Bài tập trọng tâm học ki 1 vật lý 9 năm 2024
Để học tốt Vật Lí 9, dưới đây là danh sách Đề thi Vật Lí 9 Học kì 1 năm học 2023 - 2024 có đáp án (6 đề). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí 9. Show
Đề thi Vật Lí 9 Học kì 1 năm học 2023 - 2024 có đáp án (6 đề)Xem thử Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Vật Lí 9 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết:
Quảng cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Vật Lí 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 1) I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)Câu 1: Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
Câu 2: Biểu thức nào dưới đây là của định luật Ôm:
Câu 3: Trong mạch gồm các điện trở R1 = 6ω ; R2 = 12ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Quảng cáo Câu 4: Vật nào sau đây ứng dụng hoạt động từ của dòng điện?
Câu 5: Chọn câu sai: Các đặc điểm của từ phổ của nam châm là:
Câu 6: Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây?
II. Phần tự luận (7,0 điểm)Quảng cáo Câu 7: (3,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây.
Câu 8: (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20 , UAB = 15V
Quảng cáo Đáp án và Thang điểmI. Trắc nghiệmChú ý: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C D C C A II. Tự luậnCâu 7: (3,0 điểm)
- Xác định đúng chiều của đường sức từ. (1,0 điểm)
- Xác định đúng từ cực của kim nam châm. (1,0 điểm)
- Tăng số vòng dây. (1,0 điểm) Câu 8: (4,0 điểm)
Từ công thức: (1,0 điểm) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Vì R1 nt ( R2//R3) nên (1,0 điểm) Số chỉ của ampe kế là: (1,0 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Vật Lí 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 2) I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)Câu 1: Hệ thức của định luật Ôm là
Câu 2: Mắc hai điện trở 10ω và 20ω nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện trong mạch là.
Câu 3: Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường, phải chọn hai bóng đèn:
Câu 4: Một dây dẫn bằng Nikenli dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của Nikenli 0,4.10-6ωm. Điện trở của dây dẫn là:
Câu 5: Ký hiệu đơn vị đo công của dòng điện là
Câu 6: Mạch điện gồm một bếp điện có điện trở Rb (Rb có thể thay đổi) mắc nối tiếp với một điện trở r = 30ω. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng 220V. Để công suất tiêu thụ của bếp bằng 320W, thì điện trở Rb có giá trị bằng:
II. Phần tự luận (7,0 điểm)Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày cấu tạo của nam châm điện và nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện. Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Câu 3: (2,0 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1) Biết: R1 = 8ω; R2 = 20ω; R3 = 30ω; Ampe kế chỉ 1,5A Tính RAB, U2 và UAB. Câu 4: (3,0 điểm) Một quạt điện dùng trên xe ôtô có ghi 12V - 15W a/ Cho biết ý nhĩa của của các số ghi này. b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt khi quạt hoạt động bình thường. c/ Tính điện năng quạt sử dụng trong một giờ khi chạy bình thường. d/ Tính điện trở của quạt. Biết hiệu suất của quạt là 85%. Đáp án và Thang điểmI. Trắc nghiệmCâu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A A C A, B C, D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Tự luậnCâu 1: (1,0 điểm) Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non (0,5 điểm) Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện chạy qua các cuộn dây hoặc tăng số vòng của ống dây. (0,5 điểm) Câu 2: (1,0 điểm) Chú ý: SGK trang 74. (1,0 điểm) Câu 3: (2,0 điểm) (1,0 điểm) RAB = R1 + R23 = 8 + 12 = 20ω U2 = IA. R2 = 1,5. 20 = 30V (0,5 điểm) (0,5 điểm) Câu 4: (3,0 điểm) a/ 12V là hiệu điện thế định mức của quạt (0,5 điểm) 15W là công suất định mức của quạt (0,5 điểm) b/ Cường độ dòng điện chạy qua quạt: I = 15/12 = 1,25A (0,5 điểm) c/ Điện năng quạt sử dụng trong một giờ là: A = P.t = 15.3600 = 54000J (1,0 điểm) d/ Công suất hao phí bằng 15% công suất toàn phần I2R = 0,15UI ⇒ R = 0,15U/I = (0,15.12)/1,25 = 1,44ω (0,5 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Vật Lí 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 3) I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)Câu 1: Hai bóng đèn có ghi (220V – 50 W) và (220V – 60W) được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. Hãy chọn câu trả lời đúng
Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 8 là 20mA trong thời gian 1 phút thì công thực hiện của dòng điện là bao nhiêu?
