Bài thực tập nhà thuốc ngừa thai bằng thuốc năm 2024

  • 1. ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA DƯỢC - // - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ THUỐC MY CHÂU 3 Sinh viên thực hiện: Phạm Mai Khanh MSV: 1411536184 Lớp: 14DDS.TCLT07 Người hướng dẫn: Ds NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN Tp. Hồ Chí Minh, năm 2019
  • 2. ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA DƯỢC - // - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ THUỐC MY CHÂU 3 Sinh viên thực hiện: Phạm Mai Khanh MSV: 1411536184 Lớp: 14DDS.TCLT07 Người hướng dẫn: Ds NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN
  • 3. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 1 Lời cám ơn và cam đoan Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến nhà trường, đặc biệt là Khoa Dược giúp đỡ em về việc hoàn thành thực tập tốt nghiệp. Em chân thành cám ơn nhà thuốc My Châu 3 tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập và thực hiện bài báo cáo này. Trong quá trình thực hiện báo cáo em còn thiếu sót và hạn chế rất mong Thầy, Cô thông cảm. Để em học thêm nhiều kinh nghiệm và thực hành tốt hơn. Lời Cam Đoan Em xin cam đoan báo cáo này do chính em viết và hình ảnh, số liệu báo cáo được lấy trực tiếp từ nhà thuốc My Châu 3. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2019 Người cam đoan (Ký ghi họ tên) Phạm Mai Khanh
  • 4. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 2 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2019 Giáo Viên (Ký tên và xác nhận)
  • 5. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 3 LỜI MỞ ĐẦU Tài sản lớn nhất của con người là sức khỏe.Vì vậy mỗi chúng ta cần hiểu rõ các biện pháp phòng chống cũng như các biện pháp điều trị bệnh an toàn và hiệu quả. Ngày nay ngành y tế gồm 2 ngành lớn là Y và Dược. Ngành Y sử dụng kĩ thuật y học để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe con người, ngành dược cung ứng thuốc để phục vụ cho việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe. Qua bốn năm học tập tại trường ĐH Nguyễn Tất Thành, được sự giúp đỡ của nhà trường, em đã trải qua đợt thực tế ở nhà thuốc. Nhà thuốc là nơi giúp em có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với thuốc, trực tiếp tư vấn, bán thuốc cho bệnh nhân và là nơi tạo điều kiện thuận lợi , là nền tảng quan trọng để sau này em tốt nghiệp ra trường làm việc tốt hơn trong chuyên ngành của mình.Thời gian thực tập tại nhà thuốc thuốc My Châu 3, với sự hướng dẫn của DS Nguyễn Thị Lệ Quyên , em đã học tập được nhiều điều. Không những kiến thức được nâng lên mà em còn học hỏi được những kinh nghiệm bổ ích từ Nhà Thuốc, mặt khác em còn được học hỏi thêm những kinh nghiệm trong chăm sóc dược. Trong thời gian thực tập tại Nhà thuốc My Châu 3, em nhận thức rằng người dược sĩ ngoài công việc bán thuốc và sử dụng thuốc thì họ còn là người tư vấn tâm lý, người bạn của người bệnh luôn sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ, cảm thông và đưa ra những lời khuyên đúng đắn nhất để kịp thời giúp đỡ cho bệnh nhân trong những khó khăn vướng mắc mà họ đang gặp phải. Bài Báo Cáo Thực Tập dưới đây là mộtquyển tóm tắt ngắn gọn lại quá trình học tập ở trường và ứng dụng thực tế tại Nhà thuốc. Với những kiến thức còn hạn chế nên bài Báo Cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các quý thầy cô.
  • 6. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 4 MỤC LỤC PHẦN 1: TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC 1.Tên đơn vị và địa chỉ đơn vị thực tập: ........................................................................ 5 2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức:..................................................................................... 5 3. Nhận xét chung về cách tỗ chức và vận hành hoạt động của nhà thuốc:.............. 5 PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC TẬP 1. Tổ chức hoạt động của nhà thuốc My Châu 3 ............................................... 7 1.1 Mô tả nhận xét việc sắp xếp, phân loại bảo quản thuốc tại nhà thuốc My Châu 7 1.2 Phân chia theo khu vực.............................................................................................. 8 1.3 Liệt kê các loại sổ sách , S.O.P có tại nhà thuốc.................................................... 8 2. Cách thức theo dỏi số lượng, chất lượng thuốc............................................. 9 2.1 Theo dỏi số lượng qua phần mềm............................................................................ 9 2.2 Theo dỏi chất lượng thuốc:....................................................................................... 9 2.3 Vai trò và hiệu quả của phần mền quản lý thuốc:.................................................. 10 2.4 Danh mục các nhóm thuốc kinh doanh tại nhà thuốc:........................................... 12 3. Việc thực hiện GPP tại nhà thuốc và so sánh với bảng kiểm GPP của Bô Y Tế.................................................................................................................................... 28 3.1 Tình hình bán/ nhập thuốc:....................................................................................... 35 3.2 Cách tổ chức nhập thuốc:.......................................................................................... 35 3.3 Nhận xét về: Các nhóm, loại thuốc được bán nhiều tại nhà thuốc Tình hình bán thuốc theo tự khai bệnh
  • 7. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 5 Tình hình bán thuốc kê đơn: .........................................................................................35 4. Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc......................................... ............................................................................................................................................. 51 4.1 Các hình thức quảng cáo thuốc hoặc mỹ phẩm tại nhà thuốc............................... 51 4.2 Hướng dẫn hoặc tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng......................................... 52 4.3 Nhận xét về việc bán và hướng dẫn sử dụng thuốc đảm bảo an toàn, hợp lý tại nhà thuốc...................................................................................................................... 52 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 54
  • 8. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 6 PHẦN 1: TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC 1.1 Tên đơn vị và địa chỉ đơn vị thực tập:  Tên đơn vị: Nhà thuốc My Châu 3  Địa chỉ đơn vị thực tập: 91 Nguyễn Du, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp.HCM  Telephone :  Ds chuyên mon: NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN 1.2 Nhiệm vụ và quy mô tổ chức:  Nhiệm vụ:
  • 9. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 7  Quản lý hoạt động nhà thuốc đúng quy định  Quản lý hoạt động theo chế độ kê đơn và không kê đơn  Theo dỏi, quản lý số lượng cung ứng thuốc chất lượng đúng thuốc  Thực hiện công tác tư vấn thuốc  Bảo quản thuốc đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP)  Quy mô tổ chức: A) phap ly  Giấy phép kinh doanh: Số 3476/ĐKKDO-HCM  Chứng chỉ hành nghề (CCHN): số 5640/CCHND do Sở Y Tế TP.HCM (SYT) cấp ngày 14 tháng 11 năm 2014  Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (ĐĐKKDT): số 1184/HCMĐKKDD do SYT TP.HCM cấp ngày 27 tháng 12 năm 2013; có giá trị vĩnh viễn.  Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “THỰC HÀNH TỐT NHÀ THUỐC” (GPP) do SYT TP.HCM cấp ngày 27 tháng 12 năm 2016 và có giá trị 3 năm kể từ ngày cấp. B) Nhan su  Tổng số nhân viên: 3 o Dược sĩ phụ trách chuyên môn: DS. Nguyễn Thị Lệ Quyên  o Nhân viên: DSTH. Lý Thị Thùy Linh DSTH. Trần Thị Thùy Trang C)xay dung va thiet ke  Địa điểm thoáng mát, cố định và riêng biệt.  Bố trí ở nơi cao ráo, xây dựng bằng tường gạch, trần chống bụi, nền gạch,  Cách xa nguồn ô nhiễm, đủ ánh sáng nhưng không bị tác động trực tiếp của ánh sáng mặt trời do co cua kinh.  Diện tích Nhà thuốc My Chau 3 là 24,90m2, phù hợp với quy mô kinh doanh; có khu vực trưng bày, bảo quản thuốc và khu vực để người mua tiếp xúc và trao đổi thông tin về việc sử dụng thuốc với người bán lẻ.
  • 10. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 8  Để thuận lợi cho việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng, nhà thuốc đặt phía ngoài một quầy bàn ngang có chiều cao khoảng 1,2m để giao dịch, phía bên trong quầy là từng hộc sắp xếp thuốc theo từng nhóm rất dễ dàng cho việc bán thuốc.  Phía ngoài là 2 tủ kính lớn để đặt những thuốc dùng ngoài cũng như thuốc Đông y. - Có thêm diện tích cho các hoạt động: • Tu ra lẻ các thuốc không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc; • Nơi rửa tay cho người bán lẻ và người mua thuốc; • Khu vực tư vấn riêng cho bệnh nhân (nhằm đảm bảo và giữ kín thông tin bệnh nhân) và ghế cho người mua thuốc trong thời gian chờ đợi; • Khu vực dành riêng cho sản phẩm không phải thuốc: mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế (không bày bán chung với thuốc và không gây ảnh hưởng đến thuốc).
