Đáp án đề thi thử sở thanh hóa năm 2024
Các Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Toán Năm 2023 Có Đáp Án Và Lời Giải
Đề thi thử tốt nghiệp Toán 2023 Sở GD Thanh Hóa lần 1 có lời giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 25 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Inline Feedbacks View all comments XEM NHIỀUTÀI LIỆU HOTĐánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ đó về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau. 1. A Câu 1.
Giải thích:
Đáp án A có “a” phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/. Phát âm 2. B Câu 2.
Giải thích:
Đáp án B có “ch” phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/. Phát âm Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau đây. 3. B Câu 3.
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Trọng âm 4. A Câu 4.
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Lưu ý kiến thức: Thông thường với động từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ thường rơi vào âm tiết số 2 Trọng âm 5. B Câu 5. As Mary looked at the picture of her father, her eyes were full_______ tears.
Giải thích: Chú ý cấu trúc: be full of something: có đầy cái gì Dịch: Khi Mary nhìn vào ảnh của ba mình, cô giàn giụa nước mắt Collocation 6. B Câu 6. Chimpanzees are______ than dogs.
Giải thích: Kiến thức về so sánh hơn (dựa vào dấu hiệu: “than”) Intelligent” (thông minh) là tính từ dài → more + intelligent Chú ý cấu trúc:
Dịch: Tinh tinh thông minh hơn chó. So sánh hơn 7. A Câu 7. Language belongs to everyone, so most people feel that they have a right to_______ an opinion about it.
Giải thích: Kiến thức về Collocation:
Dưới đây là 1 số collocation khác bạn có thể bỏ túi
Dịch: Vì ngôn ngữ thuộc về mọi người, nên hầu hết mọi người cảm thấy có quyền bày tỏ ý kiến về nó. [Xem thêm]: Tổng hợp Collocations thông dụng nhất và bài tập ứng dụng Collocation 8. C Câu 8. The success of the company in such a________ market is remarkable.
Giải thích: Kiến thức về từ loại
Sau mạo từ cần có 1 (cụm) danh từ. Mà bản thân từ market đã là danh từ rồi → Từ loại đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ là tính từ. Dịch: Thành công của công ty trong một thị trường cạnh tranh như thế là rất đáng chú ý Từ loại 9. D Câu 9. I recommend reading the books_______, starting with the very first.
Giải thích: Kiến thức về idiom
Dựa vào ngữ cảnh chọn đáp án D Dịch: Tôi đề xuất đọc sách theo thứ tự, bắt đầu từ cuốn đầu tiên. Idiom 10. D Câu 10. _______ , we will leave for the conference at the City Hall.
Giải thích: Kiến thức về hòa hợp thì của động từ Chú ý cấu trúc:
Dịch: Ngay khi trời tạnh mưa, chúng tôi sẽ rời nhà đi đến hội nghị ở Tòa thị chính Hòa hợp thì động từ 11. B Câu 11. ________ classical dance for six years, Jane finally felt ready to perform in public.
Giải thích: Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Dịch: Sau khi học khiêu vũ cổ điển được 6 năm, cuối cùng thì Jane cũng cảm thấy sẵn sàng để biểu diễn trước đám đông Mệnh đề trạng ngữ 12. D Câu 12. Benzene,______ by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Giải thích: Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và tobe, giữ nguyên Vpii.
Dịch: Benzene, được phát hiện bởi Faraday, đã trở thành điểm khởi đầu trong việc sản xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và thuốc nổ. Mệnh đề quan hệ 13. B Câu 13. Most students expect_______ a scholarship to lessen their parents’ hardship.
Giải thích: Kiến thức về động từ
Dịch: Hầu hết học sinh đều mong muốn giành được học bổng để giảm bớt khó khăn cho bố mẹ. Động từ 14. A Câu 14. I hope the soft skills course starts this term. We are all as keen as______ to get going.
Giải thích: Kiến thức về thành ngữ
Dịch: Tôi hi vọng khóa học kỹ năng mềm sẽ bắt đầu vào học kỳ này. Chúng tôi đều đang rất Thành ngữ 15. B Câu 15. Stuart went to great_______ to complete a high-quality presentation on the company’s new products.
thích: Kiến thức về thành ngữ
Dịch: Stuart nỗ lực để hoàn thành bài thuyết trình chất lượng cao về các sản phẩm mới của công ty. Thành ngữ 16. D Câu 16. He went to Ha Noi yesterday,_______?
Giải thích: Kiến thức về câu hỏi đuôi (Tag question):
Dịch: Anh ấy đã đi Hà Nội vào hôm qua, có đúng không? Câu hỏi đuôi 17. B Câu 17. William was 19 years old when he was_______ for war.
Giải thích: Kiến thức về phrasal verbs
Dịch: Năm William 19 tuổi, ông được gọi nhập ngũ để tham gia chiến tranh Phrasal verbs 18. D Câu 18. According to FAO, Vietnam is_______ second largest coffee producer in the world after Brazil.
Giải thích: Kiến thức về mạo từ Chú ý cần phải sử dụng mạo từ “the” với tính từ ở dạng so sánh nhất
Dịch: Theo FAO, Việt Nam là nhà sản xuất cà phê lớn thứ hai thế giới sau Brazil. Mạo từ 19. B Câu 19. Sam________ to change a light bulb when he slipped and fell.
Giải thích: Kiến thức về hòa hợp thì của động từ
Dịch: Khi Sam đang cố thay bóng đèn thì anh bị trượt và ngã. Hòa hợp thì của động từ Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây. 20. B Câu 20. The intensive search would take longer than expected because we were hampered by rough terrain.
Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Dịch: Việc tìm kiếm chuyên sâu sẽ mất nhiều thời gian hơn dự kiến vì chúng tôi bị cản trở bởi địa hình gồ ghề. Từ vựng 21. B Câu 21. The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination so that her students could do it well.
Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Dịch: Giáo viên đưa ra một số gợi ý về những gì có thể có trong kỳ thi để học sinh của cô có thể làm tốt. Từ vựng Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để cho biết câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại sau đây. 22. C Câu 22. Max and David are talking about traffic congestion. – Max: “I think people should cycle or use public transport to travel.” – David:” ________. This helps reduce traffic congestion to some extent.”
Giải thích: Kiến thức về bối cảnh xã hội
Bối cảnh xã hội 23. C Câu 23. Nam and Mai are having a party at Nam’s house. – Nam: “Would you like to have some more dessert, Mai?” – Mai: ” ________. I’m full.”
Giải thích: Kiến thức về bối cảnh xã hội
Bối cảnh xã hội Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ NGƯỢC NGHĨA với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây 24. D Câu 24. In my view, husbands should contribute to the household duties in order to reduce burden on their wives.
Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Dịch: Theo quan điểm của tôi, người chồng nên đóng góp công việc gia đình để giảm bớt gánh nặng cho vợ. Từ vựng 25. B Câu 25. They had had all their ducks in a row, ready to set off when the departure time came.
Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Dịch: Họ đều đã chuẩn bị chu đáo, sẵn sàng xuất phát khi đến giờ khởi hành Thành ngữ Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau. 26. B Câu 26. Therefore, heavy reliance on this single strategy is highly unsafe, and the timely development of alternative or complementary methods to chemical control is advisory.
Giải thích: Kiến thức về từ vựng Trong câu hỏi, “advisory” là tính từ có nghĩa “mang tính cố vấn, tư vấn”. Tuy nhiên, ngữ cảnh yêu cầu một tính từ mang nghĩa “khuyên làm, nên làm”. Do đó, từ đúng cần là “advisable” (nên làm). Dịch: Do đó, việc phụ thuộc quá nhiều vào chiến lược đơn lẻ này là rất không an toàn, và việc phát triển kịp thời các phương pháp thay thế hoặc bổ sung cho việc kiểm soát hóa chất là điều nên làm. Từ vựng 27. D Câu 27. The teacher asked him some questions, but he failed to answer it.
Giải thích: Kiến thức về đại từ tân ngữ Từ questions trong câu hỏi là danh từ số nhiều → đại từ tân ngữ phù hợp phải là them Dịch: Giáo viên hỏi anh ta một số câu hỏi, nhưng anh ta không trả lời được. 28. B Câu 28. Last year, Tim works as a shipper and he earned twice as much as his brother.
Giải thích: Kiến thức về thì động từ Last year (năm ngoái) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn → từ work cần chuyển sang dạng động từ quá khứ: worked. Dịch: Năm ngoái, Tim làm nghề giao hàng và kiếm được gấp đôi anh trai mình. Thì động từ Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu có ý nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau đây. 29. A Câu 29. “I will invite you to my birthday party tomorrow.” Lena said
Giải thích: Kiến thức về câu tường thuật Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, cần lưu ý:
Dịch: “I will invite you to my birthday party tomorrow.” Lena said (“Tôi sẽ mời bạn đến dự tiệc sinh nhật của tôi vào ngày mai.” Lena nói) ~ Lena said that she would invite me to her birthday party the following day. (Lena nói rằng cô ấy sẽ mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của cô ấy vào ngày hôm sau.) Câu tường thuật 30. B Câu 30. It is compulsory for all the female students to wear Ao Dai on Monday.
Giải thích: Kiến thức về động từ khuyết thiếu Từ “compulsory” có nghĩa là “bắt buộc”. “Must” ở đây thể hiện sự bắt buộc, không phải chỉ sự cho phép đơn thuần. → Chọn đáp án B Dịch: Tất cả các nữ sinh bắt buộc phải mặc áo dài vào thứ Hai. Modal verbs 31. A Câu 31. She last met him when she graduated from high school.
Giải thích: Kiến thức về thì động từ Cấu trúc “last met” (lần cuối gặp) kết hợp với thì quá khứ đơn “graduated” cho thấy hành động gặp gỡ đã xảy ra trong quá khứ và không lặp lại cho tới hiện tại. → Dùng “since” để nhấn mạnh khoảng thời gian này. Chú ý khi sử dụng since thì cần dùng thì hiện tại hoàn thành. Dịch: Lần cuối cô gặp anh ấy là khi cô tốt nghiệp trung học. Thì động từ Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau. 32. A Câu 32. I did not do a careful preparation for the final test. I got the disappointing result.
Giải thích: Kiến thức về câu điều kiện loại 3 Câu hỏi: Tôi đã không chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối kỳ. Tôi đã nhận được kết quả đáng thất vọng. → Nếu tôi chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối kỳ, tôi đã không nhận được kết quả đáng thất vọng. Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại III. Nó diễn tả một tình huống giả định trong quá khứ dẫn đến một kết quả trái ngược với thực tế đã xảy ra. Cấu trúc: If + QKHT, S + would/could have + Vpii Câu điều kiện 33. B Câu 33. We had reached the top. Then we realized how far we had come.
Giải thích: Cấu trúc “Not until…” được sử dụng để nhấn mạnh rằng một hành động/sự kiện không xảy ra cho đến khi một điều kiện khác được đáp ứng. Dịch:
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 34 đến 38 34. C Câu 34. Which best serves as the title for the passage?
Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn nói về hình thức marketing trên các trang mạng xã hội, với mục tiêu làm tăng độ nhận diện về thương hiệu & sản phẩm và biến khách hàng trở thành những người lan truyền các thông điệp quảng cáo về sản phẩm. → Đáp án là C. Đọc hiểu ý chính văn bản 35. C Câu 35. The word “vast” in the second paragraph is CLOSEST in meaning to________.
Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Từ vựng 36. C Câu 36. According to the second paragraph, users can do the followings with the adverts on social media EXCEPT______.
Giải thích: Người dùng có thể thích (like), chia sẻ (share), nhận xét, cũng như truyền đi thông điệp (pass), chứ không thể chỉnh sửa các quảng cáo. Keywords: Users of social media are then able to like, share and comment on the advert, becoming message senders as they can keep passing the advert’s message on to their friends and onwards. (Sau đó, người dùng mạng xã hội có thể thích, chia sẻ và nhận xét về quảng cáo, trở thành người gửi tin nhắn vì họ có thể tiếp tục chuyển thông điệp của quảng cáo đến bạn bè của họ trở đi.) Đọc hiểu văn bản 37. D Câu 37. According to the third paragraph, what does media marketing have to keep up with?
Giải thích: Đoạn 3 nêu ra việc tiếp thị truyền thông cần phải theo kịp (keep up with) sự đa dạng của các nền tảng mạng xã hội, không chỉ về nền tảng mà còn về các xu hướng (trends). Keywords: Media marketing has to keep up with all the different platforms. (Marketing truyền thông phải theo kịp tất cả các nền tảng khác nhau.) Đọc hiểu văn bản 38. A Câu 38. What is the benefit of creating a two-way communication system?
Giải thích: Câu đầu tiên của đoạn 2 nêu ra mục đích chính khi tạo hệ thống giao tiếp hai chiều là để khách hàng tương tác, cung cấp phản hồi (feedback). Keywords: One of the main uses is to interact with audiences to create awareness of the brand or service, with the main idea of creating a two-way communication system where the audience and/or customers can interact back; providing feedback as just one example. (Một trong những công dụng chính là tương tác với các đối tượng nhằm tạo ra nhận thức về thương hiệu hay dịch vụ, với ý tưởng chính là tạo ra một hệ thống giao tiếp hai chiều nơi các đối tượng và/hoặc các khách hàng có thể tương tác trở lại; ví dụ như để cung cấp phản hồi.) Đọc hiểu văn bản Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 39 đến 45. 39. A Câu 39. Which best serves as the title for the passage?
Giải thích: Nội dung chính của bài đọc thảo luận về tiềm năng của ô tô bay như một phương thức vận chuyển trong tương lai. Vì vậy, tiêu đề phù hợp nhất với bài đọc là A: Flying Cars – Next Generation Vehicles (Những chiếc ô tô bay – Phương tiện thế hệ tiếp theo) Đọc hiểu văn bản 40. D Câu 40. The word inevitable in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Từ vựng 41. A Câu 41. According to paragraph 2, in the past_______.
Giải thích: Theo đoạn 2, trong quá khứ: Ô tô bay được coi là không thực tế vì các vấn đề như chi phí, thiết kế và quy định nghiêm ngặt về bằng lái máy bay. → Chọn đáp án A Keywords: At first, it was a dream to combine a car with an aeroplane. However, a flying car was considered to be too heavy, costly to design and inefficient. Another problem was that you had to be a pilot with a certified licence in order to fly one. (Lúc đầu, việc kết hợp ô tô với máy bay là điều không tưởng. Tuy nhiên, ô tô bay được cho là quá nặng, tốn kém về thiết kế và không hiệu quả. Một vấn đề khác là bạn phải là phi công có giấy phép được chứng nhận mới được lái máy bay.) Đọc hiểu văn bản 42. D Câu 42. The word they in paragraph 2 refers to________.
Giải thích: Kiến thức về đại từ. Đại từ được sử dụng để thay thế cho 1 (cụm) danh từ. Từ “they” trong đoạn 2 ám chỉ: các nhà phát minh và các công ty nhỏ. Keywods: Now, with modern lightweight materials and computer technology, a number of inventors and small companies are working on their own individual versions of flying cars, which they hope will dramatically change air travel. (Bây giờ, với các vật liệu siêu nhẹ và công nghệ máy tính hiện đại, nhiều nhà phát minh và các công ty nhỏ đang nghiên cứu phiên bản ô tô bay cá nhân của riêng họ, cái mà họ hi vọng sẽ thay đổi đáng kể việc di chuyển bằng đường hàng không.) Đại từ 43. C Câu 43. The word comparable in paragraph 3 mostly means_______.
Giải thích: Kiến thức về từ vựng Từ “comparable” (có thể so sánh được) trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với: “similar”. Câu này nói về mức tiêu thụ nhiên liệu của các ô tô bay “comparable” (có thể so sánh) với ô tô cỡ trung.
Từ vựng 44. A Câu 44. Which of the following is NOT mentioned according to the passage?
Giải thích:
Đọc hiểu văn bản 45. B Câu 45. Which of the following can be inferred from the passage?
Giải thích: Điều có thể suy ra từ đoạn văn là Xe bay của ông Moller đã không làm 1 tấm gương sáng cho các nhà phát triển xe khác. Keywords : However, it will be decades before the ordinary consumer is able to afford this technology. (Tuy nhiên, sẽ mất hàng thập kỷ cho đến khi người tiêu dùng thông thường có thể đủ khả năng chi trả cho công nghệ này.) Đọc hiểu văn bản Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất với các ô trống được đánh số của nhau. 46. D Câu 46.
Giải thích: Kiến thức về Đại từ quan hệ Từ “who” sử dụng thay thế làm chủ ngữ cho đại từ quan hệ, để chỉ người (the blogger). Dịch: A blog is a diary posted on the Internet by the person writing it – the blogger who presumably expects… (Blog là một nhật ký được đăng lên mạng bởi người viết nó – blogger, người có lẽ mong đợi…) Đại từ quan hệ 47. B Câu 47. A others
Giải thích: Kiến thức về đại từ
Dịch: A blog is a diary posted on the Internet by the person writing it – the blogger who presumably expects other people to read it. (Blog là một nhật ký được đăng lên mạng bởi người viết nó – blogger, người có lẽ mong đợi những người khác đọc nó.) 48. B Câu 48.
Giải thích: Kiến thức về thành ngữ
Dịch: It is ironical that modern technology is being used to breathe new life into such an old-fashioned form as the personal journal. (Trớ trêu thay là công nghệ hiện đại đang được sử dụng để thổi luồng gió mới vào một hình thức lỗi thời như nhật ký cá nhân.) Thành ngữ 49. C Câu 49.
Giải thích: Kiến thức về từ nối Để làm đúng được dạng bài này, bạn cần hiểu mối quan hệ giữa vế trước và vế sau là mối quan hệ nào.
2 vế này thể hiện quan điểm trái ngược nhau → Sử dụng từ nối là However Dịch: However, vlogs can also serve more ambitious purposes. (Tuy nhiên, các vlog cũng có thể phục vụ cho nhiều mục đích tham vọng hơn.) Từ nối 50. A Câu 50.
Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Dịch: For instance, amateur film-makers who want to make a name for themselves might publish their work on the internet. (Ví dụ, những người làm phim nghiệp dư muốn tạo dựng tên tuổi có thể công bố những tác phẩm của họ lên mạng.) |