Bạn ở đâu tiếng Nhật

Những mẫu câu hỏi ở đâu bằng tiếng Nhật

Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !

Khi gặp một người bạn mới chắc chắn bạn sẽ tò mò nhiều thứ về họ phải không nào? Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về cách hỏi ở đâu bằng tiếng Nhật để bạn có thể vận dụng khi giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày với những người bạn Nhật mới làm quen!

Hỏi ở đâu bằng tiếng Nhật như thế nào?

Để việc giao tiếp tiếng Nhật được tốt nhất các bạn có thể thực hành cùng những người bạn của mình những tình huống thường gặp trong cuộc sống bằng chính vốn tiếng Nhật bạn đã học được. Khi muốn hỏi người bạn mà bạn mới làm quen sống ở đâu và một vài những thông tin khác xoay quanh chỗ ở của họ bạn có thể tham khảo ngay những mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Nhật cơ bản dưới đây!

1. Nhà của bạn ở đâu vậy?家はどこにありますか?2. Bạn ở quê hay thành phố?田舎あるいは都市で住んでいますか?3.  Bạn sống ở khu chung cư phía Tây thành phố phải không?都市の西のマンションで住んでいるでしょう?4. Chỗ bạn ở có đông người không?あなたが住んでいる場所では人が多いですか?5.  Bạn ở khu chung cư chắc chi phí nhà ở sẽ cao lắm.マンションで住んでいるから、家賃がとても高いですね!6. Tôi ở phòng số 1239, tòa B, chung cư Tây Hồ.タイ湖のB棟の1239番のルームにいます。7. Xung quanh nhà tôi ở là một khu công viên rất đẹp, bạn có thể đi dạo mỗi ngày ở đó.家の周りは綺麗な公園あって、毎日散歩したらいいです!8. Nhà tôi có nuôi một con chó rất đáng yêu tên là Pi「ピー」という犬を飼っています!9. Tôi trồng rất nhiều hoa quanh nhà, vừa để không khí trong lành lại giúp nhà cửa thêm đẹp hơn.フレッシューな雰囲気と家の綺麗な景色のために、家の周りは花をたくさん植えています!10. Bạn ở khu trung tâm thành phố phải không? Chi phí ở đó như thế nào?都市のセンターで住んでいるでしょう?物価はどうですか?11. Bạn sống một mình hay sống cùng bạn bè?一人で住んでいますか、それとも友達と住んでいますか?12. Hôm nào rảnh tôi đến thăm nhà bạn nhé!暇だったら、あなたの家を遊びに行きましょうか?13. Nhà bạn có mấy phòng ngủ?あなたの家にベッドルームはいくつありますか?14. Nhà bạn ở có sân trước không, có chỗ để xe chứ.家の前にの庭がありますか?それに、駐車場もありますか?15. Tôi phải bắt xe bao nhiêu để tới nhà bạn.あなたの家へのバスは何番号ですか?16. Đường nhà bạn xe to vào được chứ?

あなたの家へ大型車を運転することができますか?

Trên đây là một vài mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày khi bạn muốn biết cách hỏi ở đâu bằng tiếng Nhật để làm quen trò chuyện với những người bạn mới. Nếu bạn muốn tìm hiểu về những chủ đề thú vị khác nữa.

Nếu cảm thấy kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Nhật còn hạn hẹp, hãy đăng ký một khóa học tiếng Nhật giao tiếp TPHCM của SOFL để nâng cao kiến thức của bản thân và tự tin giao tiếp trong các tình huống thực tế. Đặc biệt trong tháng 5 này Trung tâm tiếng Nhật SOFL ở TPHCM đang có chương trình ưu đãi học phí vô cùng hấp dẫn, đăng ký học ngay để không bỏ lỡ cơ hội nhé!

Chấp nhận

1. Sự khác nhau giữa ある và いる

Cả ある và いる đều được dịch là “có” . Sự khác nhau chủ yếu là ある được sử dụng cho chủ thể bất động vật còn いる thì dùng cho những vật sống [hay còn gọi là động vật].

Vì vậy nếu bạn muốn nói “có [một] con mèo”thì bạn nói là “ねこ が いる”. Nhưng nếu bạn muốn nói “có cái ghế” thì bạn lại dùng là “いす が ある”.

2. Với câu ví dụ bạn nhắc đến: いま どこ に いるの

2.1. Để dễ hiểu, đầu tiên chúng ta hãy cùng phân tích câu mà không có の.

いま どこ に いる Bản dịch “bạn đang ở đâu” của bạn là chính xác nhưng thiếu. Lý do: いま nghĩa “bây giờ” どこ nghĩa “đâu” いる nghĩa “có/ở”

に là trợ từ được sử dụng kèm theo với いる, chỉ ra địa điểm/vị trí của đối tượng.

Vì không chỉ rõ chủ thể nên nó có thể là “chúng ta, bạn, anh,chị…”

Câu đó sẽ dịch là “Bây giờ bạn đang ở đâu?”.

2.2. Tìm hiểu ý nghĩa của の ở cuối câu.

Đừng lo lắng nếu bạn lầm tưởng  のlà trợ từ.  Nó có rất nhiều nghĩa cũng như cách sử dụng phụ thuộc vào tình huống hội thoại. Đôi khi nó thể hiện sự sở hữu, ví dụ: “Ninh の ほん” [sách của Ninh]. Nếu đứng cuối câu thường nó mang nghĩa nhấn mạnh cho câu hỏi, hoặc dùng thay thế cho か mà không làm thay đổi nghĩa của câu, rất hay được sử dụng trong hội thoại hàng ngày.