  • 11. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 9 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG BỐ TRÍ NHÀ THUỐC BẢO CHÂU 3,5m QUẦYGIAODỊCH THUỐCKHÔNGKÊĐƠN TỦ3 THUỐCKÊĐƠN Hộc ra lẻ thuốc QUẦY GIAO DỊCH THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
  • 12. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 10 Nhiệtkế-ẨmkếTỦ2MỸPHẨM TỦ 1 BÀNTƯVẤN Maý vi ThùngPCCC Bồn rửa tay Maýlạnh 5m
  • 13. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 11 • D)Thiết bị bảo quản thuốc: - Có đủ thiết bị bảo quản thuốc tránh các ảnh hưởng bất lợi của ánh sáng nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, sự xâm nhập của côn trùng, bao gồm: • Tủ, quầy, giá kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản thuốc và bảo quản mỹ phẩm; • Nhiệt kế, ẩm kế để kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm. Có hệ thống chiếu sáng, quạt thông gió. - Thiết bị bảo quản thuốc phù hợp với yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc. Điều kiện bảo quản luôn duy trì ở nhiệt độ dưới 300C, độ ẩm không vượt quá 75%. - Bao bì và dụng cụ ra lẻ phù hợp với điều kiện bảo quản thuốc: • Đối với trường hợp thuốc bán lẻ thuốc không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc: thuốc được đựng trong bao gói kín khí; được ghi rõ tên thuốc, dạng bào chế, nồng độ, hàm lượng; trường hợp không có đơn thuốc đi kèm cũng được ghi thêm liều dùng và cách dùng; không sử dụng bao bì có chứa nội dung quảng cáo các thuốc khác; • Thuốc dùng ngoài/ thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần được đóng trong bao bì dễ phân biệt. - Nhận xét chung về cách tỗ chức và vận hành hoạt động của nhà thuốc:  Nhận xét về cách tổ chức:  Có quầy và tủ chắc chắn, thuốc sắp xếp gọn gàn theo nhóm dược lý của thuốc kê đơn và không kê đơn, tạo điều kiện cho việc lấy thuốc dễ dàng.  Ngoài ra còn có các tủ đựng thuốc đông y, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng ở khu riêng biệt, gần đường đi nên bệnh nhân dễ dàng quan sát và lựa chọn.  Có cân sức khỏe và ghế chờ cho người đến mua thuốc  Các sổ sách và máy tính để quản lý thuốc nhằm theo dõi số lô hạng dùng của thuốc  Nhận xét chung về cách tỗ chức và vận hành hoạt động của nhà thuốc:  Thời gian hoạt động: từ 6 giờ đến 22 giờ 30 phút
  • 14. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 12  Gồm 2 hoạt động chính là nhập thuốc và bán thuốc:  Nhập thuốc:  Thuốc được mua tại cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp, có đủ số đăng ký  Thuốc mua đảm bảo còn nguyên vẹn bao gói nhà sản xuất, đúng nhãn quy chế hiện hành. Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành  Khi nhập thuốc có hồ sơ theo dỏi đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình kinh doanh.  Người bán lẽ kiểm tra các thông tin trên nhãn thuốc theo quy chế ghi trên nhãn, các hóa đơn chứng từ hợp lệ.  Nhà thuốc có đủ thuốc danh mục thuốc thiết yếu.  Bán thuốc:  Dược sĩ bán lẻ tư vấn cho người mua thuốc phù hợp, giá cả hợp lý tùy theo kinh tế của mỗi người.  Dược sĩ bán lẻ tư vấn cách dùng thuốc, hướng dẫn cách sử dụng bằng lời nói, in hay ghi ra giấy trên bao gói  Dược sĩ bán lẽ tư vấn người mua thuốc khám chuyên môn khi thấy bệnh nặng.  Nhà thuốc không có hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc trái với quy định về thông tin quảng cáo.  Bán thuốc theo đơn, dược sĩ bán lẻ bán đúng đơn thuốc người kê đơn.  Dược sĩ bán lẻ là dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua.  Dược sĩ bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở người bệnh thực hiện đúng đơn thuốc.
  • 15. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 13 PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC TẬP 1. Tổ chức hoạt động của nhà thuốc My Châu 3:  Quy mô hoạt động:  Nhà thuốc có diện tích: 10m2  Kinh doanh nhiều loại thuốc và đa dạng biệt dược khác nhau, tạo điều kiện thuận lợi khi bán thuốc theo toa cho bệnh nhân.  Loại hình kinh doanh:  Nhà thuốc tư nhân  Tổ chức nhân sự:  Gồm 3 người:  Dược sĩ đại học: 1 người  Dược sĩ trung học: 2 người 2. Mô tả việc sắp xếp, phân loại bảo quản thuốc tại nhà thuốc My Châu 3: 2.1 Phân chia theo khu vực:  Sắp xếp theo từng mặt hàng riêng biệt:  Dược phẩm  Thực phẩm chức năng  Thiết bị y tế
  • 16. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 14  Sắp xếp theo quy chế quy định chuyên môn hiện hành:  Các thuốc được sắp xếp theo khu vực:  Khu vực thuốc bán theo đơn  Khu vực thuốc bán không theo đơn  Trên quầy tủ có dán nhãn  Sắp xếp trình bày hàng hóa trên các tủ  Sắp xếp hàng hóa theo tác dụng dược lý  Sắp xếp đảm bảo nguyên tắc 3 dễ: dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra  Gọn gàng ngay ngắn, có thẩm mỹ, tên các nhãn hàng quay ra ngoài  Sắp xếp theo nguyên tắc FIFO, FEFO:  FIFO: nhập trước xuất trước  FEFO: hết hạn dùng trước xuất trước 2.2 Liệt kê các loại sổ sách , S.O.P có tại nhà thuốc  Các loại sổ có tại nhà thuốc - Sổ theo dõi nhiệt độ - Độ ẩm. - Sổ theo dõi vệ sinh nhà thuốc. - Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ . - Sổ theo dõi tác dụng phụ của thuốc. - Sổ nhập thuốc hàng ngày. - Sổ theo dõi đào tạo nhân viên. - Sổ theo dõi toa Bác sĩ. - Sổ thanh tra định kỳ.  Các loại sách có tại nhà thuốc - Sách Dược Điển Việt Nam.