Câu 3: Có một thanh sắt và một nam châm hoàn toàn giống nhau. Để xác định thanh nào là là thanh nam châm ,thanh nào là sắt, ta đặt một thanh nằm ngang, thanh còn lại cầm trên tay đặt một đầu vào giữa của thanh nằm ngang thì thấy hút rất mạnh. Kết luận nào đúng?
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 20ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 30ω vào một hiệu điện thế, nếu hiệu điện thế hai đâu R1 là 10V thì hiệu điện thế hai đầu R2 là:
II. Phần tự luận (8,0 điểm)Câu 1: (3,0 điểm) Có hai đèn ghi Đ1 (12V – 12W), Đ2 (6V – 9W) và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V.
Câu 2: (3,0 điểm) Một cuộn dây nikêlin có tiết diện 0,2mm2; chiều dài 10m và có điện trở suất là 0,4.10ω m được mắc vào hiệu điện thế 40V.
Câu 3: (2,0 điểm) Xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện, hoặc xác định cực của nam châm cho bởi các hình vẽ sau:
Đáp án và Thang điểmI. Trắc nghiệmChú ý: Mỗi câu trả lời đúngg được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B A A D II. Tự luậnCâu 1: (3,0 điểm)
I2 = Pđm2/Uđm2 = 1,5A (0,5 điểm)
Vẽ đúng sơ đồ (0,75 điểm)
Điện trở các đèn là: (0,25 điểm) R1 = U2đm1/Pđm1 = 12 R2 = U2đm2/Pđm2 = 4 Hiệu điện thế tối đa của đoạn mạch khi hai đèn mắc nối tiếp là: (0,25 điểm) Umax = Imax. (R1 + R2) = 16V Công suất của đèn 1 là 12W (0,25 điểm) Công suất đèn 1 là Imax.R2 = 1.4 = 4W Câu 2: (3,0 điểm) Điện trở của cuồn dây là: R = ρl/S = 20ω (1,0 điểm) Cường độ dòng điện qua cuộn dây là: I = U/R = 2A (0,5 điểm) Vẽ hai đường cong khép kín và đối xứng. (0,5 điểm) Xác định cực của của ống dây. (0,5 điểm) Xác định chiều đường sức từ. (0,5 điểm) Câu 3: (2,0 điểm) Hình 1. Đặt bàn tay trái sao cho đường sức từ đi vào lòng bàn tay Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa theo chiều dòng điện. (0,5 điểm) Vẽ đúng lực từ F chiều từ phải sang trái . (0,5 điểm)
Hình 2. Xác định đúng chiều đường sức từ (trái sang phải). (0,5 điểm) Xác định đúng cực của nam châm: Trái (N); Phải (S). (0,5 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Vật Lí 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 4) I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau. Câu 1: Hệ thức nào sau đây là hệ thức cua định luật ôm:
Câu 2: Trên thanh nam châm vị trí nào hút sắt mạnh nhất?
Câu 3: Từ trường không tồn tại ở đâu?
Câu 4: Hai đèn Đ1(6V - 6W), Đ2(6V - 3W) đang sáng bình thường. Tỉ số dòng điện I1:I2 chạy qua hai dây tóc đèn trên là:
II. Phần tự luận (8,0 điểm)Câu 5: Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R1 = 25ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R2 = 15ω .
Câu 6: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A.
Câu 7:
Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng khoá K? Đáp án và Thang điểmI. Trắc nghiệmChú ý: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B C C B II. Tự luậnCâu 5:
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
Công thức tính điện trở:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6V Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: Ub = U - Uđ = 12 - 6 = 6V Cường điện dòng điện chạy qua R1 là: I1 = 6/25 = 0,24A Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: Ib = I1 + Iđm = 0,74 A Vậy điện trở biến trở khi đó là: Câu 6: (3,0 điểm) Đổi 1,5 l = 1,5.10-3 m3 ⇒ m = D.V = 1000. 1,5.10-3 = 1,5 kg (0,75 điểm) Đổi 20 phút = 1200 giây
Q1 = m.c.(t2 - t1) = 1,5. 4200. (100 - 25) = 472500 (J) (0,75 điểm) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: Qtp = I2. R. t = 2,52. 80. 1200 = 600000(J) (0,75 điểm) Hiệu suất của bếp là: Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Vật Lí 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 5) I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)Câu 1: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện năng tiêu thụ? A . J/s. B. W/s.
