • 7 [đơn vị tính: 1 .OOOđ]
  • Tài sản cô" định hữu hình.. 400.000
  • Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.: 30.000
  • Tài sản đem cầm cô'.:.; 20.000
  • Tài sản cố định vô hình.: 200.000
  • Nguyên vật liệu.. 50.000
  • Tiền mặt.. 10.000
  • Vay ngắn hạn.: 30.000
  • Hàng gởi bán.. 20.000
  • Vay dài hạn.. 80.000
  • Nguồn vốn kinh doanh .: X 11 Tiền gởi ngân hàng.40.000
  • Trái phiếu phát hành.: 50.000
  • Hao mòn tài sản cô'định .: 40.000 Yêu cầu: Tìm X? Bài 1.13: Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/n như sau [đơn vị: l.OOOđ]
  • Phần mềm máy tính .400.000
  • Nguyên vật liệu chính.80.000
  • Các khoản phải nộp cho Nhà nước.20.000
  • Vay ngắn hạn.80.000
  • Máy móc thiết bị.500.000
  • Tạm ứng.5.000
  • Nguyên vật liệu phụ.15.000
  • Lợi nhuận chưa phân phôi.50.000 8
  • Quỹ đầu tư phát triển.30.000
  • Phải trả phải nộp khác.20.000
  • Vay dài hạn.200.000
  • Nhiên liệu.10.000
  • Phải thu của khách hàng.30.000
  • Bằng phát minh sáng chế.200.000
  • Phải trả cho người bán.30.000
  • Nguồn vốn kinh doanh.1.600.000
  • Nhà cửa.350.000
  • Công cụ, dụng cụ.20.000
  • Sản phẩm dở dang.••.... 10.000
  • Phải trả người lao động.10.000
  • Hàng mua đang đi đường.20.000
  • Quỹ khen thưởng, phúc lợi. 20.000
  • Các loại chứng khoán ngắn hạn.50.000
  • Phương tiện vận tải.150.000
  • Thành phẩm.50.000
  • Hàng gửi đi bán.30.000
  • NỢ dài hạn.100.000
  • Quỹ dự phòng tài chính.20.000
  • Tiền gửi ngân hàng.100.000
  • Bất dộng sản đầu tư...180.000
  • Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.20.000 YẼU CẨU:
  • Phân biệt tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn 9
  • Phân biệt nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
  • Xác định đối tượng nào là tài sản hay nguồn vốn. Tính tổng số. GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Bài 1.1: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Đối với thế giới Giai đoạn 1: Từ khi xã hội loài người hình thành đến thời kỳ phục hưng, chủ yếu sử dụng kế toán đơn. Giai đoạn 2: Từ thời kỳ phục hưng, phát minh ra các nguyên lý đầu tiên của kế toán kép và phát triển hoàn thiện đến ngày nay.
  • Tại Việt Nam Nêu lịch sử phát triển từ năm 1945 đến nay Bài 1.2: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Kế toán là gì ? Có thể nêu một số định nghĩa của một số tác giả nước ngoài về kế toán, và phải kết luận bằng định nghĩa kế toán ở nước ta được ghi trong LUẬT KẾ TOÁN như sau: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung câ'p thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”. Theo khái niệm này thì :
  • Kế toán trước hết là quá trình thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính của các hoạt động kinh tế trong từng thời kỳ, từng địa điểm phát sinh theo một trình tự nhất định.
  • Để thực hiện việc thu thập, tính toán, kế toán sử dụng cả 3 loại thước đo: giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Trong đó thước đo giá trị là chủ yếu: 10
  • Thước đo giá trị: là việc sử dụng tiền tệ làm đơn vị tính toán thống nhất để báo cáo thông tin các chỉ tiêu kinh tế, các loại vật tư, tài sản, tiền vốn. Trong nền kinh tế thị trường, mọi nguồn lực kinh tế của một tổ chức, doanh nghiệp cũng như việc sử dụng các nguồn lực kinh tế vào hoạt động sản xuất, kinh doanh đều cố thể được biểu hiện bằng tiền. Thước đo tiền tệ cho phép tính toán các chỉ tiêu tổng hợp và cả các chỉ tiêu chi tiết của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp.
  • Thước đo hiện vật: dùng để xác định tài liệu về tình hình tài sản hiện có hoặc đã tiêu hao, mà phương thức thực hiện là cân đo, đong, đếm,... Đơn vị hiện vật tùy thuộc vào tính tự nhiên của đối tượng được tính toán. Ví dụ: trọng lượng [tấn, tạ, kg], thế tích [m 3 ], diện tích [m 2 , ha], độ dài [m],... là những đơn vị đo lường hiện vật. Sử dụng thước đo hiện vật để hạch toán vật tư, tài sản và giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu dự kiến về mặt số lượng. Thông qua chỉ tiêu số lượng cũng thông tin về mặt chất lượng ở một mức độ nhất định. Tuy nhiên, thước đo hiện vật có mặt hạn chế là không thể dùng để tổng hợp số liệu của nhiều loại vật tư, tài sản khác nhau, vì vậy chỉ tiêu này thường sử dụng trong các báo cáo thông tin chi tiết.
  • Thước đo lao động: được sử dụng để xác định số lượng thời gian lao động hao phí trong quá trình sản xuât, kinh doanh hoặc thực hiện một dịch vụ nào đó. Đơn vị dùng để thể hiện thời gian lao động là ngày công, giờ cổng,... Thước đo thời gian lao động được sử dụng để xác định năng suât lao động làm căn cứ cho việc trả công lao động. Thước đo thời gian lao động thường được sử dụng phối hợp với thước đo hiện vật để định mức lao động, thường sử dụng để báo cáo thông tin chi tiết.
  • Vai trò của kế toán ? Cần nêu các ý chính vai trò của kế toán:
  • Đối với doanh nghiệp : khai triển các ý sau V Giám sát và kiểm tra thường xuyên tất cả tài sản của DN y Kế toán giúp DN theo dõi thường xuyên tình hình hoạt dộng SXKD của DN như cung cấp nguyên vật liệu, quá trình sx, quá trình bán hàng, theo dõi chí phí, tính kêt quả kkiinh doanh, ... 11 s Kế toán cung cấp dữ liệu cho nhà quản trị làm cơ sở hoạt định SXKD và ra quyết định KD kịp thời, hiệu quả. s Dữ liệu của kế toán là cơ sở vũng chắc trong giao dịch thương mại, bằng chứng có tính pháp lý khi tranh chấp, khiếu nại, kiện tụng, ... V Cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp, kết quả kinh doanh một cách rõ ràng và hỢp lý nhất. 'S Tư vấn cho DN khai thác tốt các tiểm năng, nguồn lực hiện có tại DN một cách hiệu quả nhất.
  • Đối với nhà nước : Triển khai các ý chính sau V Kế toán cung cấp số liệu một cách khách quan cho các ngành kinh tế khác tổng hợp, thống kê để từ đó thấy được sự phát triển cũa kinh tế từng ngành, từng vùng, từng nền kinh tế quốc gia. V Thông qua hệ thông thông tin kếtoán DN, các cơ quan quản lý Nhà nước kiểm soát được hoạt động kinh doanh tại DN một cáh cơ bản, từ đó tính thuế hợp pháp, giải quyết tranh chấp, ... V Thông tin kế toán cung cấp được ràng buộc theo các chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán, vì vậy người ta có thể tổng hợp và so sánh các chỉ tiêu kinh tế của quốc gia này với các quốc gia có hệ thông thông tin kế toán tương tự. Bài 1.3: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Đôi tượng kế toán Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được kế toán phản ánh theo 2 mặt đó là TÀI SẢN và NGUỒN VốN.
  • Kết cấu TÀI SẢN : Gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn • Tài sản ngắn hạn của DN là những tài sản thuộc quyền sỡ hữu của DN, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một năm. TSLĐ tồn tại dưới hình thái tiền tệ, hiện vật, dưới dạng đầu tư ngắn hạn, trong quá trình SXKD dở dang, các khoản nỢ phải thu ngắn hạn. Các hình thái tồn tại như : Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, 12 nguyên vật liệu, hàng hoá, chứng khoán ngắn hạn, phải thu khách hàng, tạm ứng, chi phí trả trước ngắn hạn, ... • Tài sản dài hạn của DN là những tài sản thuộc quyền sỡ hữu của DN, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn lớn hơn một năm, Tài sản dài hạn tồn tại dưới hình thái hiện vật hoặc một khoản phải thu, chi phí đầu tư dài hạn. Cụ thể như nhà kho, văn phòng Cty, các phương tiện vận chuyển, phần mềm kê toán, quyền sử dụng đất, đầu tư xây dựng cơ bản dở dang, ...
  • Kết câu NGUồN VốN : Gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu • Nợ phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD, là nguồn vốn tài trỢ nên tài sản tạm thời mà DN có thể sử dụng hợp pháp một thời gian nhưng sau đó bắt buộc phải trả lại cho người chủ sở hữu tài sản đó. Các khoản nợ phải trả bao gồm các khoản nợ đi chiếm dụng và các khoản đi vay / Các khoản nợ đi chiếm dụng trong quá trình .SXKD như Phải trả người bán; Phải trả cho nhân viên, phải trả thuê và các khoản phải nộp Nhà nước, ...; s Các khoản đi vay như vay ngắn hạn, vay dài hạn,... • Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu góp vốn thành lập DN từ ban đầu và các khoản lợi nhuận sau thuế, các quỹ doanh nghiệp, ... của quá trình kinh doanh mang lại, đây là nguồn vốn SXKD lâu dài của DN không phải cam kết thanh toán, không phải khoản nỢ. Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm : v' Nguồn vốn kinh doanh ban đầu; y Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN; s Các quỹ DN; •/ Các khoản chênh lệch tài sản do đánh giá lại; v' Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái của ngoại tệ, ...
  • Nhiệm vụ của kế toán: Khai triển các ý sau : 13 Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp. Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
  • Phần tích và phát hiện khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, lập các phương án kế toán quản trị cho doanh nghiệp. Chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính của Nhà nước.
  • Hệ thống phương pháp kế toán: Ý chính Công việc của kế toán phải thực hiện đồng thời các phương pháp kế toán một cách đồng bộ trong mốì quan hệ hữu cơ của hệ thống. Các phương pháp kế toán gồm : Lập chứng từ kế toán : Chứng từ kế toán là cơ sở đầu tiên của quy trình xử lý thông tin kế toán, chứng từ là cơ sở để ghi vào sổ kế toán. Lập chứng từ kế toán là phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành vào các tờ giây theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh. Kiểm kê : Kiểm kê nhằm phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch tài sản giữa thực tế và số ghi trên sổ kế toán từ đó tìm hiểu nguyên nhân sai lệch mà có biện pháp xử lý hợp lý. Công việc kiểm kê là phải cân đong đo đếm thực tế số lượng và xác định chất lượng tài sản tồn thực tế Tính giá các đối tượng kế toán : Tính giá các đối tượng kế toán là công việc xác định giá trị tất cả tài sản của DN theo nguyên tắc kế toán chấp nhận và chuẩn mực kê toán quốc gia, từ đó có thể tổng hợp các chỉ tiêu bằng tiền của các tài sản tại DN, có thể báo cáo và so sánh tài chính các DN cùng ngành và cả nền kinh tế quốc dân. Tài khoản kế toán : Tài khoản kế toán dùng để phản ánh và giám đốc một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt 14 trong quá trình hoạt động SXKD của DN. Mỗi một tài sản và nguồn vốn khác nhau của DN được mở một tài khoản riêng biệt có nội dung kinh tế khác nhau. Ghi sổ kép : Ghi sổ kép là ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất hai tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và môi quan hệ khách quan của các tài khoản. Lập báo cáo kế toán : Báo cáo kế toán là việc tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế về tài sản và tình hình hoạt động SXKD trong một thời kỳ nhất định, số liệu ữên báo cáo kế toán là các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, giúp DN hiểu đúng tình hình SXKD như tình hình cung cấp, công nợ, kết quả SXKD, tình hình tài chính, ... từ đó đưa ra các biện pháp sử dụng nguồn lực DN hợp lý hơn. Bài 1.4: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Sơ đồ các đôi tượng cần thông tin kê toán: Bài 1.5 : Hướng dẫn ý cơ bản
  • Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán: Theo Chuẩn Mực Chung Của Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam, gồm các yêu cầu cơ bản sau:
  • Trung thực Thông tin và sô liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  • Khách quan Thông tin kế toán ghi nhận và báo cáo đúng với thực tế, không xuyên tạc, không bị bóp méo. 3 Đầy đủ Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến lỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót
  • Kịp thời Thông tin kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định không được chậm trễ.
  • Dễ hiểu Thông tin trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Thông tin về những vân đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giả trình trong phần thuyết minh.
  • So sánh đưực s Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ trong một doanh nghiệp và giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán phải giải trình trong phần thuyết minh. Các yêu cầu cơ bản đối vơi kế toán phải thực hiện đồng thời,
  • Phân loại kế toán: Gồm kế toán tài chính và kế toán quản trị: 16 Giống nhau: cả hai là bộ phận của hệ thống thông tin kế toán, cùng liên quan đến trách nhiệm và việc quản lý DN. Khác nhau: Kế toán quản trị dùng cho nội bộ của người quản lý ; Đặt trọng tâm cho tương lai nhiều hơn; cần số liệu thích hợp và linh động; ít chú trọng đến tính chính xác của sô” liệu mà chú trọng đến các số liệu phi tiền tệ; Chú trọng đến từng bộ phận của DN hơn là toàn doanh nghiệp; Không tuân thủ những nguyên tắc chung của kế toán; Không mang tính pháp lệnh; Kế toán quản trị xuất phát từ nhiều ngành khác nhau. Kế toán tài chính dùng cho tất cả các đối tượng bên trong và bên ngoài DN; Thu thập và xử lý các dữ liệu SXKD của quá khứ và hiện tại; Cung cấp số liệu hợp lý và phù hợp với các nguyên tắc kế toán được thừa nhận; Chú trọng đến tính chính xác của sô” liệu; Chú trọng đến toàn doanh nghiệp hơn từng bộ phận của DN; Tuân thủ những nguyên tắc chung, chuẩn mực kế toán quốc gia; Mang tính pháp lệnh; Kế toán tài chính được thực hiện bởi một hệ thống phương pháp đặc thù, ít quan hệ với các môn học khác. » 17 Giải thích cơ bản : [1] : Hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin khách quan cho chu trình kế toá n [2] : Hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin cho nhà quản trị [3] : Kế toán thu thập, xử lý và báo cáo thông tin cho nhà quản trị [4] : Nhà quản trị tổng hỢp thông tin từ nhiều phòng ban khác nhau để ra quyết định kinh doanh và ra yêu cầu cung cấp thông tin tiếp theo. 18 Bài 1.7: Hướng dẫn ý chính Theo Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam - Chuẩn Mực Chung, một số các nguyên tắc kế toán cơ bản được vận dụng như sau :
  • Cơ sở dồn tích s Nghiệp vụ kinh tế ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm thu hay chi tiền. s Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của DN trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
  • Iloạt động liên tục s Hoạt động liên tục là hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp với thời gian dài, không xác định được thời gian ngưng hoạt động hoặc ít ra không ngưng hoạt động trong tương lai gan. V Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giả định DN hoạt động liên tục hoặc kinh doanh bình thường trong thời gian gần.
  • Giá gốc [hay giá phí] •/ Theo nguyên tắc này thì giá trị tài sản ghi sổ kế toán của DN được ghi nhận theo giá gô"c. Giá gốc của tài sản được tính theo sô" tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm.tài sản được ghi nhận. V Giá gốc của tài sản không thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
  • Phù hợp [hay tương ứng] V Ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hỢp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. 19 s Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
  • Nhất quán [hay kiên định] s Các chính sách và phương pháp kế toán DN đã chọn phải được áp dụng thông nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. s Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn, thì kế toán phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đối đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Thận trọng Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính trong các diều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc đó đòi hỏi: s Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn. s Không đánh giá quá cao hơn giá trị của tài sản và các khoản thu nhập 'S Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí. 'S Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
  • Trọng yếu s Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đánh kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. s Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính châ't của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. s Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lương.và định tính. 20 Bài 1.8 : Bảng phân loại tài sản và nguồn vốn TÀI SẢN Sô' tiền
  • Nguyên liệu, vật liệu 10.000.000
  • Hàng hoá 100.000.000
  • Công cụ, dụng cụ 5.000.000
  • Tạm ứng 4.000.000
  • Phải thu khách hàng 16.000.000
  • Tài sản cố định hũu hình 300.000.000
  • Tiền mặt 30.000.000
  • Phải thu khác 5.000.000
  • Tiền gởi ngân hàng 20.000.000
  • Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 10.000.000
  • Thành phẩm 150.000.000
  • Chi phí SXKD dở dang 50.000.000
  • Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngấn hạn 10.000.000
  • Xây dựng cơ bản dở dang 20.000.000 TỔNG CỘNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN Số tiền
  • Vay ngắn hạn 70.000.000
  • Qụỹ đầu tư phát triển 10.000.000
  • Nguồn vốn xây dựng cơ bản 30.000.000
  • "Lợi nhuận chưa phân phối 15.000.000
  • Hao mòn tài sản cố định 60.000.000 21
  • Nguồn vốn kinh doanh 470.000.000
  • Phải trả cho người bán 30.000.000
  • Vay dài hạn 30.000.000
  • Phải trả công nhân viên 5.000.000
  • Thuế và các khoản phải nôp 10.000.000 TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 730.000.000 Bài 1.9 : Trả lời câu hỏi trắc nghiệm: 1 c, 2a, 3d, 4c, 5c, 6d, 7c, 8d, 9d, 10 c. CHƯƠNG 2 : BẢNG CÂN Đối KẾ toán và báo CÁO KẾT QUẲ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bài 2.1 : Lây lại sô" liệu bài 1.7, hãy lập Bảng cân đôi kế toán theo mẫu quy định của Bộ Tài chính. Bài 2.2: Bảng cân đô"i kế toán: Khái niệm, nội dung và kết câu ? Bài 2.3: Tính chất cân đối của bảng cân đối kế toán là gì ? Hãy lập một bảng cân đôi kế toán đơn giản và chứng minh tính chất cân đôi của nó qua bốn trường hợp thay đổi cơ bản: Một loại tài sản tăng và một loại tài sản khác giảm. Một loại tài sản tăng và một loại nguồn vốn tăng. Một loại tài sản giảm và một loại nguồn vốn giảm. Một loại nguồn vốn tăng và một loại nguồn vốn giảm. 2.4: Doanh nghiệp A tính đến ngày 31/12/20x1 có tài sản được liệt kê như sau: [Đvt: đồng] 1 . Tài sản cố định hữu hình 60.000.000
  • Hao mòn tài sản cô" định 20.000.000
  • Nguyên liệu, vật liệu 2.000.000
  • Thành phẩm 6.000.000
  • Công cụ, dụng cụ 2.000.000
  • Tiền mặt 3.000.000
  • Tiền gởi ngân hàng 10.000.000
  • Phải trả cho người bán 5.000.000
  • Phải thu của khách hàng 7.000.000 23
  • Nguồn vốn kinh doanh 55.000.000
  • Vay ngắn hạn 3.000.000
  • Phải trả, phải nộp khác 1.000.000
  • Lợi nhuận chưa phân phối X? Hãy dùng tính chất cân đôi của bẵng cân đối kế toán để xác định X [lãi hay lỗ] ? Lập bảng cân đối kế toán ? Bài 2.5: Hoạt động của một công ty được trình bày dưới dạng các nghiệp vụ kinh tê phát sinh:
  • Công ty bắt đầu hoạt động ngày 15/3/20x1 với nguồn vốn kinh doanh 500.000.000d, mở tài khoản ở ngân hàng 400.000.000d và trị giá tài sản cố địrìh hữu hình lOO.OOO.OOOđ.
  • Mua công cụ trị giá 50.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán.
  • Rút tiền gởi ngân hàng 300.000.000d để nhập quỹ tiền mặt và 20.000.000đ để trả nỢ người bán ở nghiệp vụ [2].
  • Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000d để bổ sung vào tài khoản tiền gởi. Yêu cầu:
  • Lập bảng cân đối kế toán đầu tiên khi công ty được thành lập.
  • Dùng phương trình cân đối kế toán: TÀI SẢN = NỢ phải tra + NGUồN VốN CHỦ SỞ HỮU để diễn đạt và lập bảng cân đối kế toán sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 2.6: Tài sản của một công ty vào ngày 30/3/20x1 như sau: [Đvt: triệu đồng]
  • Tiền mặt 50
  • Lợi nhuận chưa phân phối 5
  • Nguyên liệu, vật liệu 40
  • Tiền gửi ngân hàng* 30 24 10
  • Phải trả người bán
  • Tài sản cố định hữu hình 60
  • Hao mòn tài sản cô" định X?
  • Vay ngắn hạn 15
  • Hàng hóa 25
  • Nguồn vốn kinh doanh 175 '
  • Phải thu của khách hàng 15 Yêu cầu:
  • Hãy dựa vào kết quả bảng cân đối kế toán theo mẫu Bộ tài chính quy định để tìm X ? và lập bảng cân đôi kế toán ?
  • Hãy lập bảng cân đối kế toán vào ngày 30/4/20x1 sau khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
  • Được cấp một tài sần cố định hữu hình trị giá 30 triệu đồng.
  • Mua hàng hóa nhập kho trả bằng tiền mặt 20 triệu đồng.
  • Chi tiền mặt trả nỢ cho người bán số tiền là 10 triệu đồng.
  • Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối 5 triệu đồng làm tăng nguồn vốn kinh doanh. Bài 2.7: Hãy lập bảng “Kết quả hoạt động kinh doanh” của công ty Tân Thành theo tài liệu sau: [Đvt: triệu đồng]
  • Tổng doanh thu bán hàng 200, các khoản giảm trừ doanh thu là 8 bao gồm : chiết khâu thương mại 1, giảm giá 4, hàng bán bị trả lại 3.
  • Kết chuyển giá vốn phù hợp với doanh thu tính kết quả kinh doanh là 150.
  • Chi phí bán hàng 6, chi phí quản lý doanh nghiệp 4.
  • Doanh thu hoạt động tài chính 7; Thu nhập khác 3.
  • Chi phí tài chính 2; Chi phí khác 4. 25
  • Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành là 6. Bài 2.8: CÂU HỎI TRAC nghiệm
  • Bảng cân đỗì kế toán là:
  • Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
  • Một báo cáo tài chính tổng hdp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
  • Tất cả các câu trên đều sai.
  • Một trong những mục đích của Bảng cân đối kế toán là:
  • Dùng để ghi nhận các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp.
  • Phản ánh các tình hình tài sản và nợ phải trả của đơn vị tại một thời điểm.
  • Theo dõi biến động tài sản và nguồn vốn.
  • Cả 3 đều đúng
  • Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị được dùng để:
  • Phản ánh các khoản tiền mặt hiện có của đơn vị.
  • Phản ánh các khoản doanh thu đã thu được tiền.
  • Phần ánh kết quả hoạt động của đơn vị trong 1 kỳ kế toán.
  • Tất cả các câu trên đều đúng.
  • Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến 2 khoản thuộc bên Tài sản, kết quả là:
  • Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán thay đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh hưởng thay đổi.
  • Sô tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh hưởng thay đổi.
  • Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh hưởng không đổi 26
  • Cả a, b và c đều sai.
  • Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài sản tăng và một loại nguồn vốn tăng tương ứng
  • Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả các loại tài sản và nguồn vô"n không đổi
  • Sô" tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại tài sản và nguồn vốn không đổi
  • Sô" tổng cộng của Bảng cân đô"i kê" toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại tài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi
  • Sô" tổng cộng của Bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tâ"t cả các loại tài sản và nguồn vôn đều có sự thay đổi
  • Trường hựp nào sau đây không làm thay đểi sô" tổng cộng của Bảng cân đôi kế toán
  • Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 300
  • Mua hàng hóa chưa thanh toán 200
  • Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngârì hàng 700
  • Tâ"t cả các trường hợp trên.
  • Nếu có các sô" liệu về tài sản và nguồn vô"n như sau [đơn vị tính: triệu đổng]: tiền mặt: 20; hàng hóa: 60; tài sản cô" định hữu hình: 100; hao mòn TSCĐHH: 20; vay NH: 20; nguồn vốn kinh doanh: 110; thì lợi nhuận chưa phân phôi sẽ là:
  • 50; b.30; c. 20;d.l0
  • Bảng cân đô'i kế toán là bảng được kết câu làm các phần:
  • Phần Tài sản, phần Nguồn vốn
  • Phần Tài sản, Phần Nợ phải trả
  • Phần Tài sản, Phần Vô"n chủ sở hữu
  • Phần Tài sản ngắn hạn, Phần vốn chủ sở hữu
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được kết câu có dạng:
  • Doanh thu và thu nhập - [trừ] Chi phí
  • Doanh thu và thu nhập - [trừ] Tài sản 27
  • Thu nhập - [trừ] Chi phí
  • Doanh thu và thu nhập - [ưừ] Nguồn vốn
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là:
  • Báo cáo thời điểm
  • Báo cáo thời kỳ
  • Báo cáo tức thời
  • Tất cả đều đúng BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC Bài 2.9: Hãy trình bày các yếu tố của Bảng cân đối kê toán. Bài 2.10 : Hãy trình bày các yếu tố của Bảng Xác Định Kết Quả Kinh Doanh. Bài 2.11 : Sử dụng số liệu bài 1.8. Hãy dựa vào kết câu Bảng Cân Đôi Kê Toán theo mẫu qui định của Bộ Tài Chính để xác định lợi nhuận chưa phân phối X? Bài 2.12: Tài sản của doanh nghiệp A tính đến ngày 30/3/20x1 như sau: 1 . Tài sản cố định hữu hình 100.000.000d
  • Tiền gởi ngân hàng 20.000.000đ
  • Thành phẩm lO.OOO.OOOđ
  • Phải trả cho người bán 40.000.000đ
  • Nguyên liệu, vật liệu 10.000.000d
  • Phải thu khách hàng 30.000.000đ
  • Hao mòn tài sản cố định 10.000. OOOđ
  • Tiền mặt 5.000.000Ổ
  • Vay ngắn hạn 5.000.000đ
  • Nguồn vốn kinh doanh 125.000.000đ 28
  • Lợi nhuận chưa phân phối Yêu cầu: X?
  • Hãy dựa vào tính chất cân đôi của bảng cân đổì kế toán để tìm X và hãy sắp xếp lại để lập bảng cân đối kế toán ngày 30/3/20x1
  • Hãy lập bảng cân đối kế toán sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây, và cho nhận xét cơ bản về sự biến động so với bảng cân đối trước đó.
  • Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 5.000.000đ
  • Vay ngắn hạn 3.000.000đ để trả nỢ người bán.
  • Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 10.000.000d, tiền chưa thanh toán.
  • Lập biên bản thanh toán bù trừ giữa nợ phải thu khách hàng với nợ phả trả người bán là: 30.000.000đ Bài 2.13: Hãy lập bảng “Kết quả hoạt động kinh doanh” của công ty TNHH Xuân Nguyên theo tài liệu sau [ĐVT: triệu đồng]
  • Tổng doanh thu bán hàng 300, giảm giá hàng bán là 4, hàng bán bị trả lại là 6, chiết khâu thương mại 2.
  • Giá xuất kho của hàng dã tiêu thụ 240.
  • Chi phí bán hàng 10
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp 7
  • Doanh thu hoạt động tài chính 7, thu nhập khác 4.
  • Chi phí hoạt động tài chính 5, chi phí khác 10.
  • Chi phí thuế thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp 9. Bài 2.14: Tại 1 DN vào ngày 31/12/n-l có các tài liệu sau [ĐVT: 1.000 đồng].
  • Tiền mặt 500
  • Nguyên vật liệu 4.500 29
  • Công cụ, dụng cụ 1.500
  • Phải thu khách hàng 1.000
  • Vay ngắn hạn 3.000
  • Phải trả cho người bán 1.800
  • Nguồn vốn kinh doanh 2.000
  • Sản phẩm dở dang 2.000
  • Phải trả cho công nhân viên 200 10-Tiền gởi Ngân hàng 8.000
  • Phải nộp cho nhà nước 1.000
  • Quỹ đầu tư phát triển 2.500
  • Phải trả khác 500
  • Tạm ứng 500
  • Lãi chưa phân phối 2.500
  • Thành phẩm 3.000
  • Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.500
  • Phải thu khác 1.000
  • Vay dài hạn 7.000 Trong tháng l/200x có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau đây: [ĐVT: đồng]
  • Nhập kho 500.000đ nguyên vật liệu trả bằng tiền gởi ngân hàng.
  • Rút TGNH về quỹ tiền mặt l.OOO.OOOđ.
  • Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 700.000đ.
  • Khách hàng trả nợ cho DN bằng TGNH là 600.000đ.
  • Vay ngắn hạn để trả nỢ cho người bán l.OOO.OOOđ.
  • Dùng lãi bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi 500.000đ.
  • Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 1,500.000đ.
  • Vay ngắn hạn để thanh toán các khoản phải trả khác 300.000Ổ.
  • Nhập kho 300.000đ công cụ, dụng cụ chưa phải trả tiền cho người bán 30
  • Nhà nước cấp cho DN 1 TSCĐ hữu hình trị giá 18.000.000đ.
  • Vay ngắn hạn 2.000.OOOđ và chuyển về quỹ tiền mặt.
  • Mua sắm một TSCĐ hữu hình trị giá 15.000.000đ được trả bằng tiền vay dài hạn.
  • Chi tiền mặt để thanh toán cho CNV 200.000đ.
  • Dùng TGNH dể trả nợ vay ngắn hạn 600.000đ.
  • Chi tiền mặt để trỢ cấp khó khăn cho CNV do quỹ phúc lợi đài thọ là 200.000đ.
  • Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho nhà nước l.OOO.OOOđ. YÊU CẨU:
  • Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/n.
  • Lập bảng cân đối kế toán sau khi:
  • Phát sinh nghiệp vụ l->4
  • Phát sinh nghiệp vụ 5->8
  • Phát sinh nghiệp vụ 9->12
  • Phát sinh nghiệp vụ 13->16
  • Rút ra những nhận xét về tính cân đối của bảng cân đối kế toán. Bài 2.15: Tại 1 DN vào ngày 31/12/200x có các số liệu sau đây [ĐVT: l.OOOđ]
  • Tiền mặt 10.000
  • Phải thu khách hàng 15.000
  • Tạm ứng 2.000
  • Nguyên vật liệu 46.500
  • CPSX kinh doanh dở dang 8.500
  • Thành phẩm 12.000
  • TSCĐ hữu hình 45.000
  • Vay ngắn hạn 35.000
  • Phải trả cho người bán 6.500 31
  • Các khoản phải trả khác 7.500
  • Nguồn vốn kinh doanh 38.000
  • Quỹ đầu tư phát triển 32.000
  • Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000 YÊU CẨU : Lập bảng CĐKT ngày 31/12/20ƠX. Bài 2.16: Tại 1 DN vào ngày 31/12/200X có các số liệu sau đây [ĐVT: 1,000đ]
  • Tiền mặt 65.000
  • Tiền gửi ngân hàng 16.000
  • Phải trả cho người bán 18.000
  • TSCĐ hữu hình 68.000
  • Nguyên vật liệu X?
  • Vay ngắn hạn 22.000
  • Hàng hóa 40.000
  • Hao mòn TSCĐ Y?
  • Các khoản phải nộp nhà nước 19.000 lO.Nguồn vốn kinh doanh 80.000
  • Lãi chưa phân phối 28.000
  • Nguồn vốn đầu tưXDCB 34.000 YỂU CẨU:
  • Tính X,Y? Với điều kiện X=2Y.
  • Lập bảng CĐKT vào ngày 31/12/20ƠX 32 GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 2 Bài 2.1: Công ty ABC [Bảng cân đối kế toán rút gọn] BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOAN Ngày 31/12/20x1 TÀI SẢN
  • TÀI SẢN NGẮN HẠN 410.000.000
  • Tiền mặt 30.000.000
  • Tiền gởi ngân hàng 20.000.000
  • Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 10.000.000
  • Phải thu khách hàng 16.000.000
  • Phải thu khác 5.000.000
  • Tạm ứng 4.000.000
  • Thế chấp, ký CƯỢC, ký quỹ ngắn hạn 10.000.000
  • Nguyên liệu, vật liệu 10.000.000
  • Công cụ, dụng cụ 5.000.000
  • Chi phí SXKD dở dang 50.000.000
  • Thành phẩm 150.000.000
  • Hà ng hoá 100.000.000
  • TÀI SẢN DÀI HẠN 260.000.000
  • Tài sản cố định hũu hình 300.000.000
  • Hao mòn TSCĐ [60.000.000]
  • Xây dựng cơ bản dở dang 20.000.000 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 33 NGUỒN VỐN Sô'cuối kỳ
  • NỢ PHẢI TRẢ 145.000.000
  • Vay ngắn hạn 70.000.000
  • Phải trả cho người bán 30.000.000
  • Thuế và các khoản phải nộp 10.000.000
  • Phải trả công nhân viên 5.000.000
  • Vay dài hạn 30.000.000
  • NGUỒN VỐN CHỦ sở HỮU 525.000.000
  • Nguồn vốn kinh doanh 470.000.000
  • Quỹ đầu tư phát triển 10.000.000
  • Lợi nhuận chưa phân phối 15.000.000
  • Nguồn vốn xây dưng cơ bản 30.000.000 TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 670.000.000 Bài 2.2: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Khái niệm: Bảng cân đô'i kế toán là một phương pháp kế toán, là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhât định.
  • Nội dung và kết cấu bảng căn đối kế toán :
  • Bảng cân đối kế toán phải phản ánh 2 mặt vốn kinh doanh là : Tài sản và Nguồn vốn
  • Mỗi phần Tài sản và Nguồn vốn đều được ghi theo 3 cột: mã số, sô'

    đầu năm và sô' cuối kỳ Mẩu bảng cân đối kế toán [rút gọn] của Bộ Tài Chính [Mẫu B01-DN] 34 Đơn vị. BẢNG CÂN ĐÔI KẾ TOÁN Ngày.tháng.năm.

    _Đơn vị tính : TÀI SẢN Mã SỐ Thuyết minh SỐ cuối năm SỐ đầu năm 1 2 3 4 4
  • Tài sản ngắn hạn 100
  • Tiền và các khoản tương đương tiền 110
  • Tiền 111 V.01
  • ... II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 l.Đầu tư ngắn hạn 121 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
  • Phái thu khách hàng 131 ... V.03 IV. Hàng tồn kho 140
  • Hàng tồn kho 141 V.04
  • Dự phòng hàng tồn kho 149
  • Tài sản ngắn hạn khác 150
  • Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.05
  • Tài sản dài hạn 200
  • Các khoản phải thu dài hạn 210
  • Phải thu dài hạn của khách hàng 211 V.06 ... 211 V.07 II. Tài sản cố định 220 35 221 V.08 III. Bất độrig sản đầu tư 240 V.12 Nguyên giá 241 Hao mòn 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250
  • Đầu tư vào công ty con 251 .... V.13
  • Tài sản dài hạn khác 260
  • 14 Tổng cộng tài sản 270 NGUỒN VỐN
  • Nợ phải trả 300
  • Nợ ngắn hạn 310
  • Vay và nỢ ngắn hạn 311 V.15 II.NỢ dài hạn 330
  • Phải trả dài hạn người bán 331 ... V.19
  • Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
  • Vốn chủ sở hữu 337
  • Vốn chủ sở hữu 400
  • Nguồn vốn kinh doanh 410 V.22 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 411
  • Quỹ khen thưởng phúc lợi 430 ... 431 V.23 Tổng cộng nguồn vốn 440 Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đốì kế toán :. Lập biểu ngày.tháng.năm .. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc [Ký, họ tên] [Ký, họ tên] [Ký, họ tên, đóng dấu] Bài 2.3: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Tính cân đô i của bảng cân đối kế toán TỔNG CỘNG TÀI SẢN = TổNG CỘNG NGUồN VốN Hay : Tài sản lưu động + Tài sản cố định = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
  • Chứng minh tính cân đối của bảng cân đối kế toán qua 4 trường hợp cơ bản:
  • Một loại tài sản tăng và một loại tài sản giảm cùng số tiền A đồng. Phân tích: - Tài sản tăng A đồng —ỳ Cột TÀI SẢN tăng A đồng
  • Tài sản giảm A đồng —> Cột TÀI SẢN giầm A đồng Cộng : Cột TÀI SẢN không tăng đồng nào. Như vậy sau nghiệp vụ phát sinh cột TAI SAN và cột NGƯON VÔN không tăng, không giảm đồng nào nên bằng nhau.
  • Một loại tài sản tăng và một loại nguồn vốn tăng cùng sô'tiền B đồng. Phân tích: - Tài sản tăng B đồng —» Cột TÀI SẢN tăng B đồng
  • Nguồn vốn tăng B đồng —» Cột NGUồN VỐN tăng B đồng Cộng : Cột TÀI SẲN tăng B đồng và cột NGUồN VốN tăng B đồng Như vậy sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cả cột TÀI SẢN và cột NGUồN VốN đều tăng lên B đồng nên bằng nhau.
  • Một loại tài sản giảm và một loại nguồn vốn giảm cùng số tiền c đồng. Phân tích: - Tài sản giảm c đồng —> Cột TÀI SẢN giảm c đồng
  • Nguồn vốn giảm c đồng —> Cột NGUồN VốN giảm c đồng Cộng : Cột TÀI SẢN giảm c đồng và cột NGƯÔN VốN giảm c đồng 37 Như vậy sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cả cột TÀI SẢN và cột NGUồN VốN đều giảm c đồng nên bằng nhau.
  • Một loại nguồn vốn tăng và một loại nguồn vốn giảm sô'tiền D đồng Phân tích: - Nguồn vốn tăng D đồng —> Cột NGƯÔN VÔN tăng D đồng
  • Nguồn vốn giảm D đồng —» Cột NGUÔN VÔN giảm D đồng Cộng : Cột NGUồN VỐN không tăng đồng nào. Như vậy sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cột TÀI SẢN và cột NGUỒN VốN không tăng, không giảm đồng nào nên bằng nhau. [Bạn đọc có thể lấy ví dụ cụ thể chứng minh bằng cách đưa ra một bảng cân đối kế toán đơn giản, rồi tự đưa ra 4 nghiệp vụ kinh tê thể hiện 4 trường hợp trên, sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bạn chứng minh lại bằng bẵng CĐKT khác có cọt TAI SẢN = Cột NGUồN VồN]. Bài 2.4: Phân loại tài sản và nguồn vốn ngày 31/12/19x1 như sau:[trđ] TÀI SẢN NGUỒN VỐN
  • Tiền mặt 3 1 . Vay ngắn hạn 5
  • Tiền gởi ngân hàng 10
  • Phải trả người bán 5
  • Phải thu của khách hàng 7
  • Phải trả, phải nộp khác 1
  • Nguyên liệu, vật liệu 2
  • Nguồn vốn kinh doanh 55
  • Công cụ, dụng cụ 2
  • Lợi nhuận chưa phân phối X
  • Thành phẩm 6 —
  • TSCĐ hữu hình 60 CỘNG 64 + X
  • Hao mòn [20] CỘNG 70 Tính chất cân đối kế toán : TÀI SẢN = NGUồN VốN 70 = 64 + X —> X =70-64 =6
  • Tương tự như bài tập 2.1 lập bảng cân đối kế toán Bài 2.5: Để dễ trình bày, xin lấy đơn vị tính triệu đồng 38 Công ty BẢNG CÂN ĐỐI KÊ TOÁN [bảng rút gọn] Ngày 15/3/20x1
  • ĐVT: triệu đồng TÀI SẢN SỐ cuối kỳ NGUỒN VỐN ri A^* SỐ cuối kỳ
  • Tiền gởi ngân hàng
  • TSCĐ hữu hình
  • Nguồn vốn KD 500 Cộng 500 Cộng 500 Nghiệp vụ [2]: - Mua công cụ, dụng cụ —» công cụ, dụng cụ tại công ty tăng —> tài sản tăng —» ghi tăng vào cột TÀI SÁN : 50.000.000 đ
  • Chưa trả tiền người bán —» nỢ phải trả tăng —> nguồn vốn tăng —» ghi tăng vào cột NGUÔN VÔN : 50.000.000 đ Kết luận : Tài sản tăng = Nguồn vốn tảng = 50.000.000 đ BẢNG CÂN ĐÔÌ KẾ TOÁN [Sau nghiệp vụ 2] ĐVT: triệu đồng TÀI SẢN SỐCK NGUỒN VỐN Sô'CK
  • Tiền gởi ngân hàng 400
  • Phải trả người bán 50
  • Công cụ, dụng cụ 50
  • Nguồn vốn KD 500
  • TSCĐ hữu hình 100 Cộng 550 Cộng 550 Nghiệp vụ [3]: - Rút tiền gởi ngân hàng tổng cộng 320.000.000 đ —» tiền gởi ngân hàng giảm —» tài sản giảm —> ghi giảm vào cọt TAI SẢN : 320.000.000 đ
  • 39
  • Nhập quỹ tiền mặt 300.000.000 đ —» tiền mặt tăng —» tài sản tăng —> ghi tăng cột TÀI SẢN : 300.000.000 đ
  • Trả nợ người bán 20.000.000 đ —> nỢ phải trả người bán giảm -» nguồn vốn giảm —> ghi giảm cột NGUÔN VÔN: 20.000.000 đ Kết luận: Tiền gởi ngân hàng giảm : - 320.000.000 đ Tiền mặt tăng + 300.000.000 đ Cộng: còn giảm - 20.000.000 đ Nguồn vốn: Phải trả người bán giảm: - 20.000.000 đ BẢNG CÂN Đối KẾ toán [Sau nghiệp vụ 3] ĐVT: triệu đồng TÀI SẢN SỐ cuối kỳ NGUỒN VỐN SỐ cuối kỳ
  • Tiền mặt 300
  • Phải trả NB 30
  • Tiền gởi ngân hàng 80
  • Nguồn vốn KD 500
  • Công cụ, dụng cụ 50
  • TSCĐ hữu hình 100 Cộng 530 Cộng 530 Nghiệp vụ [4]: - Vay ngắn hạn -» nợ vay tăng -» nguồn vốn tăng —> ghi tăng vào cột NGƯổNVốN: lOO.OOO.OOOđ
  • BỔ sung tiền gởi ngân hàng —> tiền gởi tăng —> tài sản tăng —» ghi tăng vào cột TÀi SẢN : 100.000.000d Kết luận: Tài sản tăng = Nguồn vốn tăng = 100.000.000d 40 BẢNG CÂN ĐÔÌ KẾ TOÁN [Sau nghiệp vụ 4] ĐVT: triệu đồng TÀI SẢN Sô' cuối kỳ NGUỒN VỐN Sô' cuối kỳ
  • Tiền mặt mm
  • Vay ngắn hạn 100
  • Tiền gởi ngân hàng
  • Phải trả người bán mm
  • Công cụ, dụng cụ
  • Nguồn vốn KD
  • TSCĐ hữu hình 100 WÊM Cộng 630 Cộng 630 Bài 2.6: Phân loại TS và N.vốn [ĐVT: triệu đồng] [như bài 10] và tìm ra X = 15 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN [bang rút gọn] Ngày 30/3/20x1 ĐVT: Triệu đồng TÀI SẢN Sô' cuối kỳ
  • TÀI SẢN NGẮN HẠN 160
  • Tiền mặt 50
  • Tiền gởi ngân hàng 30
  • Phải thu của khách hàng 15
  • Nguyên liệu, vật liệu 40
  • Hàng hoá 25
  • TÀI SẢN DÀI HẠN 45
  • Tài sản cố định hữu hình 60
  • Hao mòn tài sản cố định [15] TỎNG CỘNG TÀI SẢN 205 NGUỒN VỐN
  • NỢ PHẢI TRẢ 25 1, Vay ngắn hạn 15 !
  • Phải trả cho người bán 10
  • VỐN CHỦ SỞ HỮU 180
  • vốn đầu tư của chủ sở hữu 175
  • Lợi nhuận chưa phân phối 5 TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 205 'Ihẹo dõi sự biên động tài sản và nguồn vôn qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đvt: Triệu đồng TÀI SẢN NGUỒN VỐN
  • vụ TSCĐ HH Hàng hoá
  • mặt
  • Vốn Phải trả Lợi nhuận KD NB chưa pp a +30 +30 b +20 -20 c -10 -10 d +5 •5 -Cộng +30 +20 -30 +35 -10 -5 Lập bảng cân đối kế toán mới Công ty BANG CAN ĐOI KE TOÁN [Bảng rút gọn] Ngày 30/3/20x1 ĐVT: triệu đồng TÀI SẢN
  • . — • V. « Ỵ w V*V>1 Sô" cuối kỳ
  • TÀI SẢN NGẮN HAN 150
  • Tiền mặt 20 42
  • Tiền gởi ngân hàng 30
  • Phải thu của khách hàng 15
  • Nguyên liệu, vật liệu 40
  • Hànghoá 45
  • TÀI SẢN DÀI HẠN 75
  • Tài sản cố định hữu hình 90
  • Hao mòn tài sản cố định [15] TỔNG CÔNG TÀI SẢN 225 NGUỒN VỐN SỐ cuối kỳ
  • NỢ PHẢI TRẢ 15
  • Vay ngắn hạn 15
  • VỐN CHỦ SỞ HỮU 210
  • Vốn đầu tư của chủ sở hữu 210 TỐNG CỘNG NGUổN VốN 225 Bài 2.7: Công ty Tân Thành BẢNG XÁC ĐỊNH KET quả kinh doanh [Bảng rút gọn] Năm 20x1 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
  • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 200
  • Các khoản giảm trừ doanh thu 8
  • Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ [1-2] 192 ầ 43
  • Giá vốn hàng bán
  • Lợi nhuận gộp về bán hàng & cung cấp dịch vụ[3-4]
  • Doanh thu hoại động tài chính
  • Chi phí tài chính Trong đó chi phí lãi vay
  • Chi phí bán hàng
  • Chi phí quản lý DN
  • Lợi nhuận thuần từ HĐKD [5+Ô-7-8-9]
  • Thu nhập khác
  • Chi phí khác
  • Lợi nhuận khác [11 - 12]
  • Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế [10+ 13]
  • Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành
  • Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại
  • Lợi nhuận sau thuế [14 - 15]
  • Lãi cơ bản trên cể phiếu 150 42 7 2 0 6 4 37 3 4 [1] 36 6 30 Người lập biểu Ngày Kế toán trưởng tháng.năm. Giám Đốc Bài 2.8: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm la, 2c, 3c, 4b, 5c, 6a, 7b, 8a, 9a, lOb. 44 CHƯƠNG 3 : TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Bài 3.1: Tài khoản là gì ? Nội dung và kết cẩu của tài khoản? Bài 3.2: Phân loại tài khoản? Trình bày cách ghi cơ bản vào mỗi loại tài khoản? Lẩy ví dụ cụ thể minh hoạ? Bài 3.3: Trình bày nội dung cơ bản của hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam? Bài 3.4: Tiền mặt tồn đầu tháng 10.000.000d. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế:
  • Dùng tiền mặt 5.000.000đ để mở tài khoản ở ngân hàng.
  • Bán hàng thu được tiền mặt 15.000.OOOđ
  • Thu nơ của khách hàng bằng tiền mặt 3.000.000đ
  • Chi tiền mặt trả nỢ cho người bán 7.000.000đ
  • Vay ngắn hạn ngân hàng để nhập quỹ tiền mặt I0.000.000d
  • Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 4.000.000đ, Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T vốn “Tiền mặt”. Bài 3.5: “Nợ phải trả người bán” tồn đầu tháng tại một công ty là 30.000.000đ, Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
  • Rút tiền gởi ngân hàng 20.000.000đ để trả nợ người bán.
  • Mua hàng hóa nhập kho trị giá 15.000.000đ, tiền chưa trả cho người bán.
  • Mua vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000đ, trong đó trả bằng tiền mặt 3Ọ.000.000đ, số còn lại nỢ người bán.
  • Vay ngắn hạn ngần hàng trả hết nợ cho người bán.
  • Mua công cụ nhập kho 5.000.000đ, tiền chưa trả cho người bán. Yêu cầu: 45 Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Phải trả cho người bán”. Iiài 3.6: “Lợi nhuận chưa phân phối” của một công ty tồn đầu tháng [Lãi]: 5.000.000d. Đên cuối tháng, kế toán chuyển lãi, lỗ các hoạt động kinh doanh như sau: 1 Lãi từ hoạt động sản suâ't: 10.000.000d
  • Lỗ từ hoạt dộng khách sạn: 15.000.000đ
  • Lỗ từ hoạt động đầu tư: 3.000.000đ
  • Lãi từ hoạt động khác : 1 .OOO.OOOđ Yêu cầu : Hãy mở, ghi và khóa tài sản chữ T “Lợi nhuận chưa phân phối” Bài 3.7: Hoạt động bán hàng của một cửa hàng trong tháng phát sinh như sau:
  • Bán hàng chưa thu tiền giá bán 10.000.000d.
  • Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 15.000.000d.
  • Bán hàng chưa thu tiền giá bán 20.000.000đ.
  • Cuối tháng kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh cuối tháng Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ”. Bài 3.8: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” của một công ty trong tháng như sau:
  • Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay trong tháng trị giá: 1 .OOO.OOOđ.
  • Phải trả tiền cho dịch vụ bảo trì thiết bị làm việc tại văn phòng công ty: 500.000đ.
  • Phải trả lương cho nhân viên quản lý công ty: 7.000.000đ. 46
  • Chi tiền gởi ngân hàng trả hóa đơn tiếp khách cho công ty 2 . 000 . 000[1
  • Phải trả tiền điện, điện thoại theo hóa đơn l.OOO.OOOđ.
  • Cuối tháng kêt chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Bài 3.9: Cuối tháng kê toán kêt chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí trọng tháng sang tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh như sau: 1 . Doanh thu thuần từ bán hàng 100.000.000d
  • Giá vốn hàng bán 70.000.000đ
  • Doanh thu từ hoạt động tài chính 12.000.000đ
  • Chi phí từ hoạt động tài chính 9.000.000đ
  • Thu nhập từ hoạt động khác 5.000.000đ
  • Chi phí từ hoạt động khác 7.000.000đ
  • Chi phí bán hàng trong tháng 4.000.000đ
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp ó.OOO.OOOđ
  • Kêt chuyển lãi [hoặc lỗ] cuối tháng Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Xác định kết quả kinh doanh” toàn công ty. Bài 3.10: Hãy trình bày mối quan hệ giữa tài khoản cấp I, cấp II, cấp III... về cách đánh số hiệu tài khoản, về số dư và số phát sinh tài khoản. Lây ví dụ cụ thể tài khoản “Tiền mặt” để minh họa. Bài 3.11: Vật liệu tồn kho đầu tháng tại một công ty như sau: 47 Vật liệu A: 1 -OOOkg X 10.OOOđ/kg Vật liệu B: 3.000kg X 20.000đ/kg Vật liệu C: 4 bộ X lOO.OOOđ/bộ Trong tháng nhập, xuất vật liệu:
  • Mua vật liệu nhập kho, tiền chưa thanh toán: -Vật liệu A: 2.000kg X lO.OOOđ/kg
  • Vật liệu B: 1 .OOOkg X 20.000đ/kg
  • Xuất vật liệu cho sản xuất gồm: -Vật liệu A: 1.500 kg X 10.000 đ/kg
  • Vật liệu B: 3.000 kg X 20.000 đ/kg -Vật liệu C: 4 bộ X 100.000 đ/bộ
  • Mua vật liệu nhập kho, chưa trả tiền:
  • Vật liệu Ạ: 1.000 kg X 10.000 đ/kg
  • Vật liệu C: 2 bộ X 100.000 đ/bộ
  • Xuất vật liệu cho sản xuất:
  • Vật liệu A: 500 kg X 10.000 đ/kg
  • Xuất hết vật liệu B
  • Xuất vật liệu C: 1 bộ X 100.000 đ/bộ Yêu Cầu: Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T cấp I, cấp II theo dõi vật liệu tai công ty. Nêu nhận xét số dư đầu kỳ, cộng scí phát sinh và số dư cuối kỳ của tài khoản tổng hợp với tổng các tài khoản chi tiết. Bài 3.12 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  • Tài khoản kế toán là:
  • Phương pháp đánh giá khái quát tình hình tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 48
  • Phương pháp lập chứng từ theo quy định của chế độ kế toán
  • Phương pháp phân loại và hệ thông hoá các nghiệpvụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
  • Tất cả các ý trên đều đúng
  • Đặc trưng về nội dung của tài khoản kế toán là:
  • Giám đốc thường xuyên kịp thời tình hình bảo vệ và sử dụng từng loại tài sản và nguồn vốn.
  • Ghi chép số tiền hiện có cũng như sự biến động của từng đối tượng kế toán
  • Phản ánh thường xuyên và liên tục sự biến động của từng đối tượng kế toán trong hoạt động kinh doanh.
  • Tất cả đều đúng
  • Dựa vào môi liên hệ với bảng cân đôi kê toán, tài khoản được phân loại vào nhóm các tài khoản trung gian là:
  • Tài khoản thuộc loại TK 3 và 4
  • Tài khoản thuộc loại TK 1 và 2
  • Tài khoản thuộc loại TK 0
  • Tài khoản thuộc loại TK 5,6,7,8,9
  • Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản nguồn vốn là:
  • Bên nợ ghi số phát sinh giảm trong kỳ
  • Bên có ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng trong kỳ
  • Tài khoản nguồn vốn có số dư cuối kỳ bên có
  • Cả 3 đều đúng
  • Nguyên tắc ghi chép đô'i với các tài khoản trung gian là:
  • Bên nợ là các khoản làm tăng chi phí, làm giảm doanh thu và thu nhập, các khoản được kết chuyển vào cuối kỳ
  • Bên có là các khoản làm tăng doanh thu và thu nhập, làm giảm chi phí, các khoản được kết chuyển vào cuối kỳ
  • Câu a và b đúng
  • Cả a và b đều sai 49
  • Định khoản phức tạp là:
  • Nghiệp vụ kinh tế chỉ liên quan đến 2 tài khoản
  • Nghiệp vụ kinh tế có liên quan từ 3 tài khoản trở lên/ tài khoản ghi nợ đối ứng với tài khoản ghi có với số tiền bằng nhau
  • Nghiệp vụ kinh tế xác định tài khoản nào ghi nỢ/ tài khoản nào ghi có.
  • Câu a và c đúng » 50 CÁC BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC Bài 3.13: Một doanh nghiệp có số dư đầu kỳ một số tài khoản sau: Số dư Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu”: 50.000.000đ Số dư Có TK “ Vay ngắn hạn” : 3.000.000đ Trong tháng phát sinh:
  • Mua nguyên vật liệu về nhập kho tiền chưa thanh toán 10.000.OOOd
  • Vay ngắn hạn 10.000.000d trả nỢ người bán.
  • Nhập lại nguyên vật liệu vào kho sau khi đã gia công trị giá 5.000.000đ
  • Dùng tiền mặt trả bớt nỢ vay ngắn hạn 7.000.000đ
  • Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5.000.000đ
  • Vay ngấn hạn ở ngân hàng nhập quỹ tiền mặt.
  • Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất trực tiếp, giá xuất kho 15.000.000đ
  • Dùng tiền grti ngâ n hà ng trả hớt nỢ vay ngắn hạn 5.000.OOOđ • o «
  • Xuất kho nguyên vật liệu gởi trả lại cho người bán vì hàng kétn phẩm chất trị giá 3.000.000đ. Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá các tài khoản chữ T “ Nguyên liệu, vật nẹu" va ' Vay ngân hạn”. Bài 3.14: Sô dư có TK “Lợi nhuận chưa phân phối" dầu tháng : l.OOO.OOOd. Cuối tháng kế toán kẽt chuyển lãi [lỗ] từ các hoạt động sau: Lãi từ hoạt dộng sản xuâ't: 4.000.000đ Lổ từ hoạt động tài chính : S.OOO.OOOđ Lãi từ hoạt động khác : 2.000.000đ Yêu cầu: 51 Hãy mở, ghi và khoá tài khoản chữ T “Lợi nhuận chưa phân phối”. Có nhận xét gì về số dư cuối tháng của tài khoản so với số dư đầu tháng. Bài 3.15: Tình hình doanh thu và chi phí trong tháng phát sinh:
  • Bán hàng với giá bán l.OOO.OOOđ. tiền chưa thu.
  • Xuất kho hàng hóa giao cho khách tính vào giá vốn hàng bán là 800.000đ.
  • Xuất bao bì dể gói hàng bán trị giá 30.000d
  • Bán hàng với giá bán 10.000.000d, thu bằng tiền mặt.
  • Xuất kho hàng hóa giao cho khách tính vào giá vốn hàng bán là 8.000.000đ.
  • Chi phí vận chuyển hàng đi bán trả bằng tiền mặt lOO.OOOđ.
  • Kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
  • Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
  • Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
  • Kết chuyển chênh lệch tài khoản xác định kết quả kinh doanh sang tài khoản lợi nhuận chưa phân phôi. Yêu cẩu: Hãy mở, ghi và khoá các tài khoán chữT: !][»nnh thu bán hàng và cung cấp dich vu; Oiá \òn hang bán; Chi phí bán hàng. Xác định kết quả kinh doanh
  • Cho nhận xét số dư cuối tháng của các tài khoản trên ? Bài 3.16: Tài khoản nguyên liệu, vật liệu đầu tháng như sau: 52
  • Nguyên vật liệu chính A: 2.000 kg X 1.000 đ/kg = 2.000.000đ
  • Nguyên vật liệu phụ B: 1.000 kg X 1.500 đ/kg = 1.500.000Ổ
  • Vật liệu phụ C: 1 .000 kg X 500 đ/kg = 500.000đ
  • Nhiên liệu D : 500 lít X 1.000 đ/lít = 500.000đ Trong tháng phát sinh: 1 . Mua nguyên liệu chính [A]: 8.000kg X 1.000 đ/kg chưa trả tiền cho người bán.
  • Mua một số vật liệu phụ [C]: 500kg X 500 đ/kg, nhiên liệu D : 100 lít X 1.000 đ/1, tất cả trả bằng tiền mặt.
  • Xuâ't vật liệu chính [A]: 2.000kg và vật liệu phụ B: 1 .OOOkg ra cho sản xuất trực tiếp.
  • Mua vật liệu phụ [B] 500kg X 1.500đ/kg; Vật liệu chính [A] 3.000kg X 1.000 đ/kg nhập kho, tiền chưa trả người bán.
  • Xuât vật liệu ra trực tiếp sản xuất.Vật liệu chính [A]; 8.000 kg, vật liêu phu [B] : 300 kg, vật liệu phụ [C] : 1.000 kg, nhiên liệu D: 500 lít
  • Mua nhiên liệu [D] : 200 lít X 1.000 đ/lít; Vật liệu phụ C: 200 kg X 500 đ/kg, tâ't cả trả bằng tiền gởi ngân hàng. Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá tài khoản chữ T tổng hợp và chi tiết dể theo dõi nguyên vật liệu. 53 GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Bài 3.1: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Khái niệm: Tài khoản là một phương pháp của kế toán dùng phản ánh và giám đốc một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản cũng như những hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • /Vội dung và kết cấu tài khoản: Diễn giải tài khoản chữ T - Kết cấu của tài khoản thể hiện sự vận động 2 mặt đối lập của một hiện tượng kinh tế. NỢ Tên TK hoặc số hiệu TK Có [Hoặc số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ nằm bên Có TK] Bài 3.2: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Phăn loại tài khoản: Có các loại tài khoản sau đây:
  • Tài khoản đơn tính: + Tài khoản Tài sản
  • Tài khoản Nguồn vốn
  • Tài khoản trung gian hay còn gọi là tài khoản quản lý, thể hiện quá trình sản xuất kinh doanh.
  • Tài khoản lưỡng tính: Tài khoản vừa Tài sản vừa Nguồn vốn 54
  • Cách ghi cơ bản vào mỗi loại tài khoản: Nợ _TK Tài sán Có Nợ TK Nguồn vốn Có Số dư đầ u kv SỐ phát sinh tăng Sô' dư dầu kv Số phát sinh giảm số phát sinh giảm Số phát sinh tăng Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh Cộng sô'phát sinh Cộng số phát sinh Sô" dư cuối kỳ — Số dư cuối kỳ _TK Trung gian ■ cỏ Nợ TK Ghi sổ đơn Có Số kết chuyển CK [hay] Tập hợp SPS -: trong kỳ G-Tập hợp SPS trong kỳ . Số dư đầu kv ?ố phát sinh giảm
  • Sô' kết chuyển cuối kỳ Sô' phát sinh tăng : Cộng số phát sinh Cộng SÔ phát sinh Cộng sô phát sinh ’ộng số phát sinh — = số dứ cuối kị
  • Cách ghi cơ bản vào TK Tài sản - Nguồn vốn : tùy thuộc vào số dư đầu kỳ của tài khoản, nếu Dư Nợ có cách ghi trong kỳ như TK Tài sản, nếu Dư Có có cách ghi trong kỳ như TK Nguồn vốn, số dư cuối kỳ có thể Dư Nợ hoặc Dư Có tùy theo tính chất kinh tế tồn cuối kỳ.
  • Bạn đọc tự lấy ví dụ cụ thể để minh họa Bài 3.3: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Gôm 2 phần cơ bản: Những tài khoản dùng ghi sổ kép đánh sô" từ loại 1 dốn loại 9. Những tài khoản dùng ghi sổ đơn đánh sô" từ loại 0.
  • Từ loại 1 đến loại 4: Những TK Tài sản, TK Nguồn vốn, TK Tài sản
  • Nguồn vô'n được sắp xếp theo thứ tự linh hoạt giảm dần, từ tài sản đến nguồn vốn, các tài khoản này có số dư cuối kỳ để lập bảng cân đối kế toán. 55 Hệ thống tài khoản Từ loại 5 đến loại 9: Những Tài khoản trung gian, không có sõ dư cuối kỳ không thể hiện trên “ bảng cân đối kế toán” được phản ánh trên báo cáo “Kết quả hoạt động kinh doanh”. Loại 0: Có số dư cuối kỳ ghi ngoài bảng cân đối kế toán. I TK r* TK r* TSLĐ~ Nhổm TK11 , ■' TK "*■ r dùng để lập bảng CĐK1 NPT loai 3 Nhóm TK 31,33, 34 Nhóm TK 41,42,43,44 DN,TN i câ’p II TK 11 TK cấp IỊ I cấp II TK TK cấp I cấp II Nhóm TK 51..Ị_^ TK ——————J cấp I Loai 7TN I . I Nhóm TK 71 L TK cấp II TK cấp II HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP [Theo Quyết Định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006] SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN LOẠI TK 1 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng bạc, kim khí quí, đá quí 112 Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng bạc, kim khí quí, đá quí 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu 128 Đầu tư ngắn hạn khác 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1288 Đầu tư ngắn hạn khác 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 131 Phải thu của khách hàng 133 Thế giá trị gia tăng [GTGT] đưực khâu trừ 1331 Thuế GTGT được khâu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác 138 Phải thu khác 1381 Tài sán thiếu chờ xỉr lý 1385 Phải thu về cổ phần hoá 1388 Phải thu khác 139 Dự phòng phải thu khó dòi 57 SỐ HIỆU TK TÊNTÀI KHOẢN 141 Tạm ứng 142 Chl phí trả trước ngắn hạn 144 Cầm CỐ, ký cược, ký qũy ngắn hạn 151 Hàng mua đang đi trên đường 152 Nguyên liệu, vật liệu 153 Công cụ, dụng cụ 154 Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567 Hàng hoá bâ't động sản 157 Hàng gửi đi bán 158 Hàng hoá kho bảo thuế 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nay LOẠITK2 TÀI SẢN CÔ ĐỊNH 211 Tài sản cố định [TSCĐ] hữu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 Tài sản cô' định khác 212 Tài sản cô'định thuê tài chính 213 Tài sản cô định vô hình 2131 Quyền sử dụng đât 2132 Quyền phát hành 2133 Bản quyền, bằng sáng chế 2134 Nhãn hiệu hàng hoá 2135 Phần mềm vi tính 2136 Giấy phép và giây phép nhượng quyền 58 SỐ HIỆUTK TÊNTÀI KHOẢN 2138 Tài sản cố định vô hình khác 214 Hao mòn TSCĐ 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 Hao mòn bât động sản đầu tư 217 Bất động sản đầu tư 221 Đầu tư vào công ty con 222 Vốn góp liên doanh 223 Đầu tư vào công ty liên kết 228 Đầu tư dài hạn khác 2281 Cổ phiếu 2282 Trái phiếu 2288 Đầu tư dài hạn khác 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 241 Xây dựng CƯ bản dở dang 2411 Mua sam TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 242 Chi phí trả trưđc dài hạn 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 244 Ký qũy, ký cưực dài hạn LOẠITK3 NỢ PHẢI TRẢ 311 Vay ngắn hạn 315 NỢ dài hạn đến hạn trả 331 Phải trả người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 33312 Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân
  • 59 SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 335 Chi phí phải trả 336 Phải trả nội bộ 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hỢp đồng xây dựng 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoá 3386 Nhận ký qũy, ký cược ngắn hạn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 341 Vay dài hạn 342 NỢ dài hạn 343 Trái phiếu phát hành 3431 Mệnh giá trái phiếu 3432 Chiết khấu trái phiếu 3433 Phụ trội trái phiếu 344 Nhận ký qũy, ký cược dài hạn 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 351 Quỹ dự phòng trự cấp mất việc làm 352 Dự phòng phải trả LOẠI TK4 NGUỒN VỐN CHỦ sở HỮU 411 Nguồn vô'n kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của chụ sở hữu 4112 Thặng dư vốn cổ phần 4118 Vốn khác 60 SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 413 Chênh lệch tỷ giá hôi đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá hô'i đoái đánh giá lại cuối năm tài chính 4132 Chênh lệch tỷ giá hốì đoái trong giai đoạn đầu tưXDCB 414 Qũy đầu tư phát triển 415 Qũy dự phòng tài chính 418 Các quỹ khác thuộc vôYi chủ cỏr hữu 419 Cổ phiếu quỹ 421 Lựi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 451 Quỹ quản lý của câ'p trên 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 466 Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cô' định LOẠITK5 DOANH THU 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 512 Doanh thu nội bộ 5121 Doanh thu bán hàng hóa 5122 Doanh thu bán sản phẩm 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ 515 Doanh thu hoạt động tài chính 521 Chiết khâu thương mại 61 số HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN 531 Hàng bán bị trả lại 532 Giảm giá hàng bán LOẠITK 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 611 Mua hàng 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu 6112 Mua hàng hóa 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 622 Chi phí nhân công trực tiếp 623 Chi phí sử dụng máy thi công 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 627 Chi phí sân xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phàn xưởng 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 631 Giá thành sản xuất 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao tài sản cố định 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác LOẠITK7 THU NHẬP HOẠT ĐỘNG KHÁC 711 Thu nhập khác LOẠITK8 CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại LOẠITK9 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911 Xác định kết qủa kinh doanh LOẠITK0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi 004 NỢ khó đòi đã xử lý 007 Ngoại tệ các loại 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án 63 Bài 3.4: Bài 3.5: Bài 3.6: Nợ Tiền mặt Có i -I- SDĐK: 10.000.000 [NV2] 15.000.000 [NV3] 3.000.000 [NV5] 10.000.000 5.000.000 [NV1] 7.000.000 [NV4] 4.000.000 [NV6] Cộng SPS 28.000.000 16.000.000 SDCK 22.000.000 Nợ Phải trả cl 10 NB Có [NV1] 20.000.000 [NV4] 45.000.000 30.000.000 SDĐK 15.000.000 [NV2] 20.000.000 [NV3] 5.000.000 [NV5] 65.000.000 40.000.000 Cộng SPS Nợ Lợi nhuận chưa 5.000.000 SDCK phân phối Có [NV2] 15.000.000 [NV3] 3.000.000 5.000.000 SDĐK 10.000.000 [NV1] 1.000.000 [NV4] 18.000.000 11.000.000 CộngSPS SDCK: 2.000.000 =
  • 64 Bài 3.7: Bài 3.8: Bài 3.9: Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vu Có 10.000.000 [NV1] 15.000.000 [NV2] [NV5] 45.000.000 20.000.000 [NV3] 45.000.000 45.000.000 Cộng SPS Nợ CP quản lý DN Có [NV1] 1 . 000.000 [NV2] 500.000 [NV3] 7.000.000 11.500.000 [NV6] [NV4] 2.000.000 [NV5] 1 . 000.000 Cộng SPS 11.500.000 11.500.000 Nợ Xác định kết q uả KD Có [NV2] 70.000.000 100.000.000 [NV1] [NV7] 4.000.000 12.000.000 [NV3] [NV8] 6.000.000 5.000.000 [NV5] [NV4] 9.000.000 [NV6] 7.000.000 [NV9] 21.000.000 Cộng SPS 117.000.000 117.000.000
  • — » 65 Bài 3.10: Môi quan hệ tài khoản cấp I, cấp II, cấp III qua sơ đồ sau: Lấy ví dụ cụ thể sao cho : Sô" dư đầu kỳ tài khoản cấp I bằng tổng tiền sô" dư đầu kỳ của các tài khoản cấp II của nó; Sô" dư đầu kỳ của một tài khoản cấp II thì bằng tổng tiền sô" dư đầu kỳ của các tài khoản cấp III của nó. Tương tự làm cho tổng số phát sinh Nợ, tổng sô" phát sinh Có; Sô" dư cuối kỳ. » 66 Bài 3.11: NỢ NL, vật liệu Có NỢ NL, vật liệu [A] Có SDĐK: 70.400.000 SDĐK: 10.000.000 [1] 40.000.000 75.400.000 [2] [1] 20.000.000 15.000.000 [2] [3] 10.200.000 25.100.000 [4] [3] 10.000.000 5.000.000 [4] Cộng SPS 50.200.000 100.500.000 CộngSPS 30.000.000 20.000.000 SDCK: 20.100.000 SDCK: 20.000.000 Nơ_ NL, vật liệu [B] Có NỢ NL, vật liệu [C] Có SDĐK: 60.000.000 [1] 20.000.000 SDĐK: 400.000 60.000.000 [2] 20.000.000 [4] [3] 200.000 400.000 [2] 100.000 [4] Cộng SPS 20.000.000 80.000.000 CộngSPS 200.000 500.000 SDCK: 0 SDCK: 100.000 — Nhận xét:
  • Sô" dư đầu kỳ tài khoản tổng hợp [cấp I] bằng tổng sô" dư đầu kỳ các tài khoản chi tiết [cấp II] là: 70.400.000đ
  • Cộng số phát sinh tài khoán tổng hợp bằng tổng cộng số phát sinh các tài khoản chi tiết: Cộng số phát sinh Nợ bằng 50.200.000đ, cộng số phát sinh Có bằng 100.500.000d
  • Số dư cuối kỳ tài khoản tổng hợp bằng tổng số dư cuối kỳ các tài khoản chi tiết là 20.lOO.OOOđ Bài 3.12: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm ic, 2d, 3d, 4d, 5c, 6b. ề 67 CHƯƠNG 4 : KẾ TOÁN KÉP [GHI sổ KÉP] Bài 4.1: Kế toán đơn? Kế toán kép ? Lấy ví dụ cụ thể minh họa? Bài 4.2: Hãy diễn giải rồi định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
  • Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mật 10.000.000d.
  • Mua hàng hóa nhập kho 500.000đ, tiền chưa trả cho bên bán.
  • Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 300.000đ. . 4. Chi tiền mặt 200.000đ trả nỢ tháng trước cho người bán.
  • Rút tiền gdi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt l.OOO.OOOđ và trả tiền mua \ật liệu nhập kho 2.000.000đ.
  • Mua một số công cụ trị giá l.OOO.OOOđ tiền chưa thanh toán và chi phí vận chuyển chở công cụ về công ty trả ngay bằng tiền mặt lO.OOOđ.
  • Nhập hàng hóa trị giá 3-OOO.OOOđ, vật liệu trị giá l.OOO.OOOđ. Đã trả bằng tiền mặt cho người bán 2.000.000đ, sô" còn lại mắc nỢ. Bài 4.3: Thế nào là định khoản đơn giản ? Định khoản phức tạp ? Mối quan hệ giữa định khoản đơn giản và định khoản phức tạp ? Lây ví dụ cụ thể minh họa ? Bài 4.4: Kết chuyển tài khoản [chuyển khoản] là gì ? Lây ví dụ minh họa ? Bài 4.5: Hãy nêu nội dung của các định khoản dưới đây: 1 . NỢ 111 10.000.000 Có 112 10.000.000
  • Nợ 156 5.000.000 Có 331 5.000.000
  • NỢ 141 1.000.000 Có 111 1 . 000.000 68
  • Nơ 622
  • 6 .
  • 8 .
  • 10 . Bài 4.6: Có 334 Nợ 334 Có 111 Nợ 155 Có 154 NỢ 152 Có 111 Có 112 Có 331 NỢ 911 Có 632 Có 641 Có 642 Nợ 131 NỢ 111 Có 511 NỢ 311 NỢ 331 Có 112 5.000.000 5.000.000 20 . 000.000 18.000.000 71.500.000 15.000.000 15.000.000 5.000.000 10.000.000 Sử dụng số liệu của bài 3.11 để lập sổ cái, sổ chi lập bảng đối chiếu chi tiết số phát sinh vật liệu. 5.000.000 5.000.000 20 . 000.000 10 . 000.000 5.000.000 3.000.000 70.000.000 1 . 000.000 500.000 30.000.000 15.000.000 tiết vật liệu rồi 69 Bài 4.7: Bảng cân đối kế toán ngày 30/3/20x1 tại công ty Xuân Nguyên [đv: đồng] TÀI SẢN Sô" đầu năm Số cuối kỳ
  • TÀI SẢN NGẮN HẠN
  • Tiền mặt 17.000.000 800.000 16.900.000 1 . 000.000
  • Phải thu khách hàng 4.000.000 4.500.000
  • Nguyên liệu, vật liệu 1.200.000 2.000.000
  • Công cụ, dụng cụ 500.000 400.000
  • Thành phẩm 10.000.000 8.000.000
  • Tạm ứng 500.000 1.000.000
  • TÀI SẢN DÀI HẠN 29.600.000 29.500.000 , 1. TSCĐ hữu hình 30.000.000 30.000.000
  • Hao mòn TSCĐ [400.000] [500.000] TỔNG CỘNG TÀI SẢN 46.600.000 46.400.000 NGUỒN VỐN
  • NỢ phải trả 13.500.000 10.000.000
  • Vay ngắn hạn 10.000.000 8.000.000
  • Phải trả cho người bán 3.500.000 2.000.000
  • VỐN CHỦ SỞ HỮU 33.100.000 36.400.000
  • Vốn đầu tư của chủ sở hữu 30.000.000 30.000.000
  • Quỹ đầu tư phát triển 400.000 2.500.000
  • Lợi nhuận chưa phân phối 2.700.000 3.900.000 TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 46.400.000 70 Trong tháng 4 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
  • Thu được nợ khách hàng bằng tiền mặt 2.000.000đ.
  • Đem tiền mặt nộp vào ngân hàng để mở tài khoản 1.500.000đ.
  • Mua công cụ trị giá 300.000đ, chưa trả tiền người bán, tiền mặt trả chi phí vận chuyển công cụ là 5.000đ.
  • Tăng nguồn vốn kinh doanh do góp thêm vốn bằng tiền gỡi ngân hàng 10.000.000d; Bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 4.000.000đ.
  • Vay ngắn hạn 1 .OOO.OOOđ trả nợ cho người bán.
  • Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối sang quỹ đầu tư phát triển 2.000.000đ.
  • Thanh toán tạm ứng bằng vật liệu nhập kho trị giá 1 .OOO.OOOđ.
  • Dùng tiền gởi ngân hàng mua chứng khoán ngắn hạn trị giá 1 .OOO.OOOđ
  • Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 3.000.000đ. Yêu cầu:
  • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
  • Mở ghi và khoá các tài khoản chữ T.
  • Lập bảng đôì chiếu số phát sinh các tài khoản tháng 4/20x1.
  • Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/4/20x1. Bài 4.8: Hãy cho biết nguyên tắc kế toán đối chiếu số phát sinh từ chi tiết tài khoản đến tổng hợp hay ngược lại? Tác dụng của công tác đối chiếu số liệu kế toán? Bài 4.9: Câu hỏi trắc nghiệm
  • Nhập kho một số hàng hóa trị giá 44 triệu đồng [gồm thuế GTGT 10% tính theo phương pháp khấu trừ] trong đó một nửa trả bằng tiền mặt, một nửa còn thiếu nợ nhà cung cấp: 71
  • N 156:44.000.000 c 111: 22.000.000 c 331: 22.000.000
  • N 156 : 40.000.000 N 133 : 4.000.000 c 111: 22.000.000 c 331: 22.000.000 C.N 111:22.000.000 N 331: 22.000.000 c 156: 40.000.000 c 133: 4.000.000
  • N 156:40.000.000 N 133 : 4.000.000 CUI: 22.000.000 c 131: 22.000.000
  • Nhà nước cấp cho doanh nghiệp một tài sản cố định hữu hình trị giá 100 triệu đồng
  • N 211 : 100.000.000 c 411 : 100.000.000
  • N 211 : 100.000.000 c 111 : 100.000.000
  • N211 : 100.000.000 C421: 100.000.000
  • Cả a, b và c đều sai
  • Ghi sổ kép là:
  • Phương pháp ghi chép 2 lần một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán.
  • Phương pháp của kế toán thể hiện các môi quan hệ khách quan của đối tượng kế toán, có ít nhất liên quan đến 2 đối tượng kế toán, mỗi đối tương kế toán được ghi vào một tài khoản tương ứng, nên một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi ít nhâ"t vào 2 tài khoản. 72
  • Phương pháp kế toán phản ánh sự biến động của các đối tượng kế toán vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cụ thể là việc ghép ít nhất hai tài khoản với nhau để thể hiện môi tương quan và sự biến động của đối tượng kế toán do nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra.
  • Câu b và c đúng.
  • Nguyên tắc ghi sổ kép là:
  • Tổng tiền ghi bên Nợ các tài khoản bằng tổng tiền ghi bên Có các tài khoản.
  • Tổng tiền ghi bên Nợ các tài khoản có thể bằng hoặc không bằng tổng tiền ghi bên Có các tài khoản.
  • Tổng số lượng tài khoản bên Nợ các tài khoản bằng tổng số lượng tài khoản bên Có.
  • Tổng số lượng tài khoản bên Nợ các tài khoản có thể bằng hoặc không bằng tống số lượng tài khoản bên Có.
  • Định khoản phức tạp là:
  • Nghiệp vụ kinh tế chỉ liên quan đến 2 tài khoản
  • Nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến 3 tài khoản trở lên, tài khoản ghi nỢ đối ứng với tài khoản ghi có với số tiền bằng nhau.
  • Nghiệp vụ kinh tế xác định tài khoản nào ghi nỢ, tài khoản nào ghi có
  • Câu a và c đúng. 73 BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC Bài 4.10:Hãy diễn giải và ghi sổ kép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
  • Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 3.000.000đ.
  • Mua nguyên vật liệu về nhập kho tiền chưa thanh toán 10.000.000d
  • Vay ngắn hạn 10.000.000d trả nợ người bán.
  • Nhập lại nguyên vật liệu vào kho sau khi đã gia công trị giá 5.000.000Ổ
  • Dùng tiền mặt ưả bớt nợ vay ngắn hạn 7.000.000đ
  • Xuâ't kho nguyên vật liệu cho sản xuâ't trực tiếp, giá xuâ't kho 15.000.000đ
  • Dùng tiền gởi ngân hàng trả bớt nợ vay ngắn hạn 5.000.000đ
  • Xuất kho nguyên vật liệu gởi trả lại cho người bán vì hàng kém phẩm chất trị giá 3.000.000đ
  • Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5.000.000đ và đã trả ngay bằng tiền vay ngắn hạn ở ngân hàng.
  • Mua công cụ trị giá 300.000đ, chưa trả tiền người bán, tiền mặt trả chi phí vận chuyển công cụ là 5.000đ.
  • Tăng nguồn vôn kinh doanh do góp thêm vốn bằng tiền gởi ngân hàng 10.000.000d, và một tài sản cố định hữu hình trị giá 40.000.000đ.
  • Kêt chuyển lợi nhuận chưa phân phôi sang quỹ đầu tư phát triển 20.000.000đ.
  • Thanh toán tạm ứng bằng .vật liệu nhập kho trị giá l.OOO.OOOđ.
  • Dùng tiền gởi ngân hàng mua chứng khoán ngắn hạn trị giá l.OOO.OOOđ
  • Trả nỢ tháng trước cho Cty TNHH Minh Hiếu bằng tiền mặt lOO.OOOđ và bằng TGNH 200.000đ. 74 Bài 4.11: Hãy giải thích bằng lời các định khoản sau:
  • NỢ 111 Có 112
  • NỢ 156 Có 311
  • NỢ 421 Có 414
  • NỢ 311 Có 111
  • Nợ 141 Có 111
  • NỢ 211 Có 411
  • NỢ 111
  • Nợ 156 NỢ 112 Có 511 NỢ 152 Có 331
  • NỢ 156
  • NỢ 311 NỢ 111 Có 141 NỢ 331 NỢ 333
  • NỢ 153 Có 331
  • Nơ 411 Có 112 Có 111 Có 111 Có 112
  • Nợ 311 Có 131 Có 112
  • NỢ 211 Có 411 Có 111 Có 111 Bài 4.12: Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
  • Vay ngắn hạn ngân hàng trả nỢ người bán 1 .OOO.OOOđ
  • Bán hàng với giá chưa thuế 100.000.000d, thuế GTGT tính 10%, tất cả thu bằng tiền mặt.
  • Mua hàng hóa trị giá 55.000.000đ, trong đó thuế GTGT đầu vào 5.000.000đ, tiền chưa thanh toán.
  • Tăng nguồn vốn kinh doanh do cổ đông góp vốn bằng tiền mặt 10.000.000d, tiền gởi ngân hàng 90.000.000đ. 75
  • Mua công cụ, dụng cụ trị giá 550.000đ, trong đó thuế GTGT: 50.000d, dã trả ngay băng tiền mặt.
  • Hãy tách các định khoản phức từ nghiệp vụ [2] đến nghiệp vụ [5] ra thành các định khoản đơn. Bài 4.13: Tài sản của doanh nghiệp đầu tháng 3/20x1 như sau: ' Tiền mặt 2.000.000đ
  • Phải thu của khách hàng 7.000.000đ
  • Nguồn vốn kinh doanh X ?
  • Vay ngắn hạn 8.000.000đ
  • Tài sản cố định hữu hình 30.000.000đ
  • Tiền gởi ngân hàng 4.800.000đ
  • Lợi nhuận chưa phân phối 2.000.000đ
  • Phải trả người bán 4.000.000đ
  • Nguyên liệu, vật liệu 8.000.000đ Trong tháng phát sinh:
  • Được cấp 1 tài sản cố định hữu hình trị giá 10.000.000d
  • Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000đ
  • Dùng tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho 770.000đ, mua công cụ lao động 330.000đ, trong đó tổng thuế GTGT đầu vào lOO.OOOđ
  • Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán l.OOO.OOOđ
  • Người mua trả nợ bằng tiền gởi ngân hàng ó.OOO.OOOđ
  • Chuyển giao trả lại cấp trên 1 TSCĐHH 8.000.000đ
  • Dùng tiền gởi ngân hàng trả nỢ người bán 2.000.000đ, trả nỢ vay ngắn hạn 5.000.000đ 76
  • Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá l.OOO.OOOđ và thuế GTGT đầu vào lOO.OOOđ, tẵt cả chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển trả ngay bằng tiền mặt 50.000đ Yêu cầu:
  • Tìm X và lập bảng cân đối kế toán đầu tháng.
  • Hãy định khoản và ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản chữ T.
  • Lập bảng cân đối sô' phát sinh các tài khoản.
  • Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/3/2ŨX1 Bài 4.14: Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế dưới đây của một công ty vào tài khoản chữ T:
  • Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 140.000.000đ.
  • Nhập kho một số hàng hóa 35.000.000đ trong đó một nửa trả bằng tiền mặt, nửa còn lại phải thiếu nợ lại nhà cung cấp.
  • Bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB từ quỹ đầu tư phát triển 50.000.000đ.
  • Công ty nhận một khoản tiền vay ngắn hạn 65.000.000d, đã chuyển vào ngân hàng 40.000.000đ, số còn lại để dự trữ nguyên vật liệu.
  • Công ty mua của công ty Mai Lan một ngôi nhà với giá 120.000.000d trả bằng chuyển khoản.
  • Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp dể sản xuâ't SP 14.000.000đ.
  • Tiền lương phải trả cho công nhân viên 19.000.000đ, trong đó lương của công nhân trực tiếp sản xuâ't 10.000.000d, lương nhân viên phân xưởng 9.000.000đ. '
  • Công ty đã thanh toán công cho CNV bằng tiền mặt 19.000.000đ.
  • Khách hàng ứng trước cho công ty bằng tiền mặt 24.000.000đ về việc cung cấp hàng hóa cho khách hàng trong tháng tới.
  • Nhập kho một số công cụ trị giá 6.800.000đ, trong đó 3 Á trả bằng chuyển khoản, số còn lại chi trả bằng tiền mặt.
  • Nhà nước câ'p cho công ty một TSCĐ hữu hình trị giá 1 00.000.000d. » 77
  • Dùng tiền mặt nộp thuế cho nhà nước 10.000.000d.
  • Khách hàng trả nợ cho công ty bằng tiền mặt 12.000.000đ và bằng chuyển khoản 15.000.000d.
  • Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 25.000.000đ và quỹ khen thưởng là 16.000.000d.
  • Dùng tiền mặt ứng trước cho người bán 20.000.000đ.
  • Chi tiền mặt tạm ứng cho CNV ó.OOO.OOOđ.
  • Xuất một sô' công cụ dùng cho quản lý phân xưởng 4.200.000đ.
  • Trả tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản là 45.000.000đ.
  • Báo cáo về việc thanh toán tạm ứng, trong đó đã mua phụ tùng 3.400.000đ, số còn lại 2.600.OOOđ đã nộp lại phòng kế toán.
  • Chi tiền mặt ký quỹ ngắn hạn 18.000.OOOđ.
  • Chi tiền mặt trỢ cấp khó khăn cho CNV 17.000.000d [do quỹ phúc lợi đài thọ]. Bài 4.15: I/Tình hình tài sản của một DN tính đến ngày 31/12/20ƠX-1 như sau : 1 . TSCĐ hữu hình 50.000.000đ
  • Hao mòn TSCĐ hữu hình 10.000.000d
  • Nguyên vật liệu 5.000.000đ
  • Công cụ, dụng cụ l.OOO.OOOđ
  • Chi phí SXKD dở dang 2.000.000đ
  • Thành phẩm 3.000.000đ
  • Tiền mặt 5.000.000đ
  • Tiền gửi ngân hàng 14.000.000d
  • Nợ người bán 6.000.000đ
  • Người mua nợ 4.000.000d
  • Khoản phải thu khác 5.000.000đ 12 . Khoản phải trả khác 4.000.000đ
  • Nợ ngân sách[ phải nộp cho nhà nước] 5.000.000đ
  • Tài sản thiếu chờ xử lý l.OOO.OOOđ
  • Tài sản thừa chờ xử lý 2.000.000đ 78
  • Lãi chưa phân phối X?
  • Nguồn vốn kinh doanh 50.000.000đ
  • Quỹ đầu tư phát triển 2.000.000đ
  • Nguồn vốn đầu tưXDCB 5.000.000đ
  • Quỹ khen thưởng phúc lợi l.OOO.OOOđ
  • Vay ngắn hạn ngân hàng 2.000.000đ II/ Trong tháng l/200x có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
  • DN được cấp 1 TSCĐ hữu hình trị giá 50.000.000đ.
  • DN mua một sô nguyên vật liệu nỢ người bán 3.000.000đ.
  • ’ DN rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 2.000.000đ.
  • DN dùng tiền mặt mua một số công cụ là l.OOO.OOOđ.
  • DN được người mua trả nợ bằng tiền mặt l.OOQ.OOOđ, bằng TGNH l.OOO.OOOđ.
  • DN thu khoản phải thu khác bằng tiền mặt 500.000đ.
  • DN dùng TGNH trả nợ ngân sách l.OOO.OOOđ.
  • DN dùng tiền mặt trả khoản phải trả khác 400.000đ.
  • Tài sản thừa chờ xử lý giải quyết tăng nguồn vốn kinh doanh 1 .OOO.OOOđ.
  • DN vay ngắn hạn ngân hàng trả nỢ người bán 2.000.000đ.
  • DN dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh l.OOO.OOOđ.
  • DN chuyển một số TSCĐ hữu hình cho đơn vị khác trị giá 23.000.000đ.
  • DN được người mua trả nợ l.OOO.OOOđ, DN trả luôn nợ vay ngắn hạn ngân hàng.
  • DN chi quỹ khen thưởng phúc lợi bằng TGNH 500.000đ.
  • Tài sản thiếu chờ xử lý giải quyết giảm nguồn vốn kinh doanh 500.000đ. YÊU CẨU:
  • Tim X.
  • Lập bảng CĐKT cuối năm 200x-1
  • Mở tài khoản và ghi số dư đầu tháng 01 năm 200x vào tài khoản 79 chữ T.
  • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và ghi vào TK chữT liên quan.
  • Lâp Bảng cân đối tài khoản [Bảng cân đối số phát sinh] cuối tháng 01 năm 200x. 80 GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 4 Bài 4.1: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Kế toán đơn: [hay còn gọi là ghi sổ đơn] Là một phương pháp của kế toán thể hiện một mặt của đối tuợng kế toán vì vậy chỉ ghi vào một bên của tài khoản duy nhâ't, không quan hệ đối • ứng với các tài khoản khác - Theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam đó là loại 0 Ví dụ NỢ 007: 1.000 USD
  • Kế toán kép [Hay còn gọi là ghi sổ kép] Là một phương pháp của kế toán thể hiện các môi quan hệ khách quan của đối tượng kê toán, có ít nhất liên quan đên 2 đối tượng kế toán, mỗi đối tượng kế toán được ghi vào một tài khoản tương ứng, nên một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi ít nhất vào 2 tài khoản. Nguyên tắc ghi sổ kép: Tổng tiền ghi bên Nợ các tài khoản bằng tổng tiền ghi bên Có các tài khoản. Ví dụ: NỢlll[TM] 100.000 Có 112 [TGNH] 100.000 Bài 4.2:
  • Tóm tắt nghiệp vụ: Rút tiền gởi ngân hàng nhập tiền mặt: 10.000.OOOđ
  • Phân tích: + Rút tiền gởi NH -> tiền gởi ngần hàng giảm tài sản giảm
  • Nhập tiền măt —»tiền mặt tăng -» tài sản tăng
  • Nguyên tắc: + Tài sản giảm —» ghi vào bên Có TK Tài sản “TGNH”
  • Tài sản tăng —> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “TM” Định khoản: NỢ TK“ Tiền mặt” 10.000.000d Có TK “TGNH” 10.OOO.OOOđ 81 NỢ TGNH Có NỢ TM Có
  • Tóm tắt nghiệp vụ: Nhập kho hàng hoá, chưa thanh toán : 5.000.000đ
  • Phân tích: + Nhập kho hàng —> hàng hóa tăng —> tài sản tăng
  • Chưa thanh toán —» nợ phải trả tăng —> nguồn vốn tăng
  • Nguyên tắc:+Tài sản tăng —> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “Hàng hoá”
  • Nguồn vốn tăng —» ghi vào bên Có TK Nguồn vốn “Phải trả cho người bán”.
  • Định khoản: Nợ TK “ Hàng hóa” 5.000.000đ Có TK “ Phải trả cho người bán” 5.000.000đ Nợ H. hoá Có Nợ Phải trả cho NB Có 5.000.000[1]
  • Tóm tắt nghiệp vụ: vay ngắn hạn trả nợ người bán : 300.000d
  • Phân tích: + Vay ngắn hạn —> Nd vay tảng —» nguồn vốn tăng
  • Trả nợ người bán —» nỢ phải trả giảm —> nguồn vốn giảm
  • Nguyên tắc:+ Nguồn vốn tăng —> ghi vào bên Có TK Nguồn vốn “Vay ngắn hạn”
  • Nguồn vốn giảm -> ghi vào bên Nợ TK Nguồn vốn “ Phải trả cho người bán” . Định khoản: Nợ TK “ Phải trả cho người bán “ 300.000đ Có TK “ Vay ngắn hạn” 300.000đ 82 Nợ Vay N. hạn Có Nợ Phải trả cho NB Có 300.000 -► 300.000
  • Tóm tắt nghiệp vụ: Chi tiền mặt, trả nợ người bán 200.000đ
  • Phân tích: + Chi tiền mặt —> Tiền mặt giảm -»Tài sản giảm
  • Trả nỢ người bán —» nỢ phải trả giẫm —» nguồn vốn giảm
  • Nguyên tắc:+ Tài sản giảm —> ghi vào bên Có TK Tài sản “Tiền mặt”
  • Nguồn vốn giảm —> ghi vào bên Nọ TK Nguồn vốn “ Phải trả cho người bán”. •Định khoản: Nợ TK “ Phải trả người bán” 200.000Ổ Có TK “ Tiền mặt” 200.000Ổ Nợ 331-Phải trả cho NB Co' Nợ 111-Tiền mặt Có XX XX [111] 200.000 200.000 [331]
  • Tóm tắt nghiệp vụ: Rút tiền gởi ngân hàng 3.000.000đ cho nhập quỹ tiền mặt l.OOO.OOOđ, mua vật liệu 2.000.000đ
  • Phân tích: + Rút tiền gởi ngân hàng —ỳ Tiền gởi ngân hàng giảm —> tài sản giảm
  • Nhập quỹ tiền mặt —> Tiền mặt tăng —> tài sản tăng
  • Mua vật liệu —> Vật liệu tăng —> tài sản tăng •
  • Nguyên tắc:+ Tài sản giảm ghi vào bên Có TK Tài sản “ TGNH”
  • Tài sản tăng -> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “ Tiền mặt”
  • Tài sản tăng -» ghi vào bên Nợ TK Tài sản “ Nguyên liệu, vật liệu”
  • Định khoản: Nợ TK “ Tiền mặt” 1.000.000 83 NỢ NL, VL Nợ TK “ Nguyên liệu, vật liệu” 2.000.000 Có TK “ Tiền gởi ngân hàng” 3.000.000 Có NỢ TM Có NỢ TGNH Có XX [1] 2.000.000 [1] 1 . 000.000 3.000.000 [1]
  • Tóm tắt nghiệp vụ: Công cụ nhập kho : l.OlO.OOOđ, chưa thanh toán l.OOO.OOOđ, chi bằng tiền mặt lO.OOOđ
  • Phân tích: + Công cụ nhập kho —> Công cụ tăng —» Tài sản tăng
  • Chưa thanh toán —> Nợ phải trả tăng —ỳ nguồn vốn tăng
  • Chi tiền mặt —» Tiền mặt giảm —» tài sản giảm
  • Nguyên tắc:+ Tài sản tăng —> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “Công cụ, dụng cụ”
  • Nguồn vốn tăng —» ghi vào bên Có TK Nguồn vốn “Phải trả cho người bán”
  • Tài sản giảm —> ghi vào bên Có TK Tài sản “TM” -Định khoản: Nợ TK “ Công cụ, dụng cụ” 1.010.000 Có TK” Phải trả cho người bán” 1.000.000 Có TK“ Tiền mặt” 10.000
  • Tóm tắt nghiệp vụ: Nhập kho hàng hoá : 3.000.000đ, vật liệu: l.OOO.OOOd, trả bàng tiền mặt: 2.000.000đ, còn mắc nỢ: 2.000.000đ
  • Phân tích: + Nhập kho hàng hóa —» Hàng hoá tăng —> tài sản tăng
  • Nhập kho vật liệu —» Vật liệu tăng —> tài sản tăng 84
  • Trả bằng tiền mặt —> Tiền mặt giảm —» tài sản giâm
  • Còn mắc nỢ —> Nợ phải trả tăng —» nguồn vốn tăng
  • Nguyên tắc: + Tài sản tăng —> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “Hàng hoá”
  • Tài sản tăng —» ghi vào bên Nợ TK Tài sản “Nguyên liệu, vật liệu”
  • Tài sản giảm —> ghi vào bên Có TK Tài sản “Tiền mặt”
  • Nguồn vốn tăng —> ghi vào bên có TK Nguồn vốn “Phải trả cho người bán”
  • Định khoản: Nợ TK “ Hàng hoá” 3.000.000 NỢ TK “Nguyên liệu, vật liệu” 1.000.000 Có TK” Tiền mặt” 2.000.000 Có TK “Phải trả cho người bán” 2.000.000 Nợ Hàng hóa Có [1] 3.000.000 Nợ Tiền mặt Cổ 2 . 000 . 000 [ 1 ] Nợ N.liệu, vật liệu Có [ 1 ] 1 . 000.000 Nợ Phải trả cho NB Có 2 . 000 . 000 [ 1 ] Bài 4.3: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Định khoản đơn giản: Là ghi sổ kép nhưng chỉ thể hiện mốì quan hệ kinh tế vào 2 tài khoản; Một ghi Nợ tài khoản và một ghi Có tài khoản. Ví dụ: Nợ 156 [HH] 500.000 Có 111 [TM] 500.000
  • Định khoản phức tạp: 85 Là ghi sổ kép nhưng thể hiện mốì quan hệ kinh tế vào 3 tài khoản trở lên, sao cho tổng tiền ghi bên Nợ các tài khoản bằng tổng tiền ghi bên Có các tài khoản. Có 3 dạng định khoản kép.
  • Dạng 1: Ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng Có một tài khoản Ví dụ: Nợ 156 [IIH] 100.000 Nợ 152[NL,VL] 900.000 Có 112 [TGNH] 1.000.000
  • Dạng 2: Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với Có nhiều tài khoản Ví dụ: Nợ 156 [HH] 5.000.000 Có 111 [TM] 1.000.000 Có 112 [TGNH] 2.000.000 Có 331 [PTCNB] 2.000.000
  • Dạng 3: Ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với Có nhiều tài khoản Ví dụ: Nợ 156 [HH] 5.000.000 Nợ 152 [NL,VL] 2.000.000 Cóíll[TM] 3.000.000 Có 331 [PTCNB] 4.000.000 Bài 4.4: Hướng dẫn ý cơ bản Chuyển khoản [còn gọi là kết chuyển] là chuyển một sô" tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác. Ví dụ: Chuyển số tiền lOO.OOOđ từ TK 641 [chi phí bán hàng] sang TK 911 [Xác định kết quả kinh doanh]. Kế toán ghi: Nơ_641 - CPBH_Có NỢ 911-XĐKQKD cỏ 86 Bài 4.5:
  • Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt lO.OOO.OOOđ
  • Mua hàng hoá nhập kho, tiền chưa thanh toán 5.000.000đ
  • Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên l.OOO.OOOđ
  • Phải trả lương cho công nhân sản xuất 5.000.000đ
  • Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 5.000.000đ
  • Nhập kho thành phẩm từ sản xuất 20.000.000đ
  • Mua nguyên vật liệu nhập kho 18.000.000đ, trong đó trả bằng tiền mặt lO.OOO.OOOđ, trả bằng tiền gởi ngân hàng 5.000.000đ, số còn lại mắc nỢ người bán 3.000.000đ
  • Kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh với giá vốn hàng bán 70.000.000đ, chi phí bán hàng l.OOO.OOOđ, chi phí quản lý doanh nghiệp 500.000đ
  • Bán hằng với giá bán 30.000.000d, đã thu bằng tiền mặt 15.000.000đ, khách hàng còn mắc nợ 15.000.000đ
  • Rút tiền gởi ngân hàng 15.000.000đ để trả nỢ vay ngắn hạn 5.000.000đ, trả nợ người bán 10.000.000d. 87 Bài 4.6: SO CAI [rút gọn] TK 152: Nguyên liệu, vật liệu ĐVT: 1.000 đồng sm Diễn giải SỐ tiền SỐ Ngày tháng NỢ Có SDĐK ■■ 70.400 Mua vật liệu, tiền chưa TT 40.000
  • Xuất vật liệu cho sx IU 75.400
  • Mua vật liệu chưa trả tiền 331 10.200 m Xuất vật liệu cho sx 621 25.100 Cộng SPS 50.200 100.50 số" dư cuối kỳ 20.100 0 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU [Rút gọn] Tên vật liệu : A Tên kho : ĐVT: kg, 1.000 đồng Ch. từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Sô' NT Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền SDĐK 10 1.000 10.000 1 Mua chưa TT 10 2.000 20.000 3.000 30.000 2 Xuất cho sx 10

    1.500 15.000 1.500 15.000 3 Mua chưa TT 10 1.000 10.000

    2.500 25.000 D Xuất cho sx 10
  • 500 5.000 2.000 20.000 i Cộng
  • 3.000 30.000 2.000 20.000 2.000 20.000 88 sổ CHI TIẾT VẬT LIỆU [Rút gọn] Tên vật liệu : B Tên kho : ĐVT: kg, 1.000 đồng Ch. từ m Xuất rn Ấ 1 Ôn Số NT rp • A liên Bẫm Tiền ỀÊÊẾẵ rp- A liên SDĐK 20 3.000 60.000 1 Mua chưa TT 20 1.000 20.000 4.000 80.000 o Ã* Xuất cho sx 20 — — 3.000 60.000 1.000 20.000 E Xuất cho sx 20 1.000 20.000 0 0 i Cộng
  • 1.000 20.000 4.000 80.000 0 0 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU [Rút gọn] Tên vật liệu : c Tên kho : ĐVT: Bộ, 1.000 đồng Ch. từ Diễn giải Đơn giá ■m Xuâ"t Tồn Số NT Tiền rp • Ẵ liẽn Tiên SDĐK 100 4 400 2 Xuất cho sx — 4 400 0 0 Mua chưa TT 100 2 200 — — 2 200 Xuâ't cho sx 100

    1 100 1 100 ■ Cộng 2 200 5 500 1 100 89 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU [rút gọn] Tháng.năm ĐVT: 1.000 đồng Tên NVL Đơn vị tính Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ rpA rS' 1 \ lon cưôi kỳ Lượng Tiền Nhâp [Nơ] Xuất [Có] ! Lượng Tiền Lưon g Tiền Lượng Tiền A Kg 1.000 10.000 3.000 30.000 2.000 20.000 2.000 20.000 B Kg 3.000 60.000 1.000 20.000 4.000 80.000 0 0 c Bộ 4 ' 400 2 200 5* 500 1 100 Cộng 70.400
  • 50.200 — , 100.500
  • 20.100
  • Đối chiếu số dư dầu kỳ , số phát sinh và số dư cuối kỳ bảng tổng hợp chi tiết với số dư đầu kỳ, sô" phát sinh và sô" dư cuối kỳ sổ cái tổng hợp, thây bằng nhau, nghĩa là số liệu kế toán đã cân đối giữa tổng hợp và chi tiết. Bài 4.7: Yêu cầu 1: [Các tên tài khoản viết tắt theo chữ cái đầu] 1 . NỢ 111 [TM] 2.000.000 Có 131 [PTCKH] 2.000.000
  • Nd 112 [TC.NH] 1.500.000 Có 111 [TM] 1.500.000
  • Nợ 153 [CC, DC] 305.000 Có 331 [PTCNB] 300.000 Có 111 [TM] 5.000
  • NỢ 112 [TGNH] 10.000.000 Nợ 211 [TSCĐHH] 4.000.000 Có 411 [NVKD] 14.000.000 90
  • NỢ 331 [PTCNB] 1 . 000.000 Có 311 [VNH] 1 . 000.000
  • Nợ 421 [LNCPP] 2.000.000 Có 414 [QĐTPT] 2.000.000
  • NỢ 152 [NL,VL] 1 . 000.000 Có 141 [T.Ư] 1 . 000.000
  • NỢ 121 [ĐTCKNH] 1 . 000.000 Có 112 [TGNH] 1 . 000.000
  • NỢ 1 I 1 [TM] 3.000.000 Có 112 [TGNH] 3.000.000 Yêu cầu 2: Sơ đồ tài khoản chữ T [để dễ trình bày, dễ hiểu, xin lượt giảm các chữ ghi chú số dư và số phát sinh, cùng lúc ghi số hiệu tài khoản, tên tài khoản] [7] 2.000.000 1.000.000 400.000 [3] 305.000 1 . 000.000 0 305.000 0 3.000.000 705.000 — 91 155 -TP 141 -T. ứ [ 8 ] 1 . 000.000 1 . 000.000 0 1000.000 — 211 - TSCĐHH 30.000.000 [4] 4.000.000 4.000.000 0 34.000.000 311 - VNH 8.000.000 1.000.000 [5] 1.000.000 9.000.000 331 - PTCNB 2.000.000 [5] 1.000.000 300.000 [3] 1.000.000 300.000 1.300.000 92 411-NVKD 414-QĐTPT 30.000.000 14.000.000 [4] 2.500.000 2.000.000 [6] 0 14.000.000 0 2.000.000 — 44.000.000 4.500.000 421 LNCCP 1Ì2-TGNH 3.900.000 [2]1.500.000 1.000.000 [8] [6] 2.000.000 [4]10.000.000 3.000.000 [9] 2.000.000 0 11.500.000 4.000.000 1.900.000 7.500.000 — Yêu cầu 3: Công ty Xuân Nguyên BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN Tháng 4/20x1 ĐVT: 1.000 đồng SỐ TK Tên tài khoản Sô' dư đầu kỳ SPS trong kỳ Sô' dư cuốỉ kỳ KnK Có BC Có nu Có m Tiền mặt 1.000 — 5.000 1.505 ■ Tiền gởi NH —

    11.500 4.000 H ■ ĐầutưCKNH — — 1.000 0 — 93 131 Phải thu của KH 4.500

    0 2.000 2.500 141 Tạm ứng 1.000 — 0 1.000 0 ■ 152
  • liệu, vật liệu

    2.000

    1.000 0 3.000 — 153 Công cụ, dụng cụ 400 — 305 0 705 — 155 Thành phẩm 8.000 — 0 0 , 8.000 — 211 TSCĐ hữu hình 30.000 4.000 0 34.000 — 214 Hao mòn TSCĐ

    500 0 0 — 500 311 Vay ngắn hạn — 8.000 0 1.000 — 9.000 331 Phải trả cho NB _ 2.000 1.000 300 — 1.300 411 Nguồn vốn KD 30.000 0 14.000 — 44.000 414 Quỹ ĐT phát triển — 2.500 0 2.000 — 4.500 421 Lợi nhuận chưa phân phối — 3.900 2.000 0 1.900 Cộng 46.900 46.900 25.805 25.805 61.200 61.200 [*] Hoặc có thể lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản kiểu bàn cờ [Loại bảng này hiện nay ít sử dụng]. Yêu cầu 4\ Lập bảng cân đối kế toán Công ty Xuân Nguyên BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 30/4/20x1 ĐVT: đồng TÀI SẢN Sô" đầu năm Sô' cuối kỳ
  • TÀI SẢN NGẮN HẠN 17.000.000 27.200.000
  • Tiền mặt [111] 800.000 4.495.000
  • Tiền gởi NH [112] 0 7.500.000 94
  • Đầu tưCKNH [121] 0 1 . 000.000
  • Phải thu khách hàng [131] 4.000.000 2.500.000
  • Nguyên liệu, vật liệu [152] 1.200.000 3.000.000
  • Công cụ, dụng cụ [153] 500.000 705.000
  • Thà nh phẩm [155] 10.000.000 8.000.000
  • Tạm ứng [141] 500.000 0
  • TÀI SẢN DÀI HẠN 29.600.000 33.500.000
  • TSCĐ hữu hình [211]
  • Hao mòn TSCĐ [214] TỔNG CỘNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN Sô" đầu năm Số cuối kỳ
  • NỢ PHẢI TRẢ 13.500.000 10.300.000
  • Vay ngắn hạn [311] 10.000.000 9.000.000
  • Phải trả cho ngườ bán [331] 3.500.000 1.300.000
  • VỐN CHỦ SỞ HỮU 33.100.000 50.400.000
  • Vốn đầu tư chủ sở hữu [411] 30.000.000 44.000.000
  • Quỷ ĐT phát triển [414] 400.000 4.500.000
  • Lơi nhuân chưa phân phối [421] 2.700.000 1.900.000 TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 46.600.000 Bài 4.8: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Nguyên tắc đối chiếu sô" liệu kế toán để tổng hợp lập báo cáo tài chính cuối tháng như sau:
  • Từ các tài khoản câp III... [Sổ chi tiết] tổng hợp vào cuối tháng lên “Bảng tổng hợp chi tiết” để đối chiếu với tài khoản cấp II [Sổ chi tiết], tương tự tổng hợp tài khoản cấp II [Sổ chi tiết] đôi chiếu với tài khoản câp I [Sổ cái] về sô dư đầu kỳ, số phát sinh Nợ, Có, số dư cuối kỳ. . 95
  • Khi cân đốì sổ chi tiết với sổ cái, kế toán tổng hợp các sổ cái theo sô" dư đầu kỳ, sô" phát sinh Nợ, Có, sô" dư cuối kỳ để lên “Bảng đôi chiếu số phát sinh”, bảng này cân đối mới lập các báo cáo tài chính.
  • Tác dụng: bảo đảm số liệu chính xác, đầy đủ và chắc chắn khi lên báo cáo tài chính đììng, nhất là tính cân đối của bảng cân đối kê" toán. Bài 4.8: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm lb, 2a, 3d, 4a, 5b. 96 CHƯƠNG 5 : TÍNH GIÁ CÁC ĐỚI TƯỢNG kê' toán Bài 5.1: Trình bày ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng đến việc tính giá thành các đối tượng kế toán ? Bài 5.2: Trình bày các yếu tố liên quan đến việc tính giá các đốì tượng kế toán? Bài 5.3: Thế nào là đánh giá tài sản của doanh nghiệp ? Mục đích đánh giá tài sản ? Phương pháp đánh giá ? Bài 5.4: Phương pháp tính giá tài sản cố định và các loại chứng khoán. Lây ví dụ minh hoạ ? Bài 5.5: Phương pháp tính giá hàng tồn kho. Lây ví dụ minh hoạ ? Bài 5.6: Tính giá thành sản phẩm là gì ? Tại sao phải tính giá thành sản phẩm? Tính giá thành sản phẩm phải bảo đảm tính chất gì? Các yếu tô' cơ bản để xác định giá thành sản phẩm ? Bài 5.7: Phương pháp tính giá ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, đá quý. Lây ví dụ minh hoạ ? Bài 5.8: Công ty Dệt Thành Công hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có số liệu về tình hình NVL trong tháng 10/2004 như sau:
  • Vật liệu tồn đầu tháng 10/2004: 1.200kg; 4.000đ/kg
  • Ngày 2/10 nhập kho 1.500kg; 4.280đ/kg
  • Ngày 5/10 xuất kho 1.400kg -Ngày 10/10 nhập kho 1.300kg; 4.100đ/kg
  • Ngày 20/10 xuâ't kho 1.400kg Yêu cầu: Xác định tổng trị giá vật liệu xuâ't trong tháng theo các phương pháp: [1] Phương pháp tính theo giá đích danh, giả sử 1.400kg xuâ't kho ngày 5 có 1.300kg thuộc lần nhập ngày 2 và lOOkg thuộc số tồn đầu tháng, còn 1.400kg xuất ngày 20 có 1.300kg thuộc lần nhập ngày 10 và lOOkg thuộc số 97 tồn đầu tháng; [2] Phương pháp nhập trước, xuất trước [FIFO - First In First Out]; [3] Phương pháp nhập sau, xuất trước [LIFO - Last In First Out]; [4] Phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối kỳ và liên hoàn; lỉài 5.9: Tại phòng kế toán Công ty An Phú, trích một số nghiệp vụ liên quan dến ngoại tệ trong tháng 5/n như sau:
  • Số dư đầu tháng của một sô" tài khoản;
  • TK 1112: 15.200.000 đ [1:000 USD]
  • TK 1122: 38.000.000 đ [2.500 USD]
  • TK 131: 30.400.000đ [2.000 USD] [DưnỢ, của Cty A]
  • TK 331: 45.600.000đ [3.000 USD] [Dư Có, của Cty B]
  • Sô" phát sinh trong tháng: [1] Ngày 2/5 thu tiền của Cty A 1.000 USD, TGTT 15.250đ/USD nhập quỹ ngoại tệ mặt. [2] Ngày 3/5 nhập khẩu của Cty B NVL chính, chưa thanh toán giá CIF 5.000 USD. Thuê' nhập khẩu phải nộp 10%, Thuê' GTGT nhập khau phải nộp: 10%. TGTT 15.300đ/USD. [3] Ngày 4/5, bán 1.200USD ngoại tệ mặt thu tiền VNĐ về nhập quỹ, TGTT 15.300đ/USD [4] Ngày 10/5 dùng tiền mặt VNĐ tại quỹ mua 2.000 USD và gửi vào TK tiền gửi ngân hàng, TGTT 15.400đ/ƯSD. [5] Ngày 18/5 trả nỢ cũ và một phần nỢ mới cho Cty B bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ 4.000 USD, TGTT 15.400đ/USD Yêu cầu: Tính giá nhập hay xuât ngoại tệ, dồng thời định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên, biết công ty sử dụng tỷ giá thực tế và TGTT xuâ't ngoại tệ tính theo phương pháp FIFO, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khâ"u trừ. 98 liài 5.10: Câu hỏi trắc nghiệm
  • Doanh nghiệp nhập khẩu vật liệu A, trọng lượng 25 tấn, giá 155.000.000 đồng/tấn. Thuế nhập khẩu 10%. Chi phí vận chuyển về kho giá chưa thuế GTGT 2.000.000 đồng/tấn, thuế GTGT vận chuyển 5%, tất cả dùng tiền vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ. Giá nhập kho lkg là:
  • 155.000
  • 167.500
  • 172.500
  • Không câu nào đúng
  • Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm:
  • Chi phí mua
  • Chi phí chế biến
  • Các chi phí liên quan trực tiếp khác
  • Cả 3 đều đúng
  • Phương pháp hạch toán [quản lý] hàng tồn kho gồm:
  • Phương pháp kê khai thường xuyên
  • Phương pháp kiểm kê định kỳ
  • Câu a và b đúng
  • Tất cả đều sai
  • Việc tính giá xuất hàng tồn kho được áp dụng một trong các phương pháp:
  • Phương pháp tính theo giá đích danh
  • Phương pháp bình quân gia quyền
  • Phương pháp nhập trước xuất trước hoặc nhập sau xuất trước
  • Tất cả đều đúng
  • Hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Là nội dung của phương pháp:
  • Tính theo giá đích danh
  • Nhập sau, xuẫt trước
  • Nhập trước, xuất trước
  • Tất cả đều sai 99
  • DN nhận góp vốn bằng TSCĐ.Tài sản này được hội đồng liên doanh đánh giá 300 triệu, chi phí vận chuyển chưa thuế 1 triệu, thuế GTGT 5% [theo phương pháp khâ'u trừ], TSCĐ đã được khấu hao 60 triệu. Nguyên giá của tài sản này là:
  • 152.000.000
  • 240.000.000
  • 410.000.000
  • 301.000.000
  • Trường hợp nào sau đây không được tính vào giá trị hàng tồn kho [DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ]:
  • Chi phí mua hàng
  • Thuế GTGT nhập khẩu
  • Chi phí vận chuyển.
  • Cả a, b và c đều đúng
  • Hàng tồn kho là những tài sản:
  • Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường
  • Đang trong quá trình sản xuâ't kinh doanh dở dang
  • Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuât,kinh doanh hoặc cung cấp.
  • Tất cả đều đúng
  • Tinh hình vật liệu như sau: Tồn đầu kỳ:*200kg, đơn giá l.OOOđ/kg Nhập kho: 300kg, đơn giá 1,200đ/kg [giá mua], chi phí vận chuyển: lOOđ/kg Nếu xuất kho 400kg tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước thì trị giá vật liệu xuất kho là:
  • 400.000đ
  • 420.000đ
  • 460.000đ
  • 480.000đ
  • DN mua 1 tài sản cố định hữu hình giá mua chưa thuế 200Uvthuế GTGT 100 10% chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí vận chuyển chưa thuế 2tr, thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt. Biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Nguyên giá của tài sản này là:
  • 198tr
  • 220tr
  • 225,25tr
  • 202tr BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN DỌC Bài 5.11:Hãy tính giá các loại tài sản sau:
  • Mua 1 TSCĐHH có giá mua 10.000.000d, thuế GTGT đầu vào l.OOO.OOOđ, chi phí chuyên chở, lắp đặt, chạy thử 500.000đ.
  • Mua 1 công thức sx giá mua 8.000.000đ, thuế GTGT đầu vào 800.000d, phải trả tiền hoa hồng môi giới lOO.OOOđ, tất cả chưa thanh toán.
  • Thuê tài chính 1 TSCĐHH, tổng nợ dài hạn 15.000.000đ, trong đó tổng tiền lãi phải trả 1.500.000đ.
  • Mua một số chứng khoán giá mua 16.000.000d, phải trả môi giới lOO.OOOd, biết rằng chứng khoán có tổng mệnh giá 13.000.000đ Bài 5.12: Hãy tính giá hàng tồn kho sau:
  • Nhận 1 công cụ lao động của cấp trên trị giá ghi trên biên bản 2.000.000 đ, chi phí vận chuyển 50.000đ.
  • Mua nguyên liệu nhập kho, giá mua 10.000.000d, thuế GTGT đầu vào l.OOO.OOOđ, chi phí vận chuyển, bốc vác 200.000đ, thuế trả thay cho người bán 300.000đ
  • Nguyên liệu tồn kho đầu tháng [đv: triệu đồng]: lOOkg X lOđv/kg. Ngày 1: Nhập 200 kg X 10,3 đv/kg ; Ngày 5: Xuâ't 250 kg; Ngày 10: Nhập 300 kg X 10,2 dv/kg; Ngày 15: Nhập 100 kg X 10,3 đv/kg; 101 Ngày 23: Ximt 400 kg. Hãy tính giá xuất kho nguyên liệu theo các phương pháp xuất kho. Bài 5.13: Có tình hình phát sinh các nghiệp vụ kinh tế tại 1 DN như sau:.
  • Số dư đầ u tháng 3/2000:
  • Vật liệu chính [X]: lO.OOOkg X 400đ/kg = 4.000.000Ổ
  • Vật liệu chính [Y]: 2.500kg X 500đ/kg = 1.250.000đ
  • Vật liệu phụ [A]: 500kg X 300đ/kg = 150.000Ổ
  • Phụ tùng[B]: 1 OOkg X 300đ/kg = 300.000đ
  • Trong tháng 3/2000 phát sinh các nghiệp vụ sau:
  • Nhập kho vật liệu chính[X] : 1.800kg, giá 400đ/kg và 1.200kg vật liệu chính[Y] giá 500đ/kg. Doanh nghiệp đã chi trả cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
  • Nhập kho vật liệu phụ :800kg, giá 300đ/kg. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán.
  • DN xuất kho vật liệu chính[X] ll.OOOkg và vật liệu chính[Y] 1,200kg dùng để sả xuất sản phẩm.
  • DN xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất SP 600kg, dùng để quản lý tại phân xưởng 400kg.
  • DN xuất kho một số phụ tùng dùng cho quản lý tại phân xưởng 40kg, cho quản lý DN 30kg. YÊU CẴU: Lâp định khoản và phản ánh vào các tài khoản tổng hợp và chi tiết. Bài 5.14: Tại 1 Doanh nghiệp có tình hình như sau: 1/ Số dư đầu tháng của các tài khoản tổng hợp và chi tiết:
  • TK 152: 2.440.000đ Trong đó:
  • TK 152 [ vật liệu chính] :1.000kg X l.OOOđ/kg = l.OOO.OOOđ.
  • TK 152 [ vật liệu phụ] : 1,800kg X 800đ/kg = 1,440.000đ.
  • TK 131: 3.600.000đ. Trong đó: - Khách hàng A: 2.400.000đ. 102
  • Khách hàng B: 1.200.000đ.
  • TK331: 14.800.000đ. Trong đó: - Khách hàng C: 9.500.000đ.
  • Khách hàng D: 5.300.000đ. 2/ Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau :
  • Nhập kho 400kg vật liệu chínhj đơn giá 1.000đ/kg và 400 kg vật liệu phụ, đơn giá 800đ/kg. DN chưa trả tiền cho người bán, trong đó người bán c là 500.000đ, người ban D là 220.000đ.
  • Khách hàng A trả nợ cho DN bằng TGNH là 2.400.000đ.
  • Chi tiền mặt chi trả cho người bán c là 1.200.000đ, người bán D là 4.000.000đ.
  • Xuất kho nguyên vật liệu chính; 800kg dùng để sản xuất sản phẩm.
  • Xuất kho vật liệu phụ: dùng để sản xuất sản phẩm 600kg, , dùng cho quản lý sản xuâ't tại phân xưởng 300kg.
  • Khách hàng A ứng trước cho DN 5.000.000đ bằng tiền mặt.
  • DN chi tiền mặt ứng trước cho người bán D số tiền 2,OQO.OOOđ. YÊU CẤU: 1/. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T tổng hợp và chi tiết có liên quan. 2/. Xác định scí dư cuối tháng các tài khoản 152,131,331. Bài 5.15: Có bảng CĐKT ngày 31/1 2/20ƠX- 1 của 1 DN như sau: [ĐVT: l.OOOđồng] TÀI SẢN NGUổN VỐN
  • Tiền mặt 26.000
  • Phải trả cho người bán 12.800
  • TGNH 65.000 2.Các khoản phải nộp NN 9.400 3-Phải thu khách hàng 5.700
  • Phải trả CNV 30.000
  • Tạm ứng 6.800
  • Phải trả, phải nộp khác 3.400 103
  • Nguyên vật liệu 32.000
  • Nguồn vốn kinh doanh 90.400
  • Chi phí SXKD dở dang 9.500
  • Quỹ đầu tư phát triển 14.000
  • TSCĐ 48.000
  • Lãi chưa phân phối 15.000
  • Ký quỹ, ký CƯỢC dài hạn 6.000
  • Quỹ khen thưởng, phúc lợi 24.000 TỔNG CỘNG TÀI SAN 199.000 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 199.000 Trong tháng 01/20ƠX DN phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
  • Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 13.600.000d, DN đã trả bằng tiền mặt 9.800.000đ, số còn lại thiếu nỢ người bán.
  • Vay ngắn hạn để trả nỢ người bán 12.000.000đ và trả các khoản khác
  • lOO.OOOđ.
  • Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền mặt là 5.000.000d.
  • Chi tiền mặt trả lương CNV 15.000.000đ.
  • Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ.
  • Nhập kho một số công cụ trị giá 7.300.000đ chưa trả tiền cho người bán.
  • Nhà nước cấp cho DN 1 TSCĐ hữu hình trị giá 30.000.000đ.
  • Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 5.000.000đ và quỹ khen thưởng phúc lợi 8.000.000đ.
  • DN dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn 8.000.000đ và thanh toán các khoản với nhà nước 5.400.000đ.
  • Chi tiền mặt tạm ứng cho CNV 14.000.000đ để mua phụ tùng thay thế.
  • Báo cáo thanh toán tạm ứng do CNV lập:
  • Mua nguyên vật liệu nhập kho: 15.600.000đ
  • Số còn lại chưa nộp phòng tài vụ.
  • DN đã chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn đầu tư 104 XDCB 16.000. OOOđ YÊU CẮU :
  • Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản chữ T.
  • Tính các số dư tài khoản và lập bảng CĐKT ngày 31/01/20ŨX. Bài 5.16: Có thông tin về tình hình'tồn kho đầu kỳ mua vào và bán ra hàng hóa X của công ty A trong tháng 01/20ŨX dưới đây: NGÀY TỒN KHO ĐẦU KỲ MUA VÀO SỐ lương bán ra SỐ lưựng Đơn giá Thành tiền SỐ lượng Đơn giá 1/1 1.400 19đ 26.600 7/1 300 8/1 600 20đ 12.000 9/1 • 1.300 12/1 900 21đ 18.900 15/1 150 18/1 500 22đ 11.000 24/1 800 23đ 18.400 31/1 1.350 TC 26.600 2.800 60.300 3.100 YỂU CẨU:
  • Giả định rằng công ty áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, hãy xác dịnh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sử dụng:
  • Phương pháp FIFO.
  • Phương pháp LIFO.
  • Giả định rằng công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, hãy xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sử dụng: a Phương pháp FIFO. 105 b Phương pháp LIFO.
  • Bình quân gia quyền 1 lần cuối kỳ.
  • Bình quân gia quyền từng lần nhập [liên hoàn]. Bài 5.17: Doanh nghiệp quản lý vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ có các tài liệu về một loại vật liệu như sau:
  • Vật liệu tồn kho đầu tháng 6/06: 400kg, đơn giá 2.000đ/kg Ngày 05 nhập kho 600kg, giá mua là 1.920đ/kg, chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 30.000đ.
  • Ngày 10 nhập kho 700kg, giá mua là 1.950đ/kg, chi phí vận chuyển bốc dỡ là 70.000đ.
  • Ngày 21 nhập kho 300kg, giá mua là 1.940đ/kg, chi phí vận chuyển bốc dỡ la 12.000đ.
  • Cuối tháng 6/06 kiểm kê vật liệu xác định số vật liệu hiện tồn kho là 250kg. Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất trong tháng theo các phương pháp
  • FIFO
  • LIFO
  • Đơn giá bình quân Bài 5.18: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu về tình hình nhập, xuất vật liệu như sau:
  • Vật liệu tồn kho đầu tháng là: lOOkg, đơn giá l.OOOđ/kg
  • Tình hình phát sinh trong tháng
  • Ngày 02 nhập kho 200kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 960đ/kg, chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 30.000đ.
  • Ngày 04 xuất kho 280kg để dùng cho hoạt động sản xuất.
  • Ngày 08 nhập 500kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 940đ/kg, chi phí vận chuyển bốc dỡ là 30.000đ. Khoản giảm giá mà bên bán cho hưởng với số 106 liệu này là 20.000d.
  • Ngày 10 nhập kho 200kg, đơn giá nhập là 1.020đ/kg.
  • Ngày 12 xuất kho 600kg vật liệu để sử dụng cho các hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp. Yêu cầu:
  • Xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp FTFO, LIFO, đơn giá bình quân liên hoàn và đơn giá bình quân tính 1 lần vào cuối kỳ.
  • Theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì vào cuối tháng doanh nghiệp tiến hành kiểm kê và xác định được vật liệu hiện tồn kho là 120kg. Hãy xác định trị giá vật liệu xuất dùng trong tháng theo các phương pháp FIFO, LIFO và đơn giá bình quân. » 107 GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 5 Bài 5.1: Hướng dẫn ý cơ bản: Ý nghĩa:
  • về mặt hạch toán: Cho phép xác định các chỉ tiêu tổng hợp.
  • về quản iý nội bộ: Làm căn cứ hạch toán nội bộ và đánh giá hiệu quả hoạt động từng bộ phận hoặc giai đoạn sx cụ thể.
  • về mặt giám đốc bằng tiền: Đo lường được hoạt động DN một cách thường xuyên, nhanh chóng thông qua đơn vị tiền tệ. Các nhân tố ảnh hưởng:
  • Thay đổi mức giá chung trong nền kinh tế, dẫn đến thay đổi giá cả vật tư hàng hoá,... mà DN đang sở hữu.
  • Do yêu cầu quản lý nội bộ và đơn giản hóa công tác kế toán. Bài 5.2: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý quan trọng và cần thiết, yếu tố này làm căn cứ để ghi dữ liệu ban đầu, xác định được giá, chi phí theo nguyên tẩc khách quan, bảo đảm tính trung thực của dữ liệu.
  • Tài khoản kế toán sử dụng để phân loại, ghi chép và tổng hợp, yếu tô này bảo đảm đươc tính đúng đắng khi phấn loại, xử lý sô liệu, thông tin và đưa ra báo cáo về giá phí một cách hợp lý.
  • Hạch toán chi phí sx và tính giá thành sản phẩm, yếu tố này giúp kế toán chọn lựa các phương pháp tổng hợp giá phí và chọn lựa các phương pháp tính giá thành bảo đảm tính hợp lý cao nhâ't theo nguyên tắc phù hợp. Bài 5.3: Hướng dẫn ý cơ bản 108
  • Khái niệm: Đánh giá tài sản là một phương pháp của kế toán dùng tiền để biểu hiện giá trị của các loại tài sản trong doanh nghiệp theo những nguyên tắc nhất định.
  • Chỉ tiêu hiện vật làm cơ sở đánh giá.
  • Mục đích đánh giá tài sản: Đánh giá chân thật nhằm bảo đảm việc phản ánh giá trị tài sản của doanh nghiệp ữên sổ sách kế toán phù hợp với giá trị hiện có trên thị trường khi lên báo cáo tài chính. Phương pháp đánh giá: Theo giá trị thực tế • Đối với tài sản cô'định • Đối với “Hàng tồn kho” • Đôi với sản xuất, giá thành sản phẩm, lao vụ ... Bài 5.4:
  • Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình:
  • Được cấp: Giá trị ghi trên biên bản Các chi phí phát sinh Nguyên giao vốn trực tiếp để có TSCĐ Giá
  • Liên dnunh, được biếu tặng, nhận lại đưa vào hoạt động TSCĐ = vốn góp, phát hiện thừa ... do hội đồng
  • 1 như: hữu hình giao nhận quyết định
  • Phí vận chuyển ,
  • Mua sắm: Giá mua thực tế phải trả lắp đặt, chạy thử ... ưừ các khoản chiết khấu mua hàng,
  • Các khoản lệ phí giảm giá [nếu có]
  • Thuế ± Xây dựng : Giá thực tế xây dựng được duyệt
  • Lãi nỢ vay cho XDCB...
  • Ví dụ : DN mua một TSCĐ hữu hình giá mua chưa thuế 10.000.000d, thuế GTGT khâu trừ 10%. phải trả tiền chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử I.OOO.OOOđ, vậy nguyên giá TSCĐ HH là ll.OOO.OOOđ [không tính thuê GTGT khấu trừ]
  • Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình: Là tổng chi phí thực tế DN chi ra đê mua đất, mua phần mền vi tính, triển khai các dự án ... 109
  • Ví dụ : DN mua quyền sử dụng đâ't giá thực tế 50.000.000đ, chi thêm 10.000.000d cho san lấp mặt bằng và 2.000.000đ đóng thuế trước bạ, làm thỏ tục giây tờ sang tên quyền sở hữu, vậy nguyên giá TSCĐ vô hình là 62.000.000d ~ Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: là phần chênh lệch giữa tổng nợ dài hạn trừ [-] tổng lãi thuê phải trả ghi trên hợp đồng
  • Ví dụ : DN thuê một TSCĐ hữu hình với tổng nỢ phải trả trong vòng 5 năm là 300.000.000đ, trong đó tổng lãi phải trả dài hạn 5 năm 50.000.OOOđ, vậy nguyên giá TSCĐ thue tài chính là 250.000.000d
  • Xác định giá các loại chứng khoán: là giá mua thực tế cộng [+] với tât cả chi phí đầu tư [đầu vào] để có chứng khoán như chi phí môi giới, lệ phí, thuế...
  • Ví dụ : DN mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn REE với số lượng 8.000 cổ phiếu, mệnh giá lO.OOOđ/ lcổ phiếu, giá thực tế mua 17.000đ/ 1 cổ phiếu, chi phí môi giới chứng khoán tính 0,05%/giá trị cổ phiếu mua, vậy giá ghi sổ kế toán số cổ phiếu REE là [8.000 X 17.000] + [8000 X 17.000] X 0,05% = 1.428.000đ Bài 5.5: Hướng dẫn ý cơ bản Giá nhập kho tùy theo từng trường hợp tính theo một trong các cách sau: cư Được cấp, thành lập : Giá ghi trên biên bản Các chi phí trực Giá câp vốn tiếp để có trị — b/ Mua: Giá mua thực tế
  • hàng nhập kho nhập c/ Từ liên doanh: Giá trị do HĐLD quyết định như chi phí vận kho e/ Chế biến : Chi phí chế biến thực tế chuyển, bốc dở. // Được tặng: Giá thực tế trên thị trường thuế trực tiếp .. Ví dụ : DN mua một số nguyên vật liệu có giá mua chưa thuế 5.000.000đ, và thuê GTGT khâu trừ 10%, chi phí vận chuyển mua hàng nhập kho lOO.OOOđ, chi phí bốc dở hàng nhập kho 50.000đ, vậy giá nhập kho nguyên vật liệu là 110 5.150.000đ [không tính thuê GTGT khấu trừ, chỉ được tính thuế trực tiếp không hoàn lại] Giá xuất kho áp dụng theo một trong các phương pháp sau: Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Thực tế đích danh; Bình quân gia quyền; Giá hạch toán [trong phần này không trình bày giá hạch toán]
  • Ví dụ: Nguyên liệu tồn đầu tháng 200 kg X 1.000 đ/kg; ngày 5 nhập 100 kg X 1.100 đ/ kg; Ngày 10 xuất 250 kg; Ngày 15 nhập 300 kg X 1.200 đ/kg; Ngày 25 xuất 250 kg. Hãy tính giá trị xuất kho nguyên liệu ?
  • Với phương pháp kế toán kê khai thường xuyên Theo phưmg pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này, giá của hàng nào nhập kho trước thì dược dùng tính giá xuât kho trước, nếu thiếu hàng tiếp tục dùng giá của đợt nhập kho tiếp theo. Như vậy : Ngày 10 xuất NL trị giá = [lOOkg X l.OOOđ] + [50kg X 1.1 OOđ] = 255.000Ổ Ngày 25 xuất NL trị giá = [50kg X 1.1 OOđ] + [200kg X 1.200đ] = 295.000đ Theo phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này, giá của hàng nào nhập kho sau và trước dợt xuất thì được dùng tính giá xuất kho trước, nếu thiếu hàng tiếp tục dùng giá của đợt nhập kho trước kế tiếp. Như vậy : Ngày 10 xuất NL trị giá = [lOOkg X 1.1 OOđ] + [150kg X l.OOOđ] = 260.000đ Ngày 25 xuất NL trị giá = 250kg X 1.200đ = 300.000đ
  • Theo phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, hàng nào được chỉ định xuất ra thì dùng giá nhập kho của hàng đó để làm giá xuất kho. Như vậy : Giả sử ngày 10 xuâ't 80 kg nhập ở ngày 5 thì trị giá nguyên liệu là: = 80 kg X 1.1 OOđ = 88.000đ 111 Theo phương pháp bình quăn gỉa quyền: Phương pháp này có hai cách tính : V Cách 1 : Tính giá bình quân giá quyền liên hoàn Với cách này kế toán tính lại giá nhập kho bình quân sau mỗi lần nhập và từ đó lấy làm giá xuất kho cho đợt xuất đó. Cụ thể : • Đơn giá bình quân gia quyền tính đến ngày 10 là: [[200 kg X 1.000đ] + [1 OOkg X 1.100đ]]: 300 kg = 1.033 đ/kg --> trị giá NL xuất = 250 kg X 1.033 đ = 258.250 đ • Đơn giá bình quân gia quyền tính đến ngày 25 là: [[50 kg X 1,033đ] + [300kg X 1,200đ]] : 350 kg = 1.176 đ/kg
    trị giá NL xuất = 250 kg X 1.176đ = 294.000đ V Cách 2 : Tính giá bình quân gia quyền cố định Với cách này, kế toán chỉ tính giá bình quân vào thời điểm cuối kỳ, khi kết thúc nhập hàng và lây giá bình quân cả kỳ để làm giá xuất cho toàn bộ lượng xuất ra trong kỳ. Cụ thể : Tính giá bình quân gia quyền cố định cho cả tháng, xuât 1 lần là: [[200kg X 1.000d]+[100kgx 1.100d]+[300kgx 1.200đ]: 600kg = 1.117 đ/kg -> trị giá NL xuất trong tháng = 500 kg x 1.117đ = 558.500đ • Với phương pháp kế toán kiểm kê định kỳ Phương pháp này chỉ tính giá trị xuâ't kho 1 lần vào cuối tháng hi có số liệu kiểm kho thực tế. Vì vậy cần tính giá trị xuâ't kho 500 kg
  • Theo phương pháp nhập trước, xuất trước: Tồn kho cuối kỳ 100 kg X 1.200đ = 120.000đ —> trị giá xuất kho 500 kg là [[200kg X l.OOOđ] + [lOOkg X 1.1 OOđ] + [300kg X 1.200đ]] - 120.000đ= 550.000đ
  • Theo phương pháp nhập sau, xuất trước: Tồn kho cuối kỳ lOOkg X l.OOOđ = lOO.OOOđ —> trị giá xuất kho 500 kg là 112 [[200kg X 1.000đ]+[100kg X l.lOOđ] + [300kg X 1.200đ]] - lOO.OOOđ = 570.000đ
  • Theo phương pháp thực tế đích danh: Giả sử tồn kho 100 kg giá thực tế đích danh lô nguyên liệu nhập ngày 5 trị giá 1 lO.OOOđ, thì giá trị xuất trong tháng là 670.000 - 110.000 = 560.000đ
  • Theo phương pháp bình quân gia quyền: Chỉ áp dụng tính giá bình quân gia quyền cho cả tháng, xuất 1 lần là 558.500đ Bài 5.6: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Tính giá thành sản phẩm là một phương pháp kế toán, dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện các đối tương kế toán ...
  • Tính giá thành sản phẩm để biết được các khoản chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm nhập kho từ đó định ra giá bán hợp lý, hạ giá thành ...
  • Tính giá thành sản phẩm phải bảo đảm tính chân thực và thống nhất.
  • Tính giá thành sản phẩm phải tính theo giá thành thực tế.
  • Các yếu tố cơ bản để tính giá thành sản phẩm :
  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • Chi phí nhân công trực tiếp
  • Chi phí sản xuất chung Bài 5.7: Hướng dẫn ý cơ bản s Giá nhập vàng bạc, đá quý, kim khí quí được qui đổi ra tiền Việt Nam để ghi sổ kế toán theo giá thực tế. Khi xuất ra thì áp dụng một trong các phương pháp xuất giống như hàng tồn kho : nhập trước xuât trước, nhập sau xuất trươc, bình quân gia quyền và thực tê đích danh. Ví dụ : 113 Ngày 1/3 : Cty mua 10 lượng vàng SJC, đơn giá mua thực tế 6.000.000 đ/lượng; Ngày 6/3 : Cty mua 30 lượng vàng SJC, đơn giá mua thực tế 5.900.000 đ/lượng; Ngày 9/3 : Cty xuất ra bán 25 lượng thì trị giá xuất là bao nhiêu? Giải : ứng dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá xuất vàng. Giả sử tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, thì trị giá xuất 25 lượng vàng tính như sau : [lOlưựng X 6.000.000đ] + [151ượng X 5.900.000Ổ] = 148.500.000d Bài 5.8: [1] Phương pháp thực tế đích danh: Trị giá vật liệu xuâ't kho trong tháng:
  • Ngày 5: [100 X 4.000] + [1.300 X 4.280] = 5.964.000
  • Ngày 20: [100 X 4.000] + [1.300 X 4.100] = 5.730.000 Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 5.964.000 + 5.730.000 = 11.694.000 [2] Phương pháp nhập trước xuất trước [ FÌFO]: Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
  • Ngày 5: [1.200 X 4.000] + [200 X 4.280] = 5.656.000
  • Ngày 20: [1.300 X 4.280] + [100 X 4:100] = 5.974.000 Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 5.656.000 + 5.974.000 = 11.630.000 [3] Phương pháp nhập sau xuất trước [LIFO]: Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
  • Ngày 5: 1.400 X 4.280 = 5.992.000
  • Ngày 20: [1.300 X 4.100] + [100 X 4.280]= 5.758.000 Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 5.992.000 + 5.758.000 = 11.750.000 114 [4] Phương pháp đơn giá bình quân:
  • Tính một lần vào cuối tháng [ 1 -200x4.000] + [[ 1 .500x4280]+[1.300x4.100]] UvjJátJ =- : ———————-7- 1.200+1.500+1.300 = 4.137,5d/kg Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
  • Ngày 5: 1.400 X 4.137,5’= 5.792.500
  • Ngày 20: 1.400 X 4.137,5 = 5.792.500 Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 5.792.500 + 5.792.500 = 11.585.000
  • Tính từng lần xuất [liên hoàn] DGBQ ngày 2 = [1-200x4 000] + [1 500x4.280] 1.200 + 1.500 = 4.155,56í/ / kg Trị giá xuâ'tngày 5: 1.400x 4.155,56= 5.817.784 [1.300x4.1 55,56]+ [1.300x4.1 00] DGBQngaylO =- - - 1.300 + 1.300 = 4.127,78d/kg Trị giá xuất ngày 20: 1.400 X 4.127,78 = 5.778.892 Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 5.817.784 + 5.778.892 = 11.596.676 Bài 5.9: [1] NỢ TK 1112: 15.250.000 [$1.000x15.250 ] Có TK 131[A]: 15.200.000 [$1.000x15.200] Có TK 515: 50.000 [ì5.250.000-15.200.000] [2] NỢ TK 152: 76.500.000 [$5.000x15.300] Có TK 331[B]: 76.500.000 [$5.000x15.300] NỢ TK 152: 7.650.000 Có TK 3333: 7.650.000 Nợ TK 133 : 8.415.000 [76.500.000+7.650.000]xJ0%] Có TK 33312: 8.415.000 115 [3] NỢ TK 1111: Có TK 1112: Có TK515: [4] NỢ TK 1122: Có 1111 [5] NỢ TK 331[B] NỢ TK 635: Có TK 1122 18.360.000 [$1.200x15.300] 18.250.000 [$1.000x15.200+ $200x15.250] 110.000 [18.360.000-18.250.000] 30.800.000 [$2.000x15.400] 30.800.000 [$2.000x15.400] 60.900.000 [$3.000x15.200 + $1.000x15.300] 200.000 [61.100.000-60.900.000] 61.100.000 [$2.500x15.200 + $1.500x15.400] Bài 5.10: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm: 1 c, 2d, 3c, 4d, 5b, 6d, 7b, 8d, 9c, lOc. 116 CHƯƠNG 6 : CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIEM kê Bài 6.1: Hãy nêu các điểm cơ bản của chứng từ kế toán về:
  • Khái niệm.
  • Ý nghĩa và tác dụng.
  • Tính châ't pháp lý
  • Phân loại và kết câu cơ bản của từng loại chứng từ.
  • Trình tự xử lý chứng từ. Bài 6.2: Kiểm kê kế toán là gì ? Các loại kiểm kê ? Các phương pháp kiểm kê? Tác dụng của kiểm kê trong kê toán? Vai trò của kê toán trong kiểm kê? Bài 6.3: Câu hỏi trắc nghiệm
  • Chứng từ có tính chất hướng dẫn là những chứng từ nào sau đây của một DN:
  • Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
  • Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
  • Cả a và b đều đúng
  • Cả a và b đều sai
  • Chứng từ bắt buộc là những chứng từ nào sau đây của một DN:
  • Phiếu thu, phiếu chi
  • Giấy đề nghị tạm ứng.
  • Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
  • Cả 3 câu trên đúng
  • Chứng từ dược biểu hiện bằng giây là dựa vào căn cứ phân loại
  • Hình thức biểu hiện
  • Yêu cầu quản lý và kiểm tra
  • Trình tự xử lý và công dụng
  • Không câu nào đúng 117
  • Chứng từ được biểu hiện dưới dạng điện tử là dựa vào căn cứ phân loại
  • Hình thức biểu hiện
  • Yêu cầu quản lý và kiểm tra
  • Trình tự xử lý và công dụng
  • Không câu nào đúng
  • Chứng từ bắt buộc là 1 dạng chứng từ phân loại dựa vào căn cứ
  • Hình thức biểu hiện
  • Yêu cầu quản lý và kiểm tra
  • Trình tự xử lý và công dụng
  • Không câu nào đúng
  • Loại chứng từ dùng để ghi nhận mệnh lệnh của cấp trên đã được thực hiện gọi là:
  • Chứng từ chấp hành
  • Chứng từ ghi sổ
  • Chứng từ bên ngoài
  • Chứng từ mệnh lệnh.
  • Trong các chứng từ sau, chứng từ nào được gọi là chứng từ mệnh lệnh
  • Phiếu xuất kho
  • Phiếu chi
  • Phiếu thu
  • Lệnh xuất kho.
  • Trong các nội dung sau hãy tìm ra câu sai:
  • Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký
  • Chừ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng bút mực
  • Có thể chữ ký kế toán bằng bút mực đỏ hoặc đóng dâu chữ ký khắc sẵn
  • Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất.
  • Quá trình luân chuyển chứng từ là
  • Lập -> Kiểm tra - > Ghi sổ - > Lưu trữ 118
  • Kiểm tra - > Ghi sổ - > Lưu trữ - > Lập
  • Ghi số - > Lừu trừ - > Lập - >Kiểm tra
  • Ghi sổ - > Lưu trữ - > Kiểm tra - > Lập
  • Kiếm kê thực hiện cho từng loại hoặc số loại tài sần ở doanh nghiệp là kiểm kê
  • Kiểm kê từng phần
  • Kiểm kê toàn phần
  • Kiểm kê định kỳ
  • Kiểm kê bất thường BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC Bài 6.4 : Trình bày các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán và tác dụng của từng yếu tố? Bài 6.5 : Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu trả lời sau : Chứng có tính pháp lý cao nhât là : a/ Chứng từ ghi sổ b/ Chứng từ tổng hợp c/ Chứng từ nội bộ d/ Chứng từ gốc e/ Các câu c,b,c,d đều đúng. GIẢI CÁC BÀI TẬP CHƯƠNG 6 Bài 6.1: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Khái niệm: Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giây tờ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành ...
  • Ý nghĩa và tác dụng:
  • Có chứng từ là có nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra, đang xảy ra.
  • Kiểm tra mọi hoạt dộng sản xuất kinh doanh, hành vi xảy ra.
  • Cản cứ ghi vào sổ sách kế toán ...
  • Tính chất pháp lý:
  • Tính hợp pháp về sự việc xảy ra.
  • Xác dinh trách nhiệm vật chất 4- Căn cứ để làm chứng cứ đủ tính pháp lý ...
  • Phân loại và kết cấu cơ bản của từng loại chứng từ
  • Chứng từ gốc: được lập khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc vừa hoàn thành. Kết cấu chứng từ gốc gồm ...
  • Chứng từ ghi sổ: trình bày khái niệm, kết cấu.
  • Trình tự xử lý chứng từ:
  • Kiểm tra chứng từ: Diễn giải
  • Chỉnh lý chứng từ: Diễn giải
  • Tổ chức luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán : Diễn giải
  • Bảo quản và lưu trữ chứng từ: Diễn giải Bài 6.2: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Khái niệm kiểm kê
  • Các loại kiểm kê: + Theo phạm vi kiểm kê 120 • Kiểm kê từng phần: Diễn giải • Kiểm kê toàn phần: Diễn giải
  • Theo thời gian kiểm kê: • Kiểm kê dịnh kỳ: Diễn giải • Kiểm kê bất thường: Diễn giải
  • Các phương pháp kiểm kê • Chuẩn bị nhân sự • Chuẩn bị phương tiện kiểm kê; sổ sách kế toán, các thiết bị đo lường. • Tiến hành kiểm kê: số lượng, chất lượng • Trách nhiệm lập biên bản kiểm kê • Xử lý biên bản kiểm kê.
  • Tác dụng kiểm kê trong kế toán
  • Kiểm tra, bảo vệ tài sản
  • Xử lý chênh lệch giữa sổ sách kế toán và thực tế.
  • Chông thất thoát tài sản
  • Tính toán hàng xuất kho trong kỳ ...
  • Vai trò của kế toán trong kiểm kê
  • Là nhân lực chủ yếu trước, trong và sau khi thực hiện kiểm kê
  • Đề xuất hoặc trực tiếp giải quyết biên bản kiểm kê. Bài 6.3: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm Ib, 2a, 3a, 4a, 5b, 6d, 7d, 8c, 9a, lOa.
  • 121 CHƯƠNG 7: KÊ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUAT kinh doanh CHỦ YÊU CỦA DOANH NGHIỆP Bài 7.1: Thế nào là doanh nghiệp sản xuất? Doanh nghiệp kinh doanh? Nét đặc trưng cơ bản để nhận biết doanh nghiệp sản xuât và doanh nghiệp kinh doanh? Bài 7.2: Doanh nghiệp sản xuất Xuân Hoàng đầu tháng 4 /20x1 tồn vật liệu A: 17.000.000đ; vật liệu B: 5.000.000Ổ . Trong tháng 4 phát sinh:
  • ,Mua nguyên vật liệu nhập kho, tiền chưa thanh toán, thuế GTGT ''khấu trừ 2.600.000đ. Gồm vật liệu A : 23.000.000đ; vật liệu B : 3.000.000đ, chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho trả ngay bằng tiền mặt 260.000đ, phân bổ tiền chi phí vận chuyển theo giá trị vật liệu A và B nhập kho.
  • Xuất vật liệu A: 17.000.000đ; vật liệu B: 3.000.000đ dùng cho trực tiếp sản xuất.
  • Xuất vật liệu B dùng cho quản lý phân xưởng : 500.000đ, dùng cho quản lý doanh nghiệp : lOO.OOOđ.
  • Mua nguyên liệu trả ngay bằng tiền gởi ngân hàng . Vật liệu A : 5.000.000đ; Vật liệu B: l.OOO.OOOđ, Thuế GTGT khâ'u trừ : 600.000đ
  • Xuất vật liệu A cho : Sản xuất trực tiếp 13.000.000đ; Quản lý phân xưởng 2.000.OOOđ; Quản lý doanh nghiệp 200.000đ Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 7.3: DN Xuân Hoàng trong tháng 4/20x 1 có tình hình lương như sau: 122
  • Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 30.000.000đ
  • Chi tiền mặt trả lương đợt 1 : lO.OOO.OOOđ
  • Cuối tháng tính lương phải trả cho : Công nhân sản xuất trực tiếp ló.OOO.OOOđ; Nhân viên quản lý phân xưởng : 4.000.000đ; Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.000.000đ
  • Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo đúng chế độ qui định.
  • Trừ thuế thu nhập của nhân viên lOO.OOOđ
  • Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương cho CNV của công ty. Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 7.4: Tinh hình tài sản cố dinh của Công ty Xuân Hoàng: Đầu tháng 4/20x1 tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 60.000.000d, [Tài sản dùng trong sản xuất: 45.000.000đ; Dùng cho quản lý doanh nghiệp : 15.000.000đ] tỷ lệ hao mòn 15% /năm. Trong tháng phát sinh:
  • Tăng một tài sản cố dịnh hữu hình còn mới nguyên cho sản xuất trị giá tài sản này có giá mua chưa thuế 15.000.000đ, thuế GTGT khâu trừ 1.500.000đ, chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử trả ngay bàng tiền mặt 200.000đ, tỷ lệ hao mòn 20% /năm.
  • Dùng tiền mặt mua một công thức sản xuất 18.000.000đ và thuế GTGT khấu trừ 1.800.000đ, tỷ lệ hao mòn 50% / năm.
  • Chi tiền mặt l.OOO.OOOđ trả tiền máy photocopy dùng ở văn phòng công ty.
  • Xuất một số phụ tùng để sửa chữa thường xuyên tài sản cố định dùng trong sản xuất, trị giá 200.000đ.
  • Phải thanh toán tiền sửa chữa nhỏ một tài sản cố định hữu hình là 200.000đ, được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. 123 Yêu cầu:
  • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
  • Giả sử sau khi cân đối tăng, giảm nguyên giá tài sản cố định, số còn lại tính hào mòn theo phương pháp đường thẳng. Hãy tính và định khoản hao mòn tài sản cố định. Bài 7.5: Tinh hình biến động công cụ, dụng cụ tại công ty Xuân Hoàng tháng 4/20x1 như sau:
  • Mua một số công cụ trị giá 5000.000Ổ, thuê GTGT khâu trừ SOO.OOOđ, nhập kho tiền chưa thanh toán, chi phí vận chuyển công cụ về công ty trả ngay bằng tiền mặt 50.000đ.
  • Xuất một số bao bì dùng gói thành phẩm để bán ra trị giá lOO.OOOđ, phân bổ một lần vào chi phí bán hàng.
  • Chi tiền mặt mua một cân đồng hồ đem sử dụng ngay cho bộ phận quản lý sx trị giá 500.000đ, phân bổ 1 lần.
  • Xuất một số công cụ dùng cho sản xuât trị giá 500.000đ, dùng cho bộ phận quản lý DN trị giá lOO.OOOđ, công cụ phân bổ vào chi phí 1 tháng. Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 7.6: Hãy trình bày khái niệm chi phí sản xuâ't, giá thành sản phẩm? Phương pháp tập hợp chi phí sản xuâ't, cách tính giá thành sản phẩm tổng quát nhất ? Bài 7.7: Hãy sử dụng lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của bài số 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 và thêm một scí nghiệp vụ kinh tế sau:
  • Cuối tháng phải trả tiền điện thoại, điện, nước cho sản xuất l.OOO.OOOđ, thuế GTGT khâu trừ lOO.OOOđ.
  • Chi tiền mặt trả tiền nước tiếp khách tại phân xưởng 200.000đ 124
  • Sản phẩm dở dang đầu kỳ trị giá 4.000.000đ, sản phẩm dở dang cuối kỳ trị giá 3.000.000đ, tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Số lượng thành phẩm nhập kho 1.000 cái Yêu cầu:
  • Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
  • Kẻ các tài khoản chữ T sau đây để tập hỢp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trên các tài khoản: TK 621 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” TK 155 “Thànhphẩm”
  • Lập bảng tính giá thành sản phẩm [câu hỏi nâng cao]. Bài 7.8: Một DN kinh doanh, có tình hình mua bán hàng hóa trong kỳ: 1 Mua hàng hoá nhập kho trị giá 10.000.000d, thuế GTGT đầu vào l.OOO.OOOđ, tât cả chưa thanh toán, chi phí vận chuyển chở về nhập kho trả ngay bằng tiền mặt: lOO.OOOđ
  • Mua hàng hóa nhập kho giá thanh toán 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT đầu vào 2.000.000đ trả ngay bằng tiền gởi ngân hàng 5-OOO.OOOđ, số còn lại mắc nợ người bán.
  • Xuất hàng hóa gởi đi bán, giá xuất 10.000.000d
  • Xuất hàng hoá bán tại kho, giá bán có thuế 16.500.000d, trong đó thuế GTGT phải nộp 1.500.000đ, thu ngay bằng tiền mặt 5.000.000đ, số còn lại khách hàng mắc nợ, giá xuâ^t kho của hàng hóa là 12.000.000đ.
  • Thu tiền mặt của khách hàng trả nợ ở nghiệp vụ [4].
  • Xuất một lô hàng bán tại kho, giá bán chưa thuế 3.000.000đ, thuế suât GTGT tính 10%, giá xuất kho 2.000.000đ tiền bán chưa thu.
  • Thu nợ khách hàng nghiệp vụ 6 bằng TGNH 2.000.000đ, số còn lại công ty thu bằng tiền mặt. Yêu cầu:
  • Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
  • Tính doanh thu bán hàng thuần và giá vốn hàng bán trong tháng kết chuyển sang TK 911.
  • Cuối tháng hạch toán khấu trừ thuế GTGT[câu hỏi nâng cao] Bài 7.9 Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh như sau:
  • Chở sản phẩm đi bán, chi TM trả tiền vận chuyển lOO.OOOđ
  • Chi TGNH trả tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng 500.000đ
  • Phải trả tiền điện nước, điện thoại sử dụng ờ bộ phận bán hàng 1 .OOO.OOOđ, ở bộ phận quản lý DN 2.000.000đ, thuế GTGT khâu trừ tính 10%.
  • Xuất bao bì gói hàng bán ra 50.000đ.
  • Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 150.000đ, ở bộ phận quản lý DN l.OOO.OOOđ
  • Tiền lương phải trả cho NV ỡ bộ phận bán hàng 5.000.000đ, ở bộ phận quản lý DN 4.000.OOOđ
  • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định hiện hành.
  • Chi TM bảo trì TSCĐ ỡ văn phòng DN 200.000đ
  • Chi tiền mặt mua bai bì dùng cho bộ phận bán hàng 300.000đ, phân bổ vào chi phí 1 lần Bài 7.10: Một công ty sản xuất kinh doanh có các hoạt động kinh tế xảy ra trong tháng như sau:
  • Xuất kho thành phẩm gởi đi bán, giá xuất kho 5.000.000đ
  • Mua hàng hóa nhập kho giá thanh toán 1 l.OOO.OOOđ, trong đó thuế GTGT khâu trừ 1 .OOO.OOOđ, chưa thanh toán tiền cho người bán. 126
  • Nhập kho thành phẩm A: 1.000 cái, giá thành thực tế 20.000đ/cái
  • Xuất 800 cái SP A ra bán, giá bán chưa thuế 25.000đ/cá-i, thuế GTGT đầu ra tính 10%, tiền bán chưa thu.
  • Nhận giây báo mua hàng của khách về lô hàng gởi đi bán ở nghiệp vụ [1], giá bán 6.600.OOOđ, trong đó thuế GTGT phải nộp: 600.000đ, tiền chưa thu.
  • Nhận giây báo ngân hàng thu được nợ khách hàng ở nghiệp vụ [4].
  • Nhập kho thành phẩm A 500 cái, giá thành thực tế 20.000đ/cái.
  • Xuất kho hàng hóa bán ngay thu bằng tiền mặt 7.700.000đ, giá xuất kho 5.500.000đ thuế GTGT đầu ra : 700.000đ
  • Chi phí được tập hợp trong tháng như sau:
  • Chi tiền mặt 330.000đ cho chi phí vận chuyển bán hàng, trong đó thuế GTGT: 30.000đ.
  • Chi tiền gởi ngân hàng trả tiền điện thoại, điện nước cho bộ phận bán hàng 550.000đ, bộ phận quản lý DN 440.000đ, trong đó thuế GTGT : 90.000đ.
  • Phải trả theo hóa đơn chi phí tiếp khách tại công ty 200.000đ
  • Chi tiền mặt trả cho chi phí tiếp khách bán hàng 1 lO.OOOđ trong đó thuế GTGT: lO.OOOđ, phân bổ 1 tháng,
  • Khấu hao tài sản cố định cho bộ phận bán hàng lOO.OOOđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 200.000đ
  • Phải trả tiền lương cho bộ phận bán hàng: 500.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 800.000đ
  • Tính bảo hiểm xã hội [BHXH], bảo hiểm y tế [BHYT], kinh phí công đoàn [KPCĐ] theo lương dứng chế độ. 'êu cầu:
  • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 127
  • Xác định kết quả kinh doanh trong tháng [kẻ một số tài khoản chữ T cần thiết để minh họa cách tính kết quả kinh doanh].
  • Cuối tháng khâu trừ thuế GTGT [câu hỏi nâng cao]. Bài 7.11: Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/20x1 như sau: [ĐVT: đồng] TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
  • TS NH 35.000.000
  • NỢ PHẢI TRẢ 12.000.000
  • Tiền mặt 3.000.000
  • Vay ngắn hạn 5.000.000
  • Tiền gởi ngân hàng 12.000.000
  • Phải trả cho người bán 5.000.000
  • Phải thu khách hàng 5.000.000
  • Phải trả, phải nộp khác 2.000.000
  • Nguyên liệu, vật liệu 6.000.000 B..VÔN CHỦ SỞ HỮU 63.000.000
  • Công cụ, dụng cụ 2.000.000
  • Vốn đầu tư của CSH 55.000.000
  • Chi phí SXKD dở dang
  • Thành phẩm
  • TS DH
  • TSCĐ hữu hình
  • Hao mòn TSCĐ 1.000.000 6.000.000 40.000.000 50.000.000 [10.000.000]
  • Lợi nhuận chưa phân phối 8.000.000 CỘNG TÀI SẢN 75.000.000 CỘNG NGUỒN VỐN 75.000.000 Trong tháng 1/20x2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
  • Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 18.000.000đ [Biên bản bàn giao số 01 ngày 1/1]
  • Mua nguyên vật liệu nợ người bán 6.600.OOOđ, trong đó thuế GTGT : ốOO.OOOđ [HĐBB số 01 ngày 2/1, phiếu nhập kho số 01 ngày 2/1 ]. 128
  • Mua công cụ bằng tiền mặt 660.000đ, trong đó thuế GTGT: óO.OOOđ [HĐBB số 10, phiếu nhập kho số 02 ngày 3/1, phiếu chi số 01 ngày 3/1]
  • Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt l.OOO.OOOđ [Giấy báo Nợ số 01 ngày 4/1; phiếu thu số 01 ngày 4/1]
  • Khách hàng trả nợ bằng tiền gởi ngân hàng 2.000.000đ và bằng tiền mặt 400.000 đ [Giây báo Có số 01 ngày 5/1, phiếu thu số 02 ngày 5/1].
  • Dùng tiền mặt trả các khoản phải ưả 200.000đ [Phiếu chi số 02 ngày 6/1].
  • Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 2.000.000đ
  • Vay ngắn hạn ngân hàng trả nỢ người bán 3.000.000đ [Giây báo NỢ số 02 ngày 8/1]
  • Chuyển giao tài sản cố định hữu hình cho đơn vị khác nguyên giá 28.000.000d đã hao mòn 5.000.000đ [Biên bản bàn giao sô 02 ngày 9/1].
  • Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000đ [Giây báo Nợ số 03 ngày 10/1].
  • Xuẫì: thành phẩm ra bán : Giá xuất kho : 5.000.000đ, giá bán 8.800.000Ở trong đó thuế GTGT đầu ra : 800.000đ, tiền chưa thu. [Phiêu xuât kho số 01, HĐ số 01 ngày 11/1, hợp đồng số 01 ngày 11 / 1 ].
  • Tập hợp chi phí trong tháng :
  • Chi tiền mặt trả vận chuyển bán hàng lOO.OOOđ, tiếp khách tại Công ty: 50.000đ [Phiếu chi số 03 ngày 30/1]
  • Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 500.000đ, quản lý doanh nghiệp 400.000đ [Bảng lương tháng 1/20x2]
  • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng theo qui định chế độ. 129
  • Chi tiền gởi ngân hàng trả tiền điện, nước , điện thoại cho bộ phận bán hàng 220.000đ, quản lý doanh nghiệp 330.000đ, trong đó thuế GTGT: 50.000đ [HĐBH số 02 ngày 29/1, giây báo Nợ 04 ngày 30/1].
  • Khâu trừ thuế GTGT cuối tháng.
  • Kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh. Yêu cầu:
  • Định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh trên.
  • Mở tài khoản chữ T, ghi số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
  • Lập bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản tháng 1/20x2
  • Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/1/20x2.