  • 17. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 15 - Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc. -Sách MIMS - Sách Vidal. - Việc triển khai và thực hiện tất cả các hoạt động theo S.O.P.  Các S.O.P tại nhà thuốc có 11 SOP cơ bản  SOP 01.GPP - Soạn thảo quy trình thao tác chuẩn.  SOP 02.GPP - Mua thuốc.  SOP 03.GPP - Bán và tư vấn sử dụng thuốc bán theo đơn.  SOP 04.GPP -Bán và tư vấn sử dụng thuốc bán không theo đơn.  SOP 05.GPP - Bảo quản và theo dõi chất lượng thuốc.  SOP 06.GPP - Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại, thu hồi.  GPP 07.GPP - Đào tạo nhân viên nhà thuốc.  SOP 08.GPP - Tư vấn điều trị.  SOP 09.GPP - Vệ sinh nhà thuốc.  SOP 10.GPP - Ghi chép nhiệt độ - độ ẩm. SOP 11.GPP - Sắp xếp trình bày
  • 18. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 16 Phụ lục SOP 02.GPP-1: NHÀ THUỐC MY CHÂU 3 ĐƠN ĐẶT HÀNG - Tên nhà cung cấp:.................................. Người liên hệ:......................................... - Địa chỉ: ........................... Điện thoại: - Ngày đặt hàng: ....................................... Ngày dự kiến giao hàng: ....................... NỘI DUNG MUA HÀNG: STT TÊN SẢN PHẨM, MÃ SỐ QUY CÁCH NHÀ SẢN XUẤT SỐ LƯỢNG GIÁ Phương thức thanh toán: ...................................................................................... Phương thức giao hàng: ....................................................................................... Các điều kiện khác: .............................................................................................. Ngày … tháng … năm … Dược sĩ chuyên môn Người đặt hàng
  • 19. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 17 Qua những ghi nhận trên ta thấy nhà thuốc My Châu 3 đạt yêu cầu về các quy định về thao tác chuẩn SOP ở nhà thuốc. 2. Cách thức theo dỏi số lượng, chất lượng thuốc: 2.1 Theo dỏi số lượng qua phần mềm: Hình phần mềm quản lý GPP 2.2 Theo dỏi chất lượng thuốc: a) Nguyên tắc: Thuốc nhập về phải được kiểm soát 100% tránh hàng giả, hàng kém chất lượng, không rỏ nguồn gốc, xuất sứ. Thuốc lưu giữ tại nhà thuốc: định kỳ kiểm soát tối thiểu 1 lần trên quý b) Cách thức bảo quản  Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm để kịp thời điều chỉnh  Kiểm tra hạn sử dụng, cảm quan để tránh thuốc hết hạn và bị biến đổi Yêu cầu bảo quản Cách thức sắp xếp Nhiệt độ 2 – 15 độ C Ngăn mát tủ lạnh ( có gắn nhiệt kế). Tránh ánh sáng Để trong chỗ tối Dễ bay hơi, mốc mọt, phân hủy Để nơi thoáng mát Dễ cháy, có mùi Để tách riêng, tránh xa nguồn nhiệt, nguồn điện và các mặt hàng khác. Các thuốc không có yêu cầu bảo quản Bảo quản ở nhiệt độ phòng, trên giá, kệ
  • 20. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 18 tủ; không để trên mặt đất, không để giáp tường, tránh mưa hắt và ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. Thuốc kê đơn Để trong khu vực thuốc kê đơn, sắp xếp Theo nhóm dược lý. Sản phẩm không phải là thuốc Để ngoài khu vực bảo quản thuốc, sắp xếp riêng biệt: dụng cụ y tế, thực phẩm chức năng. 2.3 Vai trò và hiệu quả của phần mền quản lýthuốc:  Vai trò Phần mềm quản lý tại nhà thuốc My Châu 3 là phần mềm GPP do Sở Y tế Tp. Hồ Chí Minh cấp. Có vai trò quan trọng trong công tác quản lý thuốc, là công cụ hỗ trợ quản lý thuốc và kiểm soát quá trình hoạt động kinh doanh của nhà thuốc, giúp người quản lý đưa ra các biện pháp cũng như chiến lược bán hàng đúng đắn và hiệu quả.  Hiệu quả Phần mềm cung cấp đầy đủ các tính năng giúp cho nhà thuốc quản lý việc mua bán dược phẩm một cách thuận lợi, chính xác và hiệu quả.  Quản lý thuốc theo các nhóm dược lý, hoạt chất, mã vạch, nước sản xuất, lô sản xuất, thời hạn sử dụng, nhà cung cấp, cách dùng, liều dùng và định giá bán theo từng loại dược phẩm, phần trăm chiết khấu…  Thiết lập và quản lý các hóa đơn nhập, hóa đơn xuất; quản lý chặt chẽ lượng thuốc nhập, xuất, tồn kho, thuốc hoàn trả, thuốc quá hạn sử dụng, thuốc bán theo đơn hoặc không theo đơn, thiết bị vật tư y tế mua vào, doanh số bán hàng, lợi nhuận, công nợ khách hàng, công nợ nhà cung cấp…
  • 21. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 19  Quản lý thông tin nhà cung cấp, thông tin xuất nhập, và điều chỉnh nhập/xuất hàng. Quản lý công việc bán, xử lý đơn hàng của khách hàng và nhà cung cấp nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.  Cho phép thực hiện các báo cáo theo biểu mẫu quy định của Bộ Y tế về Nhà thuốc đạt chuẩn GPP; cung cấp các báo cáo nhanh, chính xác số lượng thuốc tồn kho theo từng loại, theo lô sản xuất, theo thời hạn sử dụng…  Báo cáo xuất - nhập - tồn theo ngày, tháng, năm, kho; báo cáo doanh số và lợi nhuận theo ngày, tháng, năm…  Hỗ trợ quản lý dược phẩm theo các điều kiện bảo quản được quy định cho từng loại thuốc. Ngoài ra, phần mềm quản lý thuốc còn có một số tính năng hỗ trợ nâng cao như:  Nhắc nhở khi một loại thuốc nào đó sắp hết hạn sử dụng trong 6 tháng tới.  Lập nhanh đơn thuốc xuất bán theo phương pháp tìm nhanh tên biệt dược, tên hoạt chất hoặc theo mã vạch có trên dược phẩm.  Thông báo lượng thuốc tồn kho sắp hết để nhà thuốc có kế hoạch nhập hàng.  Hỗ trợ các tính năng sao lưu và phục hồi dữ liệu nhằm bảo đảm an toàn dữ liệu của nhà thuốc. 2.4 Danh mục các nhóm thuốc kinh doanh tại nhà thuốc:
  • 22. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 20 NHÓM KHÁNG SINH STT 1 2 Biệt dược AUCLANITYL 1G CLAMINAT 1G Hoạt chất Hàm lượng Amoxicillin 875mg + Acid Clavuclanic 125mg Dạng BC Viên nén Viên nén bao phim Cơ chế Amoxicillin là kháng sinh nhóm BETA-LACTAM ức chế sự tổng hợp peptidoglycan (cấu tạo thành tế bào vi khuẩn) => gây tổn thương và giết chết vi khuẩn Acid Clavulanic là chất không có hoặc có hoạt tính kháng khuẩn rất yếu nhưng có thể ức chế enzym beta-lactamase (enzym do vi khuẩn tiết ra để phân hủy các kháng sinh nhóm betalactam dễ dẫn đến đề kháng thuốc của vi khuẩn) nên được sử dụng phối hợp với Amoxicillin để bảo vệ hoạt tính của kháng sinh và mở rộng phổ kháng khuẩn Chỉ định Nhiễm khuẩn : hô hấp, tiêu hóa, sinh dục, tiết niệu, … CCĐ Quá mẫn với thuốc TDP Rối loạn tiêu hóa Hình ảnh
  • 23. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 21 STT 3 4 Biệt dược AMOXICILLIN 500MG AMPICILLIN 500MG Hoạt chất + Hàm lượng Amoxicillin 500mg Ampicillin 500mg Dạng bào chế Viên nang cứng Viên nang cứng Cơ chế Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn Chỉ định Nhiễm khuẩn: hô hấp trên, hô hấp dưới , da, xương cơ, mô mềm, dạ dày- ruột,… Chống chỉ định Quá mẫn với thành phần của thuốc. Tác dụng phụ Dị ứng, buồn nôn, tiêu chảy. Hình ảnh
  • 24. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 22 NHÓM GIẢM ĐAU- HẠ SỐT STT 5 6 Biệt dược PANADOL 500MG EFFERALGAN 500MG Hoạt chất + Hàm lượng Paracetamol 500mg Paracetamol 500mg Dạng bào chế Viên nén bao phim Viên sủi Cơ chế ức chế trung tâm điều hòa thân nhiệt và giảm đau với các cơn đau nhẹ do viêm, không giảm đau ở các chứng đau nội tang Chỉ định Giảm đau, hạ sốt Chống chỉ định Suy gan, thận TDP Độc gan Hình ảnh
  • 25. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 23 NHÓM CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID STT 7 8 Biệt dược MELIC 7,5 MG VOLTAREN 75MG/3ML Hoạt chất + Hàm lượng Meloxicam 7,5mg Diclofenac natri 75mg Dạng bào chế Viên nén Ống tiêm Chỉ định Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, chấn thương trong thể thao. Chống chỉ định Quá mẫn với thành phần của thuốc. Bệnh nhân suy gan, thận nặng; loét dạ dày-tá tràng. Tác dụng phụ Rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt Hình ảnh
  • 26. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 24 NHÓM THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY STT 9 10 Biệt dược LOSEC MUPS 20mg PANTOLOC 40mg Hoạt chất + Hàm lượng Omeprazole 40 mg Pantoprazole 40mg Dạng bào chế Viên nang Viên nang Cơ chế Ức chế bơm proton: ức chế không thuận nghịch kênh H+/ K+ ATPase trong giai đoạn cuối của sự tiết acid. Chỉ định Loét dạ dày- phác đồ điều trị Helicobacter pylori Trào ngược dạ dày thực quản Chống chỉ định Phụ nữ có thai Người mẫn cảm với thành phần của thuốc Tác dụng phụ Buồn nôn, đau đầu, tiêu chảy,.. Hình ảnh
  • 27. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 25 NHÓM THUỐC ĐƯỜNG HÔ HẤP STT 11 12 Biệt dược BISOVOL MUCOLSOLVAN Hoạt chất + Hàm lượng Bromhexin 8mg Ambroxol 30mg Dạng bào chế Viên nén Viên nén Cơ chế Nhóm tiêu đàm: phân hủy chất nhầy Chỉ định Các bệnh lý có đờm nhầy như Ho có đờm, viêm phế quản cấp và mạn Chống chỉ định Quá mẫn với thuốc Tác dụng phụ Loét dạ dày Co thắt phế quản Hình ảnh
  • 28. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 26 NHÓM THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG STT 13 14 Biệt dược VACOPOLA 6 POLARAMIN 2MG Hoạt chất + Hàm lượng Dexclorpheniramin 6mg Dexclorpheniramin 2mg Dạng bào chế Viên nén bao phim Viên nén Cơ chế Kháng histamin H1 ( thế hệ 1) Chỉ định Trị sổ mũi, viêm mũi dị ứng Chống chỉ định Trẻ em dưới 6 tuổi Người bị glaucom góc đóng Người bị rối loạn niệu đạo – tiền liệt tuyến Tác dụng phụ Ngủ gật Tác dụng Atropinic : khô miệng, táo bón, bí tiểu,… Hình ảnh
  • 29. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 27 NHÓM THUỐC TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG STT 15 16 Biệt dược GLUCOPHAGE 500mg GLUCOPHAGE 1000mg Hoạt chất + Hàm lượng Metformin 500 mg Metformin 1000 mg Dạng bào chế Viên bao phim Viên bao phim Cơ chế Nhóm Biguanid: Tăng nhạy cảm Insulin với các tế bào mô ngoại biên và Gan Chỉ định Điều trị đái tháo đường type 2, Đái tháo đường cho bệnh nhân béo phì. Chống chỉ định Đái tháo đường type 1 Suy Gan- Thận Suy tim xung huyết Nghiện rượu, nhiễm toan chuyển hóa acid Tác dụng phụ Nhiễm acid lactic, mất vitamin B12, miệng có vị kim loại. Rối loạn tiêu hóa ( tiêu chảy, nôn,..) Hình ảnh
  • 30. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 28 NHÓM THUỐC TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP STT 17 18 Biệt dược BETALOC ZOK 25MG BIHASAL 5MG Hoạt chất + Hàm lượng Metoprolol succinate 25mg Bisoprolol fumarate 5 mg Dạng BC Viên nén bao phim Viên nén bao phim Cơ chế Đối kháng hệ beta-adrenergic tại thụ thể β1 gây giãn mạch, hạ huyết áp Chỉ định Tăng huyết áp. Suy tim mạn tính. Đau thắt ngực CCĐ Suy tim cấp TDP Hạ huyết áp Hình ảnh
  • 31. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 29 NHÓM THUỐC TRỊ TÁO BÓN STT 19 20 Biệt dược DUPHALAC LACTULOSE STADA Hoạt chất + Hàm lượng Lactulose 667g/ L Lactulose 66,7g /100ml Dạng bào chế Dung dịch uống Syrup Cơ chế Nhuận tràng thẩm thấu: kéo nước vào lòng ruột và làm tăng nhu động ruột Chỉ định Táo bón Hôn mê gan Chống chỉ định Quá mẫn với thành phần của chế phẩm. Galactose huyết, chế độ hạn chế lactose Tác dụng phụ Đầy hơi Liều cao có thể gây đau bụng, tiêu chảy. Hình ảnh
  • 32. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 30 NHÓM THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY STT 21 22 Biệt dược SMECTA CAROBOGAST Hoạt chất + Hàm lượng Diosmectite 3g Than thảo mộc 400mg Calci phosphat 100mg Calci carbonat 200mg Cam thảo 400mg Tá dược vừa đủ 1 Dạng bào chế Bột pha hỗn dịch Viên nén nhai Cơ chế Nhóm hấp phụ: hấp phụ các độc tố và vi khuẩn gây ra tiêu chảy. Hấp thu phân lỏng trong dịch tiết do viêm, giúp cải thiện độ đặc của phân, che phủ màng nhầy và giảm co thắt trong viêm đường tiêu hóa cấp tính Chỉ định Điều trị triệu chứng đau của bệnh thực quản-dạ dày-tá tràng và đại tràng. Tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn. Chống chỉ định Bệnh nhân có thương tổn gây hẹp đường tiêu hóa. Tác dụng phụ Có thể gây ra hoặc làm tăng táo bón nhưng rất hiếm Hình ảnh
  • 33. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 31 NHÓM THUỐC NHỎ MẮT- NHỎ MŨI- NHỎ TAI STT 23 24 Biệt dược EFTICOL NATRI CLORID 0.9% Hoạt chất + Hàm lượng Natri clorid 0,9% (tương đương Natri clorid 0,09 gram trong 10ml) Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt chai 10ml Cơ chế Làm sạch, loại bỏ bụi bẩn ở mắt, sát trùng nhẹ Chỉ định Nhỏ mắt hoặc rửa mắt giảm kích ứng mắt hoặc sát trùng nhẹ Chống chỉ định Nhạy cảm với thành phần của thuốc Tác dụng phụ Không có Hình ảnh
  • 34. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 32 NHÓM THUỐC ĐÔNG DƯỢC STT 25 26 Biệt dược HOẠT HUYẾT NHẤT NHẤT GILOBA 40mg Hoạt chất + Hàm lượng Một viên bao phim 672mg cao khô tương đương: Đương quy ...............1500mg Ich mẫu ...................1500mg Ngưu tất ..................1500mg Thục địa .....................1500g Xích thược ....................750g Xuyên khung .................750g Cao bạch quả.............. 40mg Dạng bào chế Viên bao phim Viên bao phim Cơ chế Tăng chức năng hệ thần kinh trung ương, tăng hoạt hóa vỏ não, tăng lưu lượng tuần hoàn não Chỉ định Trị các chứng huyết hư, ứ trệ. Phòng và điều trị: Suy giảm trí nhớ, kém tập trung Thiểu năng tuần hoàn não, hội chúng tiền đình: đầu đau, hoa mắt, chóng mặt, xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, tai biến mạch máu não. Giảm trí nhớ, kém tập trung. Thiểu năng tuần hoàn não. Chống chỉ định Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai. Thận trọng Người có rối loạn đông máu, xuất huyết, người huyết áp áp thấp. Người bệnh rối loạn đôn máu hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.
  • 35. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 33 Hình ảnh Danh mục thuốc được phép kinh doanh tại nhà thuốc DANH MỤC NHÓM THUỐC CÓ TẠI NHÀ THUỐC I. Thuốc kháng sinh II. Thuốc kháng viêm III. Thuốc trị giun sán, tiêu chảy, táo bón IV. Thuốc kháng Histamin V. Thuốc trị loet dạ dày, trợ tiêu hóa VI. Thuốc chữa ho hen VII. Thuốc cầm máu, chống đông máu, bổ máu VIII. Thuốc tim mạch, huyet ap IX. Thuốc tai mũi họng, nhãn khoa
  • 36. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 34 X. Thuoc tieu duong XI. Vitamin và thuốc bổ XII. Thuốc ngoài da, sát khuẩn XIII. Thuốc tuần hoàn máu não Khác... 3. Việc thực hiện GPP tại nhà thuốc So sánh với bảng kiểm GPP của Bộ Y tế  Những nội dung mà nhà thuốc đã thực hiện được: a/ Nhân sự Người quản lý chuyên môn  Có mặt khi cơ sở bán lẻ hoạt động hoặc thực hiện ủy quyền theo quy định.  Trực tiếp tham gia bán thuốc kê đơn.  Tham gia kiểm soát chất lượng thuốc khi nhập về và trong quá trình bảo quản tại  nhà thuốc.  Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn.  Đào tạo hướng dẫn nhân viên quy chế, kiến thức chuyên môn.  Hướng dẫn nhân viên theo dõi tác dụng không mong muốn và báo cáo với cơ quan y tế.  Cộng tác với y tế cơ sở. Người bán lẻ  Có đủ nhân viên phục vụ cho hoạt động của nhà thuốc. Số lượng nhân viên:
  • 37. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 35  Dược sĩ đại học: 01 người  Dược sĩ trung học: 02 người  Bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được giao.  Các nhân viên có đủ sức khỏe để đảm đương công việc, không có nhân viên nào đang mắc bệnh truyền nhiễm.  Có mặc áo Blouse và đeo biển tên ghi rõ chức danh.  Được đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế.  Tất cả nhân viên được huấn luyện để hiểu rõ và thực hiện đúng các nguyên tắc GPP  Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với khách hàng.  Giữ bí mật thông tin về người bệnh. b/ Cơ sở vật chất - Xây dựng và thiết kế: địa điểm cố định, riêng biệt, khu trưng bày bảo quản đảm bảo kiểm soát được môi trường bảo quản thuốc; bố trí nơi cao ráo an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm, trần nhà có chống bụi; tường và nền nhà phẳng, nhẵn, dễ vệ sinh lau rửa. - Diện tích và bố trí: Phù hợp với quy mô kinh doanh. - Khu trưng bày bảo quản tối thiểu 10m2: thực tế 10m2 - Khu trưng bày bảo quản từ 2m2 đến 3m2 - Có khu vực để người mua thuốc tiếp xúc và trao đổi thông tin. - Có vòi nước rửa tay cho nhân viên nhà thuốc và người mua (nếu khuất, có biển chỉ dẫn). - Có khu vực riêng để ra lẻ thuốc. - Có khu vực tư vấn (Khu vực tư vấn đảm bảo được tính riêng tư). - Có bàn tư vấn sử dụng thuốc trong khuôn viên nhà thuốc, thuận tiện cho khách hàng trao đổi thông tin về thuốc. - Mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, trang thiết bị dụng cụ y tế để ở khu vực riêng, không ảnh hưởng tới thuốc. c/ Trang thiết bị
  • 38. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 36 Thiết bị bảo quản thuốc  Có đủ tủ quầy bảo quản thuốc. Tủ quầy, giá kệ dễ vệ sinh, đảm bảo thẩm mỹ.  Có nhiệt kế, ẩm kế tự ghi (đã hiệu chuẩn) và có ghi chép theo dõi.  Nơi bán thuốc đủ ánh sáng để đảm bảo các thao tác diễn ra thuận lợi và không nhầm lẫn.  Ánh sáng mặt trời không chiếu trực tiếp vào nơi trưng bày bảo quản thuốc.  Cơ sở có thiết bị bảo quản để đáp ứng với yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn: nhà thuốc có máy điều hoà.  Nơi bán thuốc duy trì ở nhiệt độ dưới 300C, độ ẩm bằng hoặc dưới 75% và thỏa mãn điều kiện bảo quản của thuốc. Thực tế nhà thuốc nhiệt độ 290C, độ ẩm 60%. Dụng cụ, bao bì ra lẻ và pha chế theo đơn  Có bao bì ra lẻ thuốc  Có bao bì kín khí cho thuốc không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp  Thuốc dùng ngoài và thuốc quản lý đặc biệt được để trong bao bì dễ phân biệt  Thuốc bán lẻ không đựng trong bao bì mang tên thuốc khác hoặc chứa nội dung quảng cáo của một thuốc khác  Dụng cụ ra lẻ và pha chế theo đơn phù hợp, dễ lau rửa, vệ sinh. d/ Ghi nhãn thuốc Thuốc bán lẻ không còn bao bì ngoài của thuốc đính kèm theo các thông tin:  Tên thuốc, dạng bào chế  Nồng độ, hàm lượng Nếu cần (VD: không có đơn thuốc, không có tờ hướng dẩn sử dụng nếu bán số lượng quá ít) phải có thêm thông tin:  Cách dùng  Liều dùng  Số lần dùng e/ Hồ sơ sổ sách và tài liệuchuyên môn
  • 39. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 37 Hồ sơ pháp lý: - Gồm các giấy tờ pháp lý như giấy đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề của dược sĩ chuyên môn phụ trách nhà thuốc, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (đối với cơ sở đang hoạt động). Có hồ sơ nhân viên gồm hợp đồng lao động; giấy chứng nhận sức khỏe; bằng cấp chuyên môn; sơ yếu lý lịch, các chứng chỉ đào tạo. Tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc  Có tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc.  Có các quy chế chuyên môn dược hiện hành.  Có internet để tra cứu thông tin. Hồ sơ sổ sách liên quan hoạt động kinh doanh thuốc  Theo dõi số lô hạn dùng thuốc, các vấn đề liên quan:  Theo dõi bằng máy tính  Theo dõi bằng sổ  Lưu giữ hồ sơ sổ sách ít nhất 1 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng.  Có theo dõi dữ liệu liên quan đến bệnh nhân: đơn thuốc hoặc bệnh nhân cần lưu ý.  Hồ sơ sổ sách có thể tra cứu kịp thời khi cần thiết. Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn  Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lƣợng.  Quy trình bán thuốc theo đơn.  Quy trình bán thuốc không kê đơn.  Quy trình bảo quản và theo dõi chất lƣợng.  Quy trình giải quyết với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi.  Các quy trình thao tác chuẩn của cơ sở do người có thẩm quyền ký phê duyệt và ký ban hành.  Nhân viên bán thuốc áp dụng thực hiện đầy đủ các quy trình. f/ Nguồn thuốc
  • 40. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 38  Có lưu hóa đơn mua hàng hợp lệ.  Tất cả thuốc tại nhà thuốc là thuốc được phép lưu hành hợp pháp (có SĐK, hoặc có số giấy phép nhập khẩu). g/ Thực hiện quy chế chuyên môn - Thực hành nghề nghiệp. - Nhân viên nhà thuốc biết được quy chế kê đơn và biết cách tra cứu danh mục thuốc không kê đơn. - Khi bán thuốc, người bán lẻ có trình độ chuyên môn phù hợp để bán các thuốc kê trong đơn thuốc - Có kiểm tra đơn thuốc trước khi bán; nhà thuốc có biện pháp theo dõi việc bán thuốc kê đơn. - Nếu đơn thuốc không hợp lệ, người bán thuốc có thể:  Hỏi lại người kê đơn  Thông báo cho người mua  Từ chối bán - Chỉ Dược sĩ đại học mới được thay thế thuốc trong đơn. - Khi bán thuốc, người bán lẻ có thể tư vấn và thông báo cho người mua:  Lựa chọn thuốc phù hợp nhu cầu điều trị, khả năng tài chính  Cách dùng thuốc;  Các thông tin về thuốc, tác dụng phụ, tương tác thuốc, các cảnh báo  Những trường hợp cần sự chẩn đoán của thầy thuốc mới dùng thuốc  Những trường hợp không cần sử dụng thuốc. - Hướng dẫn sử dụng thuốc vừa bằng lời nói, vừa ghi nhãn theo quy định. - Khi giao thuốc cho người mua, người bán lẻ thuốc có kiểm tra đối chiếu các thông tin:  Nhãn thuốc  Chất lượng thuốc bằng cảm quan  Chủng loại thuốc  Số lượng.
  • 41. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 39 - Người bán lẻ: cơ sở bán lẻ không tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc trái với quy định về thông tin quảng cáo. Người bán lẻ thuốc không khuyến khích người mua mua nhiều thuốc khi không cần thiết. - Thuốc có đủ nhãn. - Nhãn thuốc và thuốc bên trong đúng và khớp nhau.  Sắp xếp thuốc gọn gàng, dễ lấy, tránh nhầm lẫn  Sắp xếp theo điều kiện bảo quản ghi trên nhãn  Có khu vực riêng cho “thuốc kê đơn” - Thực hiện niêm yết giá thuốc đúng quy định và không bán cao hơn giá niêm yết. h/ Kiểm tra đảm bảo chất lượng thuốc - Kiểm tra, kiểm soát trước khi nhập:  Hạn dùng của thuốc  Thuốc còn nguyên vẹn trong bao bì gốc của nhà sản xuất  Các thông tin trên nhãn thuốc (theo yêu cầu ghi trên nhãn)  Có kiểm soát chất lượng thuốc bằng cảm quan  Có kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ và đột xuất. - Tại thời điểm kiểm tra không phát hiện các loại thuốc sau:  Thuốc không được lưu hành  Thuốc quá hạn dùng  Thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ  Thuốc gây nghiện (đối với cơ sở không được phép bán), thuốc hướng tâm thần (đối với cơ sở không được duyệt mua)  Thuốc bị đình chì và thu hồi nhưng không được phát hiện và không được biệt trữ. i/ Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thuốc phải thu hồi - Có tiếp nhận thông tin hoặc lưu các thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc không được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi.
  • 42. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 40 - Có thu hồi và lập hồ sơ thu hồi theo quy định, kiểm kê đối với thuốc khiếu nại, thuốc phải thu hồi. - Có thông báo thu hồi cho khách hàng. - Có trả lại nơi mua hoặc hủy. - Có báo cáo các cấp theo quy định. - Có sổ ghi chép theo dõi tác dụng phụ của thuốc do khách hàng phản ảnh. * Ghi chú: Nhà thuốc nơi đang thực tập không có kho bảo quản; không pha chế thuốc theo đơn, không kinh doanh thuốc gây nghiện, hướng tâm thần. 3.2 Tình hình bán/ nhập thuốc: 3.2.1 Cách tổ chức nhập thuốc:  Dự trù mua, dự trù thuốc theo nhu cầu thực tế, dự trù khoảng 1 tuần  Nguồn cung ứng: có 2 nguồn cung ứng chính của nhà thuốc: các công ty dược phẩm, vd: CTY Dược Phẩm Meko Pharma, CTY Dược Hậu Giang, Cty Trapharco… chợ sĩ thuốc, trình dược viên.  Thời điểm mua: khi có nhu cầu.  Cách tính giá gốc: tùy theo từng loại mặt hàng mà có cách tính giá gốc khác nhau. Trung bình 10% giá gốc. 3.2.2 Nhận xét về:  Các nhóm, loại thuốc được bán nhiều tại nhà thuốc là nhóm vitamin và khoáng chất, giảm đau, hạ sốt, hô hấp, tiêu hóa:  Thời tiết đang trong giai đoạn chuyển mùa nên nhóm thuốc này được bán nhiều tại nhà thuốc.  Vitamin và khoáng chất là chất cần thiết cho cơ thể, phù hợp với mọi đối tượng. Có tác dụng tăng sức đề kháng , làm đẹp da và điều trị còi xương và loãng xương và có tác dụng ngăn ngừa và phòng bệnh.  Tình hình bán thuốc theo tự khai bệnh
  • 43. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 41  Người bán luôn hỏi khách hàng về thông tin của bệnh : triệu chứng bệnh, ai là người uống, bao nhiêu tuổi, số lần dùng.  Lấy thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc cho khách hàng và tính tiền. Ghi vào sổ bán hàng.  Tình hình bán thuốc kê đơn: - Người bán thuốc kê đơn là dược sĩ đại học, trước khi lấy thuốc phải kiểm tra tra đơn thuốc. - Trường hợp cửa hàng không có loại biệt dược như trong đơn thuốc của bác sĩ, có thể hỏi khách hàng có thay thế một thuốc khác có cùng hoạt chất, hàm lượng được hay không. - Lấy thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc cho khách hàng và tính tiền. Ghi vào sổ bán hàng Hình: Dược sĩ tư vấn tại nhà thuốc
  • 44. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 42 4.1 Hướng dẫn hoặc tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng - Tiếp đón chào hỏi khách hàng. - Tìm hiểu các thông tin về sử dụng thuốc của khách hàng.  Về bệnh thông thường: tìm hiểu tình trạng sinh lý, bệnh lý hiện tại của khách (tuổi, giới, triệu chứng bệnh, thời gian mắc, chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng), tiền sử bệnh, loại thuốc đã dùng, tiền sử dị ứng và ADR với thuốc nào…  Loại thuốc cụ thể khách cần mua: tìm hiểu mục đích điều trị, đối tượng dùng, tiền sử dị ứng, ADR các thuốc cần mua, đã từng dùng thuốc chưa, hiệu quả. - Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân:  Giải thích, tư vấn và hướng dẫn thay thế thuốc nếu phù hợp hơn.  Khuyên bệnh nhân đi khám nếu cần thiết và dùng thuốc theo đơn bác sĩ.  Tư vấn về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng nếu không cần dùng thuốc.  Cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc phù hợp với tài chính của họ. - Hướng dẫn cách sử dụng thuốc: bằng lời nói hoặc ghi vào bao bì ra lẻ thuốc  Công dụng, liều dùng của thuốc.  Thời gian, thời điểm, đường dùng, số lần dùng.  Tương tác thuốc.  Dị ứng hoặc các ADR có thể xảy ra, cách hạn chế.  Thuốc nào cần chú ý đến tình trạng bệnh lý.  Cách bảo quản và thời hạn dùng sau khi mở lọ. - Giao thuốc - Cảm ơn khách, hỗ trợ tư vấn thêm. - Đối với người bệnh đòi hỏi phải có chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng thuốc, người bán lẻ tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên khoa thích hợp hoặc bác sĩ điều trị.
  • 45. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 43 - Khách hàng cũng được tư vấn về tác dụng trị liệu, giá cả rõ ràng… khi muốn lựa chọn giữa các biệt dược tùy vào nhu cầu. 4.2 Nhận xét về việc bán và hướng dẫn sử dụng thuốc đảm bảo an toàn, hợp lý tại nhà thuốc  Nhân viên tại nhà thuốc luôn quan tâm đến nhu cầu của khách hàng. Trước khi lấy thuốc, dược sĩ tại nhà thuốc luôn hỏi tỉ mỉ các thông tin từ người bệnh như: triệu chứng bệnh, thời gian mắc bệnh, tuổi tác, tiền sử các bệnh liên quan, tiền sử các dị ứng thuốc với các thuốc mà người bệnh đã từng sử dụng… Từ đó mới đưa ra quyết định lựa chọn loại thuốc phù hợp.  Nhân viên tại nhà thuốc luôn tư vấn cho khách hàng nhiều loại thuốc khác nhau về: nhà sản xuất, nguồn gốc, xuất xứ… để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn những loại thuốc phù hợp với khả năng kinh tế của bản thân nhưng vẫn đảm bảo được hiệu quả trong điều trị bệnh.  Nhà thuốc luôn tuân thủ chặt chẽ các quy định trong bảo quản, mua bán, tư vấn sử dụng thuốc và kiểm tra, giám sát, điều chỉnh thường xuyên các sai sót trong quá trình bán và sử dụng thuốc.
  • 46. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 44 Toa thuốc số 1 Sở Y tế TP HCM MS: 17D/BV-99 Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM Số: 1508121446 ĐƠN THUỐC Họ và tên : Nguyễn Văn S NS: 1977 Tuổi: 38 Mã Y Tế : 701425.122251831 Phái: Nam Đối tượng: Khám thường Địa chỉ : 143 Đường số 28, P.6, Q.Gò Vấp, Tp.HCM. Chẩn đoán : VIÊM HỌNG, TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Chỉ định bác sĩ 1. PARATRIAM (Acetylcystein 200mg) 21 gói Ngày 3 lần, lần 1 gói 2. TENADINIR (Cefdinir 300mg) 14 viên Ngày 2 lần, lần 1 viên 3. ULSOTAC (Pantoprazol 40mg) 07 viên Sáng 1 viên, trước khi ăn 30 phút 4. KIMOSE (Bromelain 40mg + Trypsin 1mg) 28 viên Ngày 2 lần, lần 2 viên Bệnh nhân tái khám nhớ Toa cấp ngày 18 tháng 06 năm 2016 mang theo toa thuốc Bác sĩ điều trị
  • 47. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 45 BS. NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG Tính hợp lý: Phù hợp chỉ định: Viêm họng, trào ngược dạ dày, thực quản. Phù hợp liều: Có Thời gian dùng: Paratriam uống sau ăn, ngày 3 lần; Tenadinir uống sau ăn, ngày 2 lần; Ulsotac uống trước ăn sáng 30 phút, ngày 1 lần; Kimose uống sau ăn, ngày 2 lần. Tương tác thuốc: Không có tương tác nghiêm trọng giữa các thuốc trong toa thuốc Các tác dụng phụ cần lưu ý: Rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày, dị ứng, mẫn ngứa, co thắt phế quản, gây chả ời khuyên cho bệnh nhân: -Hạn chế nước bưởi, rượu bia; -Tập thể dục đều đặn; tránh làm việc căng thẳng; ăn uống đúng giờ, không để bụng đói; - Sau khi uống thuốc nên nghỉ ngơi hợp lý.
  • 48. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 46 CN2 – CÔNG TY TNHH TRUNG TÂM Y KHOA PHƯỚC AN 686-688 Đường 3 tháng 2, Phường 14, Quận 10, TP HCM ĐT: 6264 8394 TOA THUỐC Đối tượng: BHYT Họ và tên : LÊ THỊ L Giới tính: Nữ Tuổi: 52 Số BHYT : GD479090150750xxxxxx Địa chỉ : 137/32/20/10 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú Nhuận, TP HCM Chẩn đoán : Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn; Suy tĩnh mạch (mạn) (ngoại biên); Thoái hóa kh ớp gối mức độ trung bình, Mã ICD: I25; I87.2; M17 1. Diosmin + Hesperidin 450mg + 50mg (Savidimin) 36 viên Sáng: 1 viên Chiều: 1 viên Uống sau ăn 2. Glucosamin 500mg (PM Joint-Aid) 36 viên Sáng: 1 viên Chiều: 1 viên Uống sau ăn 3. Nitroglycerin 2,5mg (Nitrostad Retard 2,5) 18 viên Chiều: 1 viên nang Uống sau ăn 4. Calci carbonat + Vitamin D3 750mg + 100 UI (Calsid 1250) 18 viên Sáng: 1 viên Uống sau ăn Lời dặn: Tái khám: 07/06/2016 (Khi đi tái khám mang theo toa thuốc cũ) Ngày 18 tháng 06 năm 2016 Bác sỹ
  • 49. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 47 BS. LƯ KIM PHƯỢNG
  • 50. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 48 Tính hợp lý: -Phù hợp chỉ định: Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn; Suy tĩnh mạch (mạn) (ngoại biên); Thoái hóa khớp gối mức độ trung bình. -Phù hợp liều: Có -Thời gian dùng: Savidin uống sau ăn, ngày 2 lần; PM Joint-Aid uống sau ăn, ngày 2 lần; Nitrostad Retard 2,5 uống sau ăn, ngày 1 lần vào buổi chiều; Calsid 1250 uống sau ăn, ngày 1 lần vào buổi sáng. ốc: Không có tương tác nghiêm trọng giữa các thuốc trong toa thuốc. ụng phụ cần lưu ý: Rối loạn tiêu hóa, tăng áp lực nội sọ, nhức đầu, buồn nôn, đỏ bừng mặt, tụt huyết áp tư thế, tim nhanh, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp, sỏi thận, tăng huyết áp, suy nhượ Lời khuyên cho bệnh nhân: -Hạn chế nước bưởi; -Tập thể dục đều đặn; -Hạn chế rượu bia; -Gác chân trước khi ngủ 30 phút; -Tránh làm việc căng thẳng; -Sau khi uống thuốc nên nghỉ ngơi hợp lý.
  • 51. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 49 Toa thuốc số 3 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3 MS: 17D/BV-01 B ỆNH VIỆN QUẬN 3 Số:……………. ĐƠN THU ỐC Đối tượng: BHYT Họ tên người bệnh: Nguyễn Thị C Tuổi: 1956 nam/ nữ Địa chỉ: 107/22 Phạm Văn Nam, Q. Tân Phú Số thẻ BHYT: Chẩn đoán: Tăng huyết áp, rối loạn lo âu Chỉ định dùng thuốc: 1- SULPIRIDE (Sulpirid) 50mg 20 viên Sáng 01 viên, chiều 01 viên, sau ăn. 2- CONCOR (Bisoprolol) 2.5mg 10 Viên Sáng ½ viên, chiều ½ viên Lời dặn dò: Ngày 06 tháng 05 năm 2016 Bác sỹ BS. LÊ TƯ
  • 52. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 50 ợp lý: -Phù hợp chỉ định: Tăng huyết áp, rối loạn lo âu -Phù hợp liều: Có -Thời gian dùng: Suipiride uống sau ăn, ngày 2 lần; Concor uống sau ăn, ngày 2 lần; ốc: Dùng sulpirid với các thuốc chống tăng huyết áp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng (do hiệp đồng tác dụng). Cần sử dụng đúng liều. ụng phụ cần lưu ý: Rối loạn vận động, tụt huyết áp, hội chứ ời khuyên cho bệnh nhân: -Hạn chế nước bưởi; -Tập thể dục đều đặn; -Hạn chế rượu bia; -Tránh làm việc căng thẳng;
  • 53. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 51 Toa thuốc số 4 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3 MS: 17D/BV-01 B ỆNH VIỆN QUẬN 3 Số:……………. ĐƠN THU ỐC Đối tượng: BHYT Họ tên người bệnh: Nguyễn Thị C Tuổi: 1956 nam/ nữ Địa chỉ: 107/22 Phạm Văn Nam, Q. Tân Phú Số thẻ BHYT: Chẩn đoán: Tăng huyết áp, rối loạn lo âu Chỉ định dùng thuốc: 1- SULPIRIDE (Sulpirid) 50mg 20 viên Sáng 01 viên, chiều 01 viên, sau ăn. 2- CONCOR (Bisoprolol) 2.5mg 10 Viên Sáng ½ viên, chiều ½ viên Lời dặn dò: Ngày 06 tháng 05 năm 2016 Bác sỹ BS. LÊ TƯ
  • 54. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 52 ợp lý: -Phù hợp chỉ định: Tăng huyết áp, rối loạn lo âu -Phù hợp liều: Có -Thời gian dùng: Suipiride uống sau ăn, ngày 2 lần; Concor uống sau ăn, ngày 2 lần; ốc: Dùng sulpirid với các thuốc chống tăng huyết áp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng (do hiệp đồng tác dụng). Cần sử dụng đúng liều. ụng phụ cần lưu ý: Rối loạn vận động, tụt huyết áp, hội chứng Raynaud,… ời khuyên cho bệnh nhân: -Hạn chế nước bưởi; -Tập thể dục đều đặn; -Hạn chế rượu bia; -Tránh làm việc căng thẳng; -Sau khi uống thuốc nên nghỉ ngơi hợp lý.
  • 55. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 53 Thuốc Tác dụng – Chỉ định Tác dụng phụ: Chống chỉ định Cefo L Viêm tai giữa, viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang, viêm phế quản cấp & mãn, viêm phổi. - Viêm niệu đạo, viêm bàng Di ứng với penicillin. - Người Suy thận, tiền sử bệnh đường tiêu hoá, viêm đại tràng. - Phụ nữ có thai Quá mẫn với cephalosporin.
  • 56. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 54 quang, viêm thận - bể thận không biến chứng, Sốt hồng ban. & cho con bú, trẻ < 6 tháng tuổi không dùng. Vocfor 4mg Giảm đau và kháng viêm trong các trường hợp như: - Điều trị đau sau phẫu thuật - Điều trị cơn đau cấp liên quan đến thần kinh tọa. - Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau, và viêm nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy. Quá mẫn với thành phần của thuốc. Tiền sử hen, phù mạch, mề đay khi dùng aspirin. Loét dạ dày, tá tràng. Suy gan, suy tim, suy thận nặng. Trẻ < 18 tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Brainin Cải thiện và duy trì các chức năng não và nhận thức bậc cao, bao gồm trí nhớ, khả năng học tập, tiến trình thông tin và khả năng tập trung. Hỗ trợ trong điều trị bệnh Alzheimer và Parkinson. Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy. Chống chỉ định với phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc với các loại thảo dược thuộc họ Scrophulariaceae (figwort). Feruf - Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt. - Các trường hợp tăng nhu cầu tạo - Đôi khi có rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng trên, táo bón hoặc tiêu chảy. - Phân có thể - Tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc. - Bệnh gan nhiễm sắt. - Thiếu máu huyết tán.
  • 57. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 55 máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng. đen do thuốc. - Bệnh đa hồng cầu. Tubala - Suy giảm chức năng gan, đặc biệt do dùng nhiều rượu, bia - Phòng và hỗ trợ điều trị viêm gan do thuốc, hóa chất - Viêm gan gây mệt mỏi, khó tiêu, vàng da, bí đại tiểu tiện, táo bón - Dị ứng, mụn nhọt, lở ngứa, nổi mề đay do gan gây ra Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy. - Mẫn cảm vói bất cứ thành phần nào của thuốc - Người bị viêm tắc mật - Người tì vị hư hàn (phân lỏng nát hoặc tiêu chảy) ợp lý: -Phù hợp chỉ định: Sau mổ thoát vị bẹn -Phù hợp liều: Có ốc: Không có tương tác nghiêm trọng giữa các thuốc trong toa thuốc. ụng phụ cần lưu ý: Sốc phản vệ, loét dạ dày,…
  • 58. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 56 Toa thuốc số 6 NHA KHOA RĂNG XINH 112 ĐC: 112 Trần Quốc Thảo – P.7 – Q.3 – Tp.HCM ĐT: 08 3931 2457 1031 (Đối diện Bệnh Viện Tai Mũi Họng) ĐƠN THU ỐC Tên bệnh nhân: TẠ VĂN Đ Tuổi: 38 tháng Nam Địa chỉ: Quận Bình Thạnh – Tp.HCM Chẩn đoán: SAU NHỔ RĂNG R85 Chỉ định bác sĩ: 1. AMOXICILLIN 250mg 15 viên Ngày 03 lần, lần 01 viên 2. PREDNISONE 5mg 10 viên Ngày 02 lần, lần 01 viên sau khi ăn no
  • 59. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 57 Lời dặn dò: Ngày 16 tháng 07 năm 2016 Bác sỹ Thuốc Tác dụng – Chỉ định Cơ chế tác động Chống chỉ định 1. AMOXICILLIN 250mg - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới; - Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng. Amoxicillin là kháng sinh Penicillin nhóm A. Cơ chế tác dụng của Amoxicillin là ức chế sự tổng hợp của thành vách vi khuẩn. Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Betalactam. 2. PREDNISONE 5mg - Kháng viêm; - Chống dị ứng mạnh. Prednisone là 1 glucocorticoid có tác dụng rõ rệt chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. - Loét dạ dày; - Tăng huyết áp; - Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm vi khuẩn, virus, bệnh lao. Tính hợp lý: - Phù hợp chỉ định: Sau nhổ răng R85 - Phù hợp liều: Có - Thời gian dùng: Amoxicillin 500mg uống sau ăn, ngày 3 lần; Prednisone 5mg uống sau ăn, ngày 2 lần; Tương tác thuốc: Không có tương tác nghiêm trọng giữa các thuốc trong toa thuốc.
  • 60. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 58 Các tác dụng phụ cần lưu ý: Sốc phản vệ, loét dạ dày,…
  • 61. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 59 Toa thuốc số 7 BỆNH VIỆN HOÀN MỸ SÀI GÒN 60-60A Phan Xích Long, Phường 1, Quận Phú Nhuận Tel : 08-39902468 – Fax : 08-39959870 Giờ làm việc: - Sáng 07:00 - 11:30, Chiều : -12:30 – 16:00 Lần khám : 3 - Ngoài giờ : 16:00 – 18:00, CN : 07: - 12:00 CK : PK Gan 310 TOA THUỐC Bệnh nhân : CHÂU QUANG NGỌC QUÝ Giới tính : Nam Tuổi : 20 Năm : 1995 Địa chỉ : 364/3 Phan Xích Long, Phường 2 , Quận Phú Nhuận, TP.HCM. Số thẻ BHYT : Chuẩn đoán : Rối loạn chức năng gan trong bệnh phân loại nơi khác. Hội chứng thận hư. 1. Heskey 80mg + 50mg (L-Ornithine L-aspartate 60 viên 80mg Tocopherol acetate 50mg) Ngày 2 lần : Sáng : 1 Viên. Chiều : 1 Viên. 2. Argide 200mg (Arginin tidiacic) 60 viên Ngày 2 lần : Sáng : 1 Viên. Chiều : 1 Viên. Ngày 07 tháng 08 năm 2015 *Tái khám : 06/09/2015 Bác sĩ (Đã ký) Bác sĩ Lê Văn Châu *PHÂN TÍCH CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ Rối loạn chức năng gan trong bệnh phân loại nơi khác. Hội chứng thận hư. 1/Heskey 80mg + 50mg (L-Ornithine L-aspartate 80mg Tocopherol acetate 50mg) *Chỉ định : Bảo vệ gan, giải độc gan, chống oxy hóa. 2/Argide 200mg (Arginin tidiacic) *Chỉ định : Điều trị hỗ trợ trong rối loạn chức năng gan.
  • 62. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 60 *Kết luận : Bệnh nhân CHÂU QUANG NGỌC QUÝ với chẩn đoán “Rối loạn chức năng gan trong bệnh phân loại nơi khác. Hội chứng thận hư” sử dụng thuốc theo đơn là hợp lý.
  • 63. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 61 Toa thuốc số 8 SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MS : 17D/BV-01 Bệnh Viện Nhi Đồng 1 Số Hồ Sơ : 371381V15 Số 532 Lý Thái Tổ P.10, Q.10 Phòng khám : D5 Website : www.nhidong.org.vn Số toa thuốc : 7401143 ĐƠN THUỐC Họ tên : NGUYỄN TUẤN KIỆT Giới tính : Nam Tuổi : 32 tháng Cn : 17,5kg Địa chỉ : Xã Tịnh Bắc, Huyện Sơn Tịnh, Quãng Ngãi. Chuẩn đoán : Viêm phế quản cấp. Mã thẻ : Vượt tuyến : Dị ứng thuốc : Không 1. Salbutamol 2mg (Salbutamol 2mg) 10 viên Ngày uống 2 lần, mỗi lần ½ viên (sáng, trưa) 2. Singulair 4mg (Montelukastum) 10 viên Ngày nhai 1 lần, mỗi lần 1 viên (Tối). 3. Prednisolon 5mg (Prednisolon acetate 5mg) 8 viên Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên (sáng, trưa, sau ăn, bú. Thuốc đắng thêm đường). 4. Ceftacef 100mg Cefixime 100mg) 14 viên Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên (sáng, trưa) Cộng khoản : 4 Lời dặn : *Khám lại nếu trẻ có một trong những dấu hiệu sau : -Co giật -Ngủ li bì hay vật vã, bứt rứt -Thở mệt *Tái khám : Tái khám ngày 19/08/2015 Ngày 09 tháng 08 năm 2015 Bác sĩ khám bệnh (Đã ký)
  • 64. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 62 Bác sĩ Phạm Minh Đức PHÂN TÍCH CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ Viêm phế quản cấp. 1/Salbutamol 2mg (Salbutamol 2mg) *Chỉ định : + Chứng hen suyễn, khó thở liên tục. + Dạng co thắt của bệnh phế quản. 2/Singulair 4mg (Montelukastum) *Chỉ định : dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính (triệu chứng hen ban ngày và ban đêm). 3/Prednisolon 5mg (Prednisolon acetate 5mg) *Chỉ định : kháng viêm – hen phế quản. 4/Ceftacef 100mg (Cefixime 100mg) *Chỉ định : + Viêm phế quản, viêm phổi cấp và mãn tính. + Nhiễm trùng da và mô mềm. *Kết luận : Bệnh nhân NGUYỄN TUẤN KIỆT với chẩn đoán ‘Viêm phế quản cấp” sử dụng thuốc theo đơn là hợp lý.
  • 65. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 63 Toa thuốc cố 9 SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Bệnh Viện Răng Hàm Mặt Số thứ tự : 1508050057 ĐƠN THUỐC Tên bệnh nhân : NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN Giới tính : Nữ Tuổi : 38 Mã Y Tế : 701418.15042428 Đối tượng : Viện phí. Số BHYT : Địa chỉ : 142E/54A Cô Giang. P.2, Q.Phú Nhuận, Tp.HCM. Chuẩn đoán : Răng 43 nhiễm trùng. Điều trị : Phẫu thuật nhổ răng 43 1. Amoxicillin 625mg + Acid Clavulanic 125mg 15 viên (Augmentin 625mg) Sáng : 1 viên Trưa : 1 viên Chiều : 1 viên Tối : 0 2. Cataflam 50mg (Diclofenac Kali 50mg) 15 viên Sáng : 1 viên Trưa : 1 viên Chiều : 1 viên Tối : 0 Ngày 05 tháng 08 năm 2015 Bác sĩ điều trị (Đã ký) Bác sĩ Nguyễn Thị Khánh Hà *Lời dặn của bác sĩ : +Đánh răng, vệ sinh răng miệng sạch sẽ. + Ăn uống bình thường. +Không ngậm nước muối. +Uống thuốc theo toa bác sĩ. *PHÂN TÍCH CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ Răng 43 nhiễm trùng. 1/Augmentin 625mg (Amoxicillin 625mg + Acid Clavulanic 125mg ) *Chỉ định : nhiễm khuẩn răng miệng như áp xe ổ răng. 2/Cataflam 50mg (Diclofenac Kali 50mg). *Chỉ định : viêm và đau sau phẫu thuật răng niệng.
  • 66. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 64 *Kết luận : Bệnh nhân NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN với chẩn đoán “Răng 43 nhiễm trùng “ sử dụng thuốc theo đơn là hợp lý. Toa thuốc số 10 Bệnh Viện Mắt Sài Gòn 100 Lê Thị Riêng Q.1, TP.HCM Điện thoại : 08.39256155 TOA THUỐC Họ tên bệnh nhân : LÊ VĂN MINH Năm sinh : 1942. Địa chỉ : 270/93/8 Phan Đình Phùng, Q.Phú Nhuận, Tp.HCM. Mã Bệnh Nhân : 13060701009 Mã BA : 150727010 Chuẩn đoán : H40 : Hai mắt : TD Glaucoma/ Đã mổ TTT. 1. Refesh Tear Eye drop (Carboxymethylcellulose sodium 0,5%) 1 lọ Ngày nhỏ 4 lần, mỗi lần 1 giọt. Trong vòng 30 ngày. 2. Giloba40mg (Ginko biloba 40mg) 220 viên Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.Uống sau bữa ăn Ngày 05 tháng 08 năm 2015 Bác sĩ (Đã ký) Bác sĩ Tăng Hồng Châu *Lời dặn của bác sĩ : +Tái khám sau 1 tháng. *PHÂN TÍCH CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ H40 : Hai mắt : TD Glaucoma/ Đã mổ TTT. 1/ Refesh Tear Eye drop (Carboxymethylcellulose sodium 0,5%). *Chỉ định : làm giảm đau nhất thời cảm giác nóng rát, kích thích hay khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hoặc ánh sáng.. 2/ Giloba 40mg
  • 67. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 65 *Chỉ định : Rối loạn thần kinh cảm giác, tuần hoàn ở mắt. *Kết luận : Bệnh nhân LÊ VĂN MINH với chẩn đoán “H40 : Hai mắt : TD Glaucoma/ Đã mổ TTT “sử dụng thuốc theo đơn là hợp lý.
  • 68. Tất Thành MY CHÂU 3 2019 Phạm Mai Khanh 66 PHẦN 3 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Qua thời gian đi thực tế tại nhà thuốc Bảo Châu, dù thời gian ít nhưng em cũng học hỏi được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm như : +Cách sắp xếp thuốc theo nhóm dược lý. +Bảo quản thuốc theo tiêu chuẩn GSP. +Báo cáo, quyết toán sổ sách. +Phần mềm GPP do Sở Y Tế cung cấp. +Cách giao tiếp với khách hàng và bệnh nhân. Với kiến thức học ở nhà trường cùng với kiến thức thu thập trong thực tế em hiểu rõ hơn về giá trị và tác hại của thuốc vì vậy ta không nên lạm dụng thuốc, điều quan trọng là chúng ta phải biết giữ gìn sức khoẻ, giữ gìn vệ sinh, nâng cao đời sống tinh thần. Em thiết nghĩ mình cần tiếp tục tìm hiểu và học hỏi nhiều hơn nữa. Đồng thời phải có tấm lòng yêu nghề, ham học hỏi ở các bậc anh chị đi trước, bậc thầy của mình, hòa đồng với đồng nghiệp và phải có tâm với nghề . Và một lần nữa em xin được gửi lời cám ơn đến Ban Giám Hiệu Trường, quý thầy cô cùng các anh chị dược sĩ tại nhà thuốc Bảo Châu đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập và đã tạo điều kiện cho em cùng với các bạn có cơ hội học hỏi kinh nghiệm thực tế. Em xin chân thành cám ơn Sinh viên thực tập Phạm Mai Khanh.