Câu 2: Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
Câu 3: Một đèn có ghi 220V - 100W. Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nó hoạt động bình thường là:
Câu 4: Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện qua dây dẫn có cường độ 0,4 A. Nếu tăng hiệu điện thế này thành 9V thì dòng điện qua dây dẫn có cường độ là:
Câu 5: Lõi của nam châm điện thường làm bằng:
Câu 6: Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:
Câu 7: Theo quy tắc nắm tay phải thì:
Câu 8: Đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song thì:
II. Phần tự luận (6,0 điểm)Câu 9: (1,0 điểm) Cho hai điện trở R1 = 30ω; R2 = 20ω. Tính điện trở của đoạn mạch khi mắc song song và mắc nối tiếp? Câu 10: (2,0 điểm) a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b/ Hãy xác định chiều của dòng điện hoặc chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau. Câu 11: (2,0 điểm) Một bóng đèn có ghi 220V - 100 W được mắc vào hiệu điện thế 220V. a/ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn khi bóng sáng bình thường? b/ Tính điện năng mà bóng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày), mỗi ngày dùng trung bình 4 giờ. Câu 12: (1,0 điểm) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Hãy tính R1 và R2 Đáp án và Thang điểmI. Trắc nghiệmChú ý: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B A D C C C II. Tự luậnCâu 9: (1,0 điểm) Đoạn mạch gồm R1 // R2 nên: (0,5 điểm) Rtđ = (R1.R2)/(R1 + R2). Thay số: Rtđ = (30.20) / (30 + 20) = 12 Đoạn mạch gồm R1 nt R2 Rtđ = R1 + R2 = 30 + 20 = 50 (0,5 điểm) Câu 10: (2,0 điểm) a/ Phát biểu đúng quy tắc bàn tay trái (1,0 điểm) b/ Lực điện từ hướng sang phải. (0,5 điểm) Dòng điện đi sau ra trước. (0,5 điểm) Câu 11: (2,0 điểm) a/ Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: (1,0 điểm) I = P/U = 100/220 = 0,45 A. b/ Điện năng bóng đèn tiêu thụ là: (1,0 điểm) A = P.t = 100(30.4.3600) = 43200000J Câu 12: (1,0 điểm) R1 + R2 = U/I = 40 (0,25 điểm) (R1.R2)/(R1 + R2) = U/I’ =7,5 (0,25 điểm) Giải hệ pt theo R1; R2 ta được R1 = 30 ; R2 = 10 (0,25 điểm) Hoặc R1 = 10 ; R2 = 30 (0,25 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Vật Lí 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 6) I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Công thức không dùng để tính công suất điện là:
Câu 2: Một mạch điện gồm ba bóng đèn giống nhau mắc nối tiếp nhau, khi có một bóng đèn bị hỏng thì 2 bóng đèn còn lại:
Câu 3: Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi sáng bình thường thì công suất tiêu thụ của đèn là:
Câu 4: Trên thanh nam châm vị trí nào hút sắt mạnh nhất?
II. Phần tự luận (8,0 điểm)Câu 5:
Câu 6: Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 25ω và R2 = 15ω.
Câu 7: Một bếp điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220V, thì dòng điện chạy qua bếp với cường độ 4A. Dùng bếp này thì đun được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 25oC. Nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/(kg.K) và hiệu suất của bếp đó là 80%.
Câu 8: Làm cách nào để nhận biết không gian có từ trường? Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường? Đáp án và Thang điểmI. Trắc nghiệmCâu 1 2 3 4 Đáp án D B B C Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Tự luậnCâu 5: (1,5 điểm) a/ Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây (0,25 điểm) - Hệ thức: (0,25 điểm) trong đó: I - Cường độ dòng điện (A) U - Hiệu điện thế (V) R - điện trở của dây dẫn (ω) b/ Mạch điện trong nhà có U = 220V (0,25 điểm) Áp dụng định luật Ôm ta có: (0,25 điểm) Câu 6: (2,5 điểm)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là: (0,5 điểm) Công suất tỏa nhiệt của mạch là: P = U.I = 12. 0,3 = 3,6W (0,5 điểm)
Công thức tính điện trở: (0,25 điểm) Thay số vào:(0,5 điểm) Câu 7: (2,5 điểm) a/ Từ V = 2 lít → m = 2kg Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước: (1,0 điểm) Q = m.c.Δt = 2.4200.(100 - 25) = 630000 J b/ Từ Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là: (0,25 điểm) Mặt khác lại có: (0,25 điểm) c/ Khi gập đôi dây điện trở của bếp thì điện trở của bếp thì (1,0 điểm) Câu 8: (1,5 điểm) - Cách nhận biết từ trường: Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. (0,75 điểm) - Thí nghiệm khi cho Kim (hoặc thanh) nam châm đặt tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng nam - Bắc chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường. (0,75 điểm) Xem thử Xem thêm bộ đề thi Vật Lí 9 năm học 2023 - 2024 chọn lọc khác:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Loạt bài Đề thi Vật Lí lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 có đáp án được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |