Bài tập về môn kế toán ngân hàng năm 2024
BÀI TẬP THỰC HÀNH KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Bài 1: Trả lời các câu hỏi sau: 1. Nêu một số đối tượng kế toán là nguồn vốn chủ yếu của NHTM? 2. Tại sao có thể nói hệ thống kế toán ngân hàng là một hệ thống thông tin? 3. Đối tượng nghiên cứu của KTNH là gì? Đối tượng sử dụng thông tin KTNH là những ai? 4. Kết cấu của một tài khoản chi tiết trong KTNH như thế nào? Lấy một ví dụ minh họa? 5. Theo kế toán “ngoại tệ” là gì? Kinh doanh ngoại tệ thường có những rủi ro nào? NHTM có những biện pháp nào để phòng chống những rủi ro đó? 6. Phân biệt giữa chứng khoán kinh doanh, chứng khoán giữ đến hạn và chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán? 7. Kế toán ghi nhận thu nhập và chi phí trong ngân hàng cần tôn trọng những nguyên tắc nào? Cho ví dụ minh họa? 8. Nêu sự khác nhau cơ bản của các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh và thu nhập từ hoạt động khác của ngân hàng là gì? cho ví dụ minh họa? 9. Hãy nêu các ví dụ trong kế toán ngân hàng về việc tuân thủ nguyên tắc phù hợp, cơ sở dồn tích và nguyên tắc thận trọng? 10. Nêu tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn trong ngân hàng thương mại đối với các ngân hàng thương mại và đối với khách hàng? Bài 2: Hãy cho biết phát biểu sau là Đúng hay Sai? Giải thích ngắn gọn. 1. Ngân hàng có thể áp dụng hình thức trả lãi trước cho các trường hợp huy động vốn của mình? 2. Trường hợp vay trả góp có số tiền trả góp đều mỗi kỳ bao gồm vốn và lãi thì số tiền thu ở kỳ sau so với kỳ trước sẽ là: vốn gốc tăng, lãi giảm? 3. Mục đích gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng là khác nhau? 4. Để được thanh toán, người bán có thể nộp UNT và hóa đơn vào Ngân hàng phục vụ cho người thụ hưởng và người chi trả? 5. Giá trị của Bảng Cân Đối kế toán của Ngân hàng sẽ không đổi khi khách hàng nộp tiền mặt để trả nợ vay? Bài 3: Phân loại các nghiệp vụ sau đây thành 3 nhóm: làm giảm tổng giá trị, làm tăng và không làm ảnh hưởng đến tổng giá trị BCĐKT Ngân hàng. 1. Ngân hàng trích tài khoản tiền gửi của khách hàng để thu nợ quá hạn. 2. Khách hàng nộp tiền mặt vào TK TG thanh toán. 3. Ngân hàng trả lãi tiền tiết kiệm cho KH bằng tiền mặt từ khoản lãi dự chi. 4. Thanh toán kỳ phiếu đến hạn vào TK TG của khách hàng. 5. Ngân hàng thực hiện giải ngân một khoản vay bằng chuyển khoản vào TK TG của người thụ hưởng mở TK cùng một chi nhánh ngân hàng. 6. Khách hàng nhận tiền vay bằng chuyển khoản 7. Khách hàng trích TK tiền gửi thanh toán trả nợ vay Ngân Hàng. 8. Ngân hàng trả lãi tiền gửi tiết kiệm định kỳ cho khách hàng bằng tiền mặt. 9. Thanh toán kỳ phiếu đến hạn cho khách hàng bằng chuyển khoản. 10. Giải ngân khoản vay cho khách hàng trực tiếp vào TK của người bán tại ngân hàng thương mại khác II. Phần bài tập Bài 1: Tình hình tài chính tại NHTM A vào ngày 31/12/N như sau: - Chứng khoán kinh doanh: 12.000 - Vốn điều lệ: 8.000 - Tiền mặt VND tại quỹ: 5.000 - Nguyên giá TSCĐ: 12.500 - Tiền gửi của KH: 100.000 - Tiền gửi tại NHNN: 10.000 - Giấy tờ có giá phát hành: 12.000 - Tiền mặt tại máy ATM: 15.500 - Thu nhập từ lãi: 10.000 - Ngoại tệ tại quỹ quy đổi: 7.000 - Quỹ đầu tư phát triển: 6.000 - Vay các TCTD khác: 3.000 - Lãi dự thu: 8.000 - Lãi dự trả: 6.000 - Cam kết bảo lãnh: 4.000 - Cho vay tổ chức và cá nhân: X - Hao mòn TSCĐ: 4.000 - Lợi nhuận chưa phân phối: 3.000 Yêu cầu: Tìm X và lập bảng CĐKT của NH A tại ngày 31/12/N. Cho biết chỉ tiêu kinh tế nào phản ánh mối liên hệ giữa bảng CĐKT và báo cáo KQKD? Bài 2: Cho biết trong tháng 01/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
|