    130 Bài 7.12: Hãy dùng phương pháp tài khoản các môi quan hệ đối ứng tài khoản cơ bản để suy luận tìm càc ẩn sô theo sơ đồ kế toán sau : đv : 1 .OOO.OOOđ 131 Bài 7.13 : Hãy dùng phương pháp tài khoản các mối quan hệ đối ứng tài khoản cơ bản để suy luận tìm càc ẩn số theo sơ đồ kế toán sau : đv : 1 .OOO.OOOđ 632 911 642 421 200 E? H?

    ■ " ■ ™ 521 100 K? 5] 11 N? M? 2.300 G? s? 5.100 5 15 0? p? Bài 7.14: [bài tập nâng cao] Tại Công ty TNHH A&A sản xuất hai loại sản phẩm A và B có tình hình như sau:

    Số dư đầu kỳ:
  • Vật liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kgx lO.OOOđ/kg
  • Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: sản phẩm A: 3.000.000 đ; sản phẩm

    B: 2.000.000 d

    Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau: [1] Mua vật liệu nhập kho 4.000 kg, giá mua 10.050 đ/kg, thuế GTGT 10% trên giá mua, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển'200.000 đ 132 trả bằng tiền mặt. [2] Xuất vật liệu để sản xuất: sản phẩm A: 2.000 kg; sản phẩm B: 1.500 kg- [3] Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A là 9.000.000 đ, sản phẩm B là 6.000.000 đ và nhân viên quản lý phân xưởng sản xuâ't là 4.000.000 đ. [4] Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định đưa vào chi phí. [5] KhẤu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất: 3.000.000đ. [6] Nhận được giây báo tiền điện, nước dùng cho phân xưởng sản xuất 700.000đ [chưa có thuế GTGT], thuế GTGT 10%. [7] Chi phí khác bằng tiền mặt tính cho phân xưởng sản xuất là 240.000đ. [8] Nhập kho thành phẩm bao gồm 8.000 sp A và 4.000 sp B. Cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sp A là 1.090.000, của sp B là 1.340.000 d. Chi phí sản xuâ't chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất. Tính giá thành từng sản phẩn A và B. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết trị giá vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân Bài 7.15: Câu hỏi trắc nghiệm
  • Quá trình mua hàng là quá trình liên quan đến:
  • Những công việc đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi nợ phải trả đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp.
  • Việc chuyển đổi tài nguyên [nguyên vật liệu, lao vụ], thành phẩm, hàng hoá và dịch vụ.
  • Những công việc bán hàng hoá dịch vụ và theo dõi công nỢ phải thu đồng thời thu tiền của khách hàng.
  • Những việc liên quan đến hoạt động tài chính, tiền tệ, tín dụng của doanh nghiệp.
  • Quá trình sản xuất là qúa trình liên quan đến:
  • Những công việc đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi nỢ phải trả đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp.
  • Đến việc chuyển đổi tài nguyên [nguyên vật liệu, lao vụ], thành 133 phẩm, hàng hoá và dịch vụ.
  • Những công việc bán hàng hoá dịch vụ và theo dõi công nỢ phải thu đồng thời thu tiền của khách hàng.
  • Những việc liên quan đến hoạt dộng tài chính, tiền tệ, tín dụng của doanh nghiệp.
  • Quá trình bán hàng là'quá trình liên quan đến:
  • Những công việc đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi nỢ phải trả đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp.
  • Đến việc chuyển đổi tài nguyên [nguyên vật liệu, lao vụ], thành phẩm, hàng hoá và dịch vụ.
  • Những công việc bán hàng hoá dịch vụ và theo dõi công nỢ phải thu đồng thời thu tiền của khách hàng.
  • Những việc liên quan đến hoạt động tài chính, tiền tệ, tín dụng của doanh nghiệp.
  • TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” dùng để:
  • Phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiêp cho hoạt động sản xuất sp, dịch vụ
  • Phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất sản phẩm dịch vụ
  • Phản ánh chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng.
  • Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành.
  • TK 111 “Tiền mặt” dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến tiền mặt tại quỳ của doanh nghiệp là:
  • Tiền Việt Nam đồng
  • Ngoại tệ
  • Vàng, bạc, đá quý.
  • Cả a, b, c.
  • TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp” dùng để:
  • Phản ánh chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sp, dịch vụ
  • Phản ánh chi phí NVL không sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuâ't 134 sp, dịch vụ
  • Phản ánh chi phí NVL phục vụ cho bộ phận quản lý ỡ phân xưởng.
  • Tất cả các câu trên đều đúng
  • Trị giá NVL xuất dùng cho sx trực tiếp kế toán ghi nhận vào TK:
  • NỢ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
  • NỢ TK 627 “Chi phí SXC”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
  • NỢ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
  • NỢ TK 642 “Chi phí QLDN’7 Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
  • Trị giá NVL xuất dùng cho bộ phận quản lý tại phân xưởng kế toán ghi nhận vào TK:
  • NỢ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
  • NỢ TK 627 “Chi phí SXC”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
  • NỢ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
  • NỢ TK 642 “Chi phí QLDNP7 Cổ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
  • Trị giá NVL xuất dùng cho bộ phận bán hàng kế toán ghi nhận vào TK:
  • NỢ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
  • NỢ TK 627 “Chi phí SXC”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
  • NỢ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
  • NỢ TK 642 “Chi phí QLDN7CÓ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
  • Lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán ghi nhận vào TK:
  • Nợ TK 622 “Chi phí NC trực tiếp7 Có TK 334 “Phải trả công nhân viên”
  • Nợ TK 627 “Chi phí SXC”/ Có TK 334 “Phải trả công nhân viên”
  • Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 334 “Phải trả công nhân viên”
  • NỢ TK 642 “Chi phí QLDN”/ Có TK 334 “Phải trả công nhân viên”
  • Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất, kế toán định khoản: 135
  • Nợ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”/ Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
  • NỢ TK 627 “Chi phí SXC7 Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
  • Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
  • Nợ TK 642 “Chi phí QLDN7CÓ TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
  • Khoản nộp do vi pham hợp đồng của doanh nghiệp được kế toán ghi nhận vào tài khoản:
  • TK 627 “Chi phí SXC”
  • TK 635 “Chi phí tài chính”
  • TK 642 “Chi phí QLDN”
  • TK 811 “Chi phí khác”
  • Khoản thu nào sau đây được ghi nhận vào TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
  • Thu tiền từ hoạt động bán hàng và cung câ'p dịch vụ thực tế của doanh nghiệp
  • Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
  • Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
  • Cả a, b, c đều đúng.
  • Khoản thu nào sau đây được ghi nhận vào TK 711- Thu nhập khác:
  • Thu tiền từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp
  • Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
  • Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
  • Cả a, b, c đều đúng. 136 BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC Bài 7.16: Doanh nghiệp sản xuất Minh Hiếu đầu tháng 6/20x1 tồn vật liệu A: 10.000.000đ;Vật liệu B : 7.000.000 đ.Trong tháng 6 phát sinh:
  • Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất: Vật liệu A: - Trực tiếp sản xuất: 8.000.000đ
  • Quản lý phân xưởng: 500.000đ Vật liệu B: - Trực tiếp sản xuất: 5.000.000đ
  • Mua nguyên vật liệu nhập kho: Vật liệu A : 12.000.000đ, vật liệu B: 5.000.000đ, tổng thuế GTGT khấu trừ 1.700.000đ, tiền chưa thanh toán.
  • Rút tiền gởi ngân hàng trả nợ cho người bán ô nghiệp vụ [2].
  • Xuẩ"t vật liệu cho sản xuất: Vật liệu A: Trực tiếp sản xuất: 10.000.000d Vật liệu B: Trực tiếp sản xuất: 5.000.000đ, quản lý phân xưởng: 300.000đ, quản lý doanh nghiệp: 200.000đ
  • Mua vật liệu A: 3.300.000đ nhập kho trả ngay bằng tiền gởi ngân hàng, chi phí vận chuyển trả ngay bằng tiền mặt 200.000đ, trong đó tổng thuế GTGT khấu trừ là 300.000đ Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vu kinh tế phát sinh trên. Bài 7.17: Doanh nghiệp sản xuâ't Minh Hiếu trong tháng 6/20x1 có tình hình lương như sau:
  • Chi tiền mặt trả lương đợt I cho cống nhân viên 20.000.000đ
  • Cuối tháng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuâ't 30.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng 5.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp 4.000.000đ, nhân viên bán hàng ó.OOO.OOOđ
  • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng theo chế độ. 137
  • Rút tiền gởi ngân hàng nộp BHXH cho công ty bảo hiểm 1 . 000 . 000[1
  • Trừ thuế thu nhập của Giám đốc 50.000đ
  • Chi tiền mặt trả hết lương cho công nhân viên. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 7.18: Doanh nghiệp sản xuất Minh Hiếu trong tháng 6/20x1 có tình hình nhập, xuất công cụ, dụng cụ như sau:
  • Mua một số công cụ trị giá l.OOO.OOOđ và thuế GTGT khâu trừ lOO.OOOd, tiền chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí vận chuyển chở về nhập kho trả ngay bằng tiền mặt 50.000đ.
  • Xuâ't công cụ ra sử dụng cho sản xuâ't 800.000đ, cho quản lý doanh nghiệp lOO.OOOđ, phân bổ một lần.
  • Mua một sô'bao bì nhập kho 500.000d chưa thanh toán tiền.
  • Rút tiền gởi ngân hàng trả nợ cho người bán ở nghiệp vụ [3].
  • Xuất bao bì ra sử dụng cho sản xuâ't 200.000đ, cho bộ phận bán hàng 300.000đ, phân bổ 1 lần. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 7.19: Tinh hình biến động tài sản cố định tại doanh nghiệp sản xuất Minh'Hiếu trong tháng 6/20x1. Tồn đầu tháng: 100.000.000d tài sản cô định hữu hình dùng trong sản xuât; 20.000.000đ tàisản cố định hữu hình dùng cho quản lý doanh nghiệp; 40.000.000đ dùng ở bộ phận bán hàng. Tỷ lệ hao mòn 15%/ năm. Tính cho tẩt cả tài sản cố định hữu hình tồn đầu tháng. Trong tháng phát sinh:
  • Nhận 1 tài sản cô định hữu hình do cấp trên cấp vốn trị giá 30.000.000đ dùng trong sản xuất. Tỷ lệ hao mòn 12%/năm. 138
  • Chi tiền mặt mua một công thức sản xuất 20.000.000d và thuế GTGT khâu trừ 2.000.0ũ0đ. Tỷ lệ hao mòn 20%/năm.
  • Chi tiền mặt sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng 300.000đ.
  • Xuất một số phụ tùng sửa chữa thường xuyên tài sản cố định hữu hình dùng trong sản xuất trị giá lOO.OOOđ Yêu cầu:
  • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
  • Giả sử sau khi cân đối tăng, giảm nguyên giá tài sản cố định, số còn lại tính hao mòn hạch toán vào chi phí đúng chế độ. Bài 7.20: Lây số liệu bài : 7.14,7.15, 7.16, 7.17 và thêm một sô tài liệu sau đây:
  • Cuối tháng phải trả tiền điện, nước, điện thoại cho: Bộ phận sản xuât lOO.OOOđ; Bán hàng 50.000đ; Quản lý doanh nghiệp 200.000đ và thuế GTGT khấu trừ là 35.000đ.
  • Chi tiền mặt trả hoá dơn tiếp khách tại phân xưởng lOO.OOOđ, tại Công ty 200.000đ
  • Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ 2.000.000đ, SP dỡ dang cuối kỳ 3.000.000đ tính theo giá trị nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất. Thành phẩm nhập kho 100 bộ. Yêu cầu:
  • Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
  • Kẻ các tài khoản chữ T sau đây để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
  • TK 621 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
  • TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
  • TK 627 “ Chi phí sản xuất chung “ 139
  • TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
  • TK 155 “Thànhphẩm”
  • Lập bảng tính giá thành đđn vị sản phẩm [câu hỏi nâng cao]. Bài 7.21: Bảng cân đối kế toán ngày 30/3/20x1 của Cty TNHH Xuân Nguyên như sau :
  • Tiền mặt 2.000.000đ
  • Phải thu của khách hàng 7.000.000đ
  • Chi phí SXKD dở dang lOO.OOOđ
  • Nguồn vốn kinh doanh 37.000.000d
  • Vay ngắn hạn 8.000.000đ
  • Tài sản cố định hữu hình 30.000.000đ
  • Tiền gởi ngân hàng 4.800.000đ
  • Lợi nhuận chưa phân phôi X?
  • Phải trả người bán 4.000.000đ
  • Nguyên liệu, vật liệu 8.000.000đ Trong tháng 4/20x1 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
  • Tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu bằng tiền mặt 10.000.000d, tiền gởi ngân hàng 10.000.000d
  • Xuất vật liệu trực tiếp sản xuất trị giá 6-OOO.OOOd
  • Chi TGNH l.lOO.OOOđ mua công cụ nhập kho, trong đó thuế GTGT khấu trừ đầu vào lOO.OOOđ
  • Xuất công cụ cho quản lý phân xưởng 200.000đ, cho quản lý doanh nghiệp 50.000đ
  • Mua nguyên liệu nhập kho trị giá 10.000.000d và thuế GTGT khấu trừ l.OOO.OOOđ, tiền chưa thanh toán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt lOO.OOOđ 140
  • Xuât vật liệu cho trực tiếp sản xuâ"t 8.000.000đ, bộ phận quản lý phân xưởng 500.000đ
  • Chi tiền mặt trả nợ người bán 3.000.000đ, trả nỢ vay ngắn hạn 2.000.000đ
  • Phải trả lương trong tháng : Cho công nhân trực tiếp sản xuất 4.000.000đ, cho nhân viên quản lý phân xưởng OOO.OOOđ, cho nhân viên bán hàng 500.000đ, cho nhân viên quản lý doanh nghiệp õOO.OOOđ.
  • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng chế độ.
  • Tập hỢp chi phí trong tháng:
  • Chi tiền mặt cho vận chuyển hàng đi bdn lOO.OOOđ, cho tiếp khách tại phân xưởng sx 200.000đ, cho quản lý DN lOO.OOOđ
  • Khấu hao tài sản cô" định cho sản xuâ"t 500.000đ, cho bán hàng lOO.OOOđ, cho quản lý doanh nghiệp lOO.OOOđ
  • Phải trả tiền điện thoại, điện nước cho sản xuâ"t 500.000đ, cho bán hàng 200.000đ, cho quản lý doanh nghiệp 300.000đ, và thuế GTGT khấu trừ lOO.OOOđ.
  • Tính giá thành nhập kho thành phẩm, biết rằng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ trị giá 200.000đ, số thành phẩm nhập kho 100 cái.
  • Xuất kho thành phẩm giá bán chưa thuế 300.000 đ/cái, thuế GTGT khẩu trừ 10%, số lượng 90 cái, thu ngay bằng tiền mặt.
  • Chi tiền mật trả hết lương cho công nhân viên sau khi trừ các khoản vào lương theo chế độ.
  • Khấu trừ thuế GTGT
  • Kêt chuyển toàn bộ chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. cầu:
  • Phản ánh sô" dư và sô" phát sinh vào các tài khoản có liên quan. 141
  • Lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản
  • Lập bảng cân đôi kế toán ngày 30/4/20x1
  • Lập bảng xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Bài 7.22: Một Công ty kinh doanh có bảng cân đối kế toán ngày 30/3/20x1 như sau: [Bảng rút gọn] [Đvt: Đồng] TÀI SẢN SỐ CUỐI KỲ
  • TÀI SẢN NGẮN HẠN 141.000.000
  • Tiền mặt 40.000.000
  • Hàng hoá 100.000.000
  • Công cụ, dụng cụ 1.000 000
  • TÀI SAN DÀI HẠN 10.000.000
  • Tài sản cố đinh hữu hình 10.000.000 TỔNG CỘNG TÀI SẢN WSÈãuwmmm NGUỒN VỐN
  • NỢ PHẢI TRẢ 2.000.000
  • Phải trả cho người bán 2.000.000
  • VỐN CHỦ SỞ HỮU 149.000.000
  • Vốn đầu tư của CSH

    149.000.000 TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 151.000.000 Chi tiết hàng hoá A : 400 bộ X 200.000 đ/bộ = 80.000.OOOđ HànghoáB : 200 cái X 100.000 đ/cái = 20.000.000 đ Chi tiết nợ phải trả: Công ty c : 2.000.000đ Trong tháng phát sinh: [Thuế suất thuế GTGTkhấu trừ cho bán hàng là 10 %] L Xuât hàng hoá ra bán: 200 bộ hàng A, giá bán chưa thuế 250.000 đ/bộ, 100 cái hàng B, giá bán chưa thuế 140.000 đ/cái, tiền chưa thu khách hàng [Hoá đơn của công ty số 1, phiếu xuất kho số 1]

    142
  • Thu được nỢ khách hàng ở nghiệp vụ [1] bằng tiền gởi ngân hàng [giây báo Có sô" 1].
  • Mua hàng hoá gồm: Hàng hoá A: 300 bộ X 200.000 đ/bộ. Hàng B : 100 cái X 100.000 đ/cái, đồng thời phải trả thuế GTGT tính 10%, tất cả chưa thanh toán Công ty D [hoá đơn bên bán số 10 - Phiếu nhập kho số 1]
  • Mua công cụ trị giá 550.000Ổ, trong đó thuế GTGT 50.000đ, tiền chưa thanh toán Công ty c [Hoá đơn bên bán số 20 - Phiếu nhập kho số 2]
  • Dùng tiền gởi ngân hàng trả bớt nỢ công ty D 20.000.000đ và dùng tiền mặt trả nợ công ty c 2.000.000đ [Giấy báo Nợ số 1, phiếu chi số 1].
  • Xuất hàng hoá ra bán: Hàng A: 300 bộ, giá bán chưa thuế 240.000 đ/bộ chưa thu tiền, hàng B : 150 cái, giá bán chưa thuế 150.000 đ/cái thu ngay bằng tiền mặt, chi phí vận chuyển hàng đã bán trả bằng tiền mặt 300.000đ [Phiếu xuâ"t kho số 2, hoá đơn của công ty sô" 2, phiếu thu số 1, phiếu chi số 2]
  • Xuâ"t cồng cụ ra sử dụng ỠOO.OOOđ ở bộ phận bán hàng, phân bổ 2 lần kể từ tháng này [Phiếu xuâ't kho số 3]
  • Mua hàng hoá A : 100 bộ x 200.000 đ/bộ và công cụ lOO.OOOđ và phải trả thuế GTGT tính 10%, tất cả trả ngay bằng tiền mặt [Phiếu nhập kho số 3, hoá đơn bên bán sô" 30, phiếu chi sô" 3].
  • Tập hỢp chi phí trong tháng:
  • Chi tiền gởi ngân hàng 1.650.000đ trả tiền điện thoại, điện nước, phân bổ ở bộ phận bán hàng 500.000đ, bộ phận quản lý l.OOO.OOOđ và thuế GTGT là 150.000đ [Giấy báo Nợ số 2, hoá đơn bên bán số 40].
  • Khâu hao tài sản cô" định ở bộ phận bán hàng 400.000đ, bộ phận quản lý ÓOO.OOOđ. 143
  • Chi tiền mật trả tiền tiếp khách ở bộ phận bán hàng 700.000Ổ, bộ phận quản lý 500.000đ [phiếu chi số 4], và thuế GTGT 120.000đ.
  • Tiền lương phải trả trong tháng cho bộ phận bán hàng 3.000.000đ, bộ phận quản lý 2.000.000đ.
  • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng theo chế độ qui định
  • Chi tiền mặt trả hết lương cho công nhân viên sau khi khấu trừ các khoản theo chế độ [Phiếu chi số 5]
  • Chi tiền gởi ngân hàng trả hết nợ cho công ty c [giây báo nợ số 3]
  • Khâu trừ thuế GTGT vào cuối tháng.
  • Kết chuyển toàn bộ chi phí và doanh thu để tính kết quả kinh doanh. Yêu cầu:
  • Hãy mở, ghi và khoá các tài khoản chữ T có liên quan
  • Lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản.
  • Lập bảng cân đôi kế toán
  • Lập bảng kết quả hoạt động kinh doanh 144 Bài 7.23 : Hãy dùng phương pháp tài khoản các môi quan hệ đối ứng tài khoản cơ bản để suy luận tìm các ẩn số theo sơ đồ kế toán sau : đv : 1 .OOO.OOOđ GIẢI CÁC BÀI TẬP CHƯƠNG 7 Bài 7.1: Hướng dẫn ý cơ bản
  • Doanh nghiệp sản xuâ't là doanh nghiệp thực hiện quá trình sản xuâ't kinh doanh của mình theo sơ đồ sau: DNSX Mua: NVL, Thuê: lao động sống Mua máy, dịch vụ,..T SX-^SP ■-►bán Doanh nghiệp kinh doanh thực hiện quá trình kinh doanh của mình theo sơ đồ sau: DN kinh doanh —► Mua hàng hoá —► Bán ra—► Mua hàng hóa —►
  • Nét đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp sản xuâ't là phần lớn sản phẩm được bán ra do doanh nghiệp tự sản xuất; đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp kinh doanh phần lớn hàng hóa được mua đi bán lại. Bài 7.2: 1 . Nợ 133 “TGTGTKT” 2.600.000 NỢ 152 “NL, VL” 26.260.000 Có 331 “PTCNB” 28.600.000 Có 111 “TM” 260.000 Chi tiết 152 [A]: 23.230.000 đ; 152 [B]: 3.030.000 d
  • NỢ 621 “CPNL, VLTT” 20.000.000 Có 152 “NL, VL” 20.000.000 Chi tiết 152 [A]: 17.000.000 đ; 152 [B]; 3.000.000 đ
  • NỢ 627 “CPSXC” 500.000 Nơ 642 “CPQLDN” 100.000 Có 152[B] 600.000
  • NỢ 133 “TGTGTKT” 600.000 Nơ 152 “NL, VL” 6.000.000 'Có 112“TGNH” 6.600.000 147 1.000.000 đ Chi tiết 152 CA]: 5.000.000 đ;
  • NỢ 621 “CPNL, VLTT” NỢ 627 “CPSXC” NỢ 642 “CPQLDN” Có 152 [A] Bài 7.3:
  • Nợ 111 “TM” Có 112 “TGNH”
  • Nợ 334 “PTCNV” Có 111 “TM”
  • Nơ 622 “CPNCTT” NỢ 627 “CPSXC” NỢ 642 “CPQLDN” Có 334 “PTCNV” NỢ 622 “CPNCTT” 3.040.000 [ NỢ 627 “CPSXC” 760.000[= NỢ 642 “CPQLDN” 570.000 [ . NỢ 334 “PTCNV” 1.380.000 [ Có 338 “PT,PNK” Chi tiết 3382 ” KPCĐ” 3383 “BHXH” 3384 “BHYT”
  • Nợ 334 “PTCNV” Có 333 “TVCKPN” 152 [B]: 13.000.000 2 000 000 200.000 15.200.000 30.000.000 30.000.000 10 . 000.000 10 . 000.000 16.000.000 4.000.000 3.000.000 23.000.000 16.000.000 X 19%] 4.000.000 X 19%] 3.000.000 X 19%] 23.000.000 X 6%] 5.750.000 460.000 [=23.000.000x2%] 4.600.000 [= 23.000.000 X 20%] 690.000 [= 23.000.000 X 3%] 100.000 100.000 148
  • Nháp 334- PTCNV [2] 10.000.00Ơ 23.000.000 [3] [4] 100.000 [111 -“TM”] 10 tháng 1 năm 20x2 Trích yếu Sô' tiền EH Có
  • Được cấp 1 TSCĐHH 211 411 18.000.000 [Biên bản bàn giao sô' 01 ngày 1/1]
  • MuaNL.VL chưa trả tiền NB 152 sa 6.000.000 [HĐBB số 1 ngày 2/1, PNK số 1 ngày 2/1 ] 133 M 6ỌO.OOO
  • Mua công cụ trả bằng tiến mặt 153 111 600.000 [Phiếu NK số 2 ngày 3/1 , p. chi số01 ngày 3/1 ] 133 111 60.000
  • Rút TGNH về nhập quỹ TM 111 112 1.000.000 [GB nỢ số 01 ngày 4/1 , p. thu số 01 ngày 4/1 ]
  • Thu TGNH, TM do khách trả nỢ 112 131 2.000.000 [GB Có số01 ngày 5/1; p.thu số 02 ngày 5/1] 111 131 400.000
  • Trả khác bằng tiền mặt 338 111 200.000 [ Phiếu chi sô' 02 ngày 6/1]
  • Chuyển lãi bổ sung bằng vốh KD 421 411 2.000.000
  • Vay ngắn hạn trả nợ NB 331 311 3.000.000 [GB NỢ số 02 ngày 8/1 ]
  • Bàn giao TSCĐ trả cho cấp trên 411 211 23.000.000 [Bicn bản bàn giao số 02 ngày 9/1 ] 214 211 5.000.000
  • Rút TGNH trả nỢ người bán

    331 112 2.000.000 [GB NỢ số 03 ngày 10/1 ] CỘNG 63.860.000 [Kèm theo 13 chứng từ gốc.]

    182 CHỨNG TỪ GHI SỔ số 2 Ngày 11 —> 30 iháng 1/20x2 Trích yếu ESI CÓ Số tiền
  • Bán thành phẩm chưa thu tiền 131 511 8.000.000 [PXK sô" 01 ngày 11/1; HĐ số 01 ngày 131 3331 800.000 11/1] 632 155 5.000.000 12a.Chi TM trả phí BH, phí QLDN 641 111 100.000 [Phiếu chi số 03 ngày 30/1] 642 111 50.000 b.Tiền lương phải trả 641 334 500.000 [theo bảng lương tháng 1/19x2] 642 334 400.000 c.Trích BHXH, KPCĐ theo chế độ 641 338 95.000 642 338 76.000 334 338 54.000 d.Rút TGNH trả tiền điện, điện thoại, nước 133 112 50.000 [HĐBH số 02 ngày 29/1, GB Nợ 04 ngày 30/1] 641 112 200.000
  • Khâu trừ thuế GTGT 642 112 300.000
  • Kết chuyển tính KQKD 3331 133 710.000 511 911 8.000.000 911 632 5.000.000 911 641 895.000
  • Kết chuyển lãi

    911 642 826.000 911 421 1.279.000 CỘNG — 32.335.000 [Kèm theo 5 chứng từ gốc]

    183 sổ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI sổ Năm 20x2 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chú Số Ngày, tháng 01 1 -> 10/1 63.860.000 Kèm 13 chứng từ gốc 02 11 -> 30/1 32.335.000 Kèm 5 chứng từ gốc CỘNG 96.195.000 Kèm 18 chứng từ gốc Công Ty A Số CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 TênTK: Tiền mặt [111] ĐVT: 1.000 đồng Ngày tháng shi sô Q lưng từ ĩhi sổ Diễn giải
  • hiệu

    TK Đ. ứng Số tiền Số mm Có số dư đầu kv 3.000 03 01 1 - 10/1 Mua công cụ, dụng cụ 153 600 133 60 04 01 1 - 10/1 Rút TGNH nhập TM 112 1.000 05 01 1 - 10/1 Thu tiền do khách trả nợ 131 400 06 01 1 - 10/1 Chi trả khác 338 200 12 01 11 -30/1 Trả CPBH, CPQLDN 641 100 642 50 Cộng SPS 1.400 1.010 Sô' dư cuối kỳ 3.390

    184 sô CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: TGNH[112] ĐVT : 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ Diễn giải Sô” tiền SỐ
  • tháng SE5H Có Số dư đầu kv 12.000 04 01 1 - 10/1 Rút về nhập quỹ TM 111 1.000 05 01 1 - 10/1 Thu nỢ khách hàng 131 2.000 10 01 1 - 10/1 Trả nỢ người bán 331 2.000 30 02 11-30/1 Trả tiền điện thoại, 641 200 Fax, tiền nước 642 300 133 50 Cộng SPS 2.000 3.550 SÔ” dư cuối kỳ 10.450 SÔ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Phải thu của KH [131] ĐVT: 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Sô” tiền Số
  • tháng Hẩ Có Số dư đầu kv 5.000 05 01 1 - 10/1 Thu nợ bằng TGNH 112 2.000 Thu nỢ bằng tiền mặt 111 400 11 01 11 - 30/1 Bán TP chưa thu tiền 511 8.000 3331 800 Cộng SPS 8.800 2.400 Sô” dư cuô'i kỳ 11.400 185 sô CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 TênTK: NL,VL[152] ĐVT : 1.000 đồng Ngày
  • hiệu Số tiền thá ng Diễn giải TK ghi sổ Số
  • tháng Đ. ứng NỢ Có Số dư đầu kv ố.ooo 02 ■ 01 1 - 10/1 Mua chưa trả tiền 331 6.000 Cộng SPS 6.000 0 Sô' dư cuối kỳ 12.000 i — sồ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Công cụ, dụng cụ [153] ĐVT : 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải
  • hiệu. TK Đ. ứng Số tiền Số
  • tháng -mSM Có Số dư đầu kv 2.000 03 1 l - 10/1 Mua trả bằng TM 111 600 Cộng SPS 600 0 Sô' dư cuối kỳ 2.600
  • sồ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Chi phí SXKD dở dang [154] ĐVT: 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số tiền SỐ iEEBl Có Số dư đầu kv 1.000 Cộng SPS Sô' dư CUỐI kỳ 0 1.000 0
  • 186 sô CẤI [Rút gọn] Năm 20x2 TênTK: Thành phẩm [155] ĐVT: 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ Diỗn giải
  • hiệu TK Đ. ứng Số tiền Số KẫMl ■■ Có 11 02 11-30/1 Số dư đầu kv Xuất ra bán 632 6.000 5.000 ^1 0 1.000 ■ SÔ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: TSCĐ hữu hình [211] ĐVT: 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ Diễn giải Sô' tiền Số KKi Có Số dư đầu kv ÉH 50.000 1 01 1 - 10/1 Được cấp 1 TSCĐ HH 18.000 ■I 09 11 1 - 10/1 Trả lại TSCĐHH cho Hi cấp trên Cộng SPS 28.000 Sô' dư cuô'i kỳ SÔ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Hao mòn TSCĐ [214] ĐVT : 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ Diễn giải s.hiệu TK Đ. ứng SỐ tiền SỐ MSM Có 09 01 1 - 10/1 211 5.000 10.000 Cộng SPS Sô' dư cuổì kỳ 5.000 0 5.000 187 sổ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 TênTK: Vay ngắn hạn [311] ĐVT: 1.000 đồng Ngày Tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải
  • hiệu TK Đ. ứng Sô" tiền Số
  • tháng

    Nợ Có Sô' dư đầu kv 5.000 08 01 1 - 10/1 Vay ngắn hạn trả nỢ NB 331 3.000 Cộng SPS 0 3.000 Sô' dư cuối kỳ — 8.000 SÔ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Phải trả cho người bán [331]

    ĐVT: 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải
  • hiệu TK Đ. ứng Số tiền Số
  • tháng

    NỢ Có Số dư đầu kv 5.000 02 01 1 - 10/1 Mua NL, VL chưa trả 152 6.000 tiền 133 600 08 01 1 - 10/1 Vay ngắn hạn trả nợ NB 311 3.000 10 01 1 - 10/1 Rút TGNH trả nợ NB 112 2.000 Cộng SPS 5.000 6.600 Sô' dư cuối kỳ — 6.600

    188 so CAI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Phải trả phải nộp khác [338] ĐVT : 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ [Mills Diễn giải
  • hiệu TK Đ. ứng Số tiền số miiEniB MSM Có Số dư đầu kv 2.000 06 01 1 -10/1 Trả khác bằng TM 111 200 30 02 11 - 30/1 Trích BHXH, KPCĐ 641 95 642 76 334 54 Cộng SPS 200 225 Sô' dư cuối kỳ 2.025 SÔ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Nguồn vốn kinh doanh [411] ĐVT: 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ Diễn giải
  • hiệu TK Đ. ứng Số tiền Số ETOíiaÌEÉ mxmầ Có Sô' dư đầu kv ■n 55.000 01 01 1 - 10/1 Được cấp TSCĐ HH EỊ9 18.000 07 01 1 - 10/1 Chuyển lãi bổ sung 2.000 09 01 1 - 10/1 Trả lai TSCĐHH 211 23.000 20.000 HM 52.000 SÔ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Lợi nhuận chưa phân phối [421] ĐVT: 1.000 đồng C hứng từ nhi sổ Diễn giải Số tiền Số
  • tháng ■SĩilS Có 07 01 I - 10/1 Số dư đầu kỳ Chuyển lãi bể sung 411 2.000 8.000 30 02 11-30/1 Kết chuyển lãi tháng 911 1.279 Cộng SPS Sô' dư cuô'i kỳ 1 Tĩl 1 189 SÔ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ [511] ĐVT : 1.000 đồng Ngày tháng Diễn giải
  • hiệu TK Sô" tiền ghi sổ Số EE053I Đ. ứng Có 11 02 11 -30/1 Bán th.phẩm chưa thu tiền 131 8.000 30 02 11 -30/1 Kết chuyển DTBH thuần 911 8.000 ■ Cộng SPS 8.000 8.000 SÔ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Giá vốn hàng bán [632] Đ VT : 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ Diễn giải
  • hiệu TK Đ. ứng Số tiền số EBS51 ESI Có 11 30 m 11-30/1 11-30/1 Kết chuyển TP tiêu thụ K/ chuyên GV tính KỌKD 155 911 5.000 5.000 Cộng SPS 5.000 SỔ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Chi phí bán hàng [641] ĐVT : 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ Diễn giải
  • hiệu TK Đ. ứng Số tiền Số
  • tháng ESI Có 12 11 - 30/1 Chi TM trả tiền VCBH 111 100 30 11 - 30/1 Phải trả lương 334 500 Trích BHXH, KPCĐ 338 95 ■ Trả tiền điện, điện thoại 112 200 30 11-30/1 Kết chuyển tính KQKD 911 895 Cộng SPS 895 895 190 sô CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp [642] ĐVT : 1.000 đồng MỊỊỊỊầ Chứng từ ghi sổ Diễn giải
  • hiệu TK Đ. ứng Số tiền Số
  • tháng NỢ Có 12 02 11 -30/1 Chi TM trả phí QLDN 111 50 30 02 11-30/1 Phải trả lương 334 400 Trích BHXH, KPCĐ 338 76 Trả tiền điện, điện thoại 112 300 30 02 11-30/1 Kết chuyển tính KQKD 911 826 Cộng SPS 826 826 SÔ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Xác định KQKD [911] ĐVT : 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ • c hứng từ ghi sổ Diễn giải
  • hiệu TK Đ. ứng SÔ tiền Số
  • tháng Nợ Có 30 02 11-30/1 K/ chuyển DTBH thuần 511 8.000 Kết chuyển GVHB 632 ' 5.000 Kết chuyển CPBH 641 895 Kết chuyển CPQLDN 642 826 Kết chuyển lãi 421 1.279 Cộng SPS 8.000 8.000 191 sổ CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Phải trả công nhân viên [334] ĐVT: 1.000 đồng Ngày thá ng Chứng từ ghi sổ Diễn giải
  • hiệu TK Số tiền ghi sổ SỐ
  • tháng Đ. ứng NỢ Có 30 02 11 - 30/1 Phải trả lương cho NVBH 641 500 Nhân viên QLDN 642 400 Trích BHXH, KPCĐ 338 54 Cộng SPS Số dư cuôì kỳ 54 900 845 Số CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước [333] ĐVT : 1.000 đồng Chứng từ ghi sổ Diễn giải
  • hiệu TK Đ. ứng Sỗ" tiền Số
  • tháng Nợ Có 11 02 11 - 30/1 Phải nộp thuế GTGT 131 800 30 02 11-30/1 Khấu trừ thuế GTGT 133 710 Cộng SPS 710 m Sô' dư cuối kỳ 90 192 sô CÁI [Rút gọn] Năm 20x2 Tên TK: ThuếGTGT khâ"u trừ [133] ĐVT : 1.000 đồng Chứng từ ghi sổ Diễn giải
  • hiệu TK Đ. ứng Số tiều Số
  • tháng

    Nợ Có 02 01 1 - 10/1 Thuế mua NL, VL 331 600 03 01 1 - 10/1 Thuế mua công cụ 111 60 29 02 11 -30/1 Thuế mua điện nước 112 50 30 02 11 -30/1 Khấu trừ Thuế GTGT 3331 710 Cộng SPS 710 710 Sô' dư cuối kỳ 0 —

    Từ các sổ cái mang sô" dư đầu kỳ, cộng số phát sinh Nợ và Có, sô" dư cuối kỳ “lập bảng đốì chiếu số phát sinh các tài khoản” rồi “lập bảng cân đối kế toán” [giống bài 7.11]; Lập bảng kết quả hoạt động kinh doanh [giống bài 2.7 lên từ sổ cái TK 911 và sổ cái TK 333] Bài 8.9: Hướng dẫn giải bài 7.11 theo hình thức sổ sách Kê" toán Nhật ký chung. [Để dễ trình bày, xin lâ'y đơn vị tính 1.000 đồng - Xem trang sau] 193 o 1 s u Ỳt & H

Chủ Đề