3. たべたい ひと が いる

Mình nghĩ nó nghĩa là: “có người muốn ăn”.

NHK WORLD > Cùng nhau học tiếng Nhật > Học bằng tiếng Việt > Tiếng Nhật du lịch thật dễ!

Em đang đi bộ từ ga tới, nhưng em bị lạc đường rồi.

Em hỏi ai đó đường đi được không?

Việc lạc đường là không thể tránh khỏi khi chúng ta ở nơi xa lạ.

Để hỏi đường đi trong tiếng Nhật, chúng ta dùng "DOKO DESU KA?"

Nếu bạn nói câu này, thì nếu có nói địa điểm cần đến bằng tiếng Anh thì người nghe vẫn có thể chỉ đường đi cho bạn.

Nếu bạn cho họ xem bản đồ, ảnh trong sách hướng dẫn hay điện thoại, việc chỉ đường càng dễ dàng hơn.

Tại các thành phố của Nhật Bản có đồn cảnh sát gọi là KÔBAN.

KÔBAN có nhiệm vụ bảo vệ an toàn cho cộng đồng. Bạn cũng có thể tới đây nếu cần hỏi đường, hoặc khi đánh mất đồ.

Nếu cần giúp đỡ, hãy tới KÔBAN nhé.

Chị có thể nói địa điểm cần đến kèm "DOKO DESU KA?", hoặc đưa bản đồ và nói "DOKO DESU KA?", để cho người khác biết chị muốn đi đâu.

Nếu muốn học thêm:

Các trang dạy tiếng Nhật liên quan

Tiếp nối với các chủ đề giao tiếp, hôm nay bài học của chúng ta sẽ học chính là cách hỏi bạn từ đâu đến trong tiếng Nhật. Bài học hôm nay quan trọng không chỉ vì giúp bạn hiểu được câu hỏi để trả lời mà còn là để khai thác thông tin từ người khác. Chúng ta cùng bắt đầu nhé!

Cách đọc : Okuni wa dochira desu ka Nghĩa : Bạn đến từ đâu ?

*Câu hỏi trên ý hỏi về đất nước mà bạn đến từ.

Cách đọc : Shusshin wa dochira desu ka Nghĩa : Bạn đến từ đâu ?

*Câu hỏi này bao quát hơn, bạn có thể trả lời bạn đến từ đất nước hay thành phố hay vùng nào đó,…

2. Cách trả lời

  • [địa điểm] です。
  • [địa điểm] からきました。

*Cả hai đều có nghĩa là “Tôi đến từ …” VD: わたしは ベトナムからきました。 Tôi đến từ Việt Nam. パリスです。 Tôi đến từ Paris.

Mình sẽ giới thiệu các bạn tên một số quốc gia để phục vụ cho việc trả lời :

STT Từ vựng Kanji Nghĩa
1 アメリカ Mỹ
2 イギリス Anh
3 インド Ấn Độ
4 インドネシア Indonesia
5 かんこく 韓国 Hàn quốc
6 タイ Thái Lan
7 ちゅうごく 中国 Trung Quốc
8 ドイツ Đức
9 にほん 日本 Nhật
10 フランス Pháp
11 ブラジル Brazil

 
Thế là kết thúc bài học hôm nay rồi. Các bạn cố gắng học chăm chỉ nhé! Jes.edu.vn luôn chúc các bạn nhiều thành công.

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. [*´ω`]
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! [´▽`]

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Tiếng Việt có nghĩa là “Ở đâu/ chổ nào…?” Nó được sử dụng để diễn tả cho một nơi không thể giải thích rõ ràng.

Tiếng Anh có nghĩa là “somewhere”.

1.あなたはどこか行[い]きましたか?

Bạn đã đi đâu vậy?

→私[わたし]は沖縄へ海[うみ]を見[み]に行[い]きました。

Tôi đã đi ngắm biển ở Okinawa.

→どこも行[い]きませんでした。

Tôi không đi đâu hết.

2.携帯[けいたい]電話[でんわ]が動[うご]かない。どこかおかしいのかなあ。

Điện thoại di đông bị đơ rồi. Bị hư chỗ nào rồi thì phải.

3.

Aさん:どこかのタイミングでご飯[はん]でも食[た]べに行[い]きましょう!

Lúc nào đó đi ăn đi.

Bさん:いいですね!来週[らいしゅう]はどうですか?

Ừ được đó! Tuần sau thì sao?

Aさん:大丈夫[だいじょうぶ]です!

Được không sao cả!

  1. Tiếng Việt có nghĩa là “Ở đâu/ chổ nào…?” Nó được sử dụng để diễn tả cho một nơi không thể giải thích rõ ràng.
  2. Nó thường được viết tắt là どっか trong câu hội thoại với bạn bè, v.v.
  3. どこか + 変,おかしい,妙[みょう]だ là cụm từ thường được sử dụng trong các cuộc hội thoại.
  4. どこかのタイミング → có nghĩa là “khi nào đó/ lúc nào đó”.

Giáo viên

Chúng ta se học về どこか [´▽`]

Giáo viên

Tôi sẽ không làm bài kiểm tra trong nửa sau, nhưng tôi đang viết các biểu thức mà người Nhật thường sử dụng, vì vậy hãy học nó nếu bạn quan tâm nhé!

1.あなたはどこか行[い]きましたか?

Bạn đã đi đâu vậy?

→私[わたし]は沖縄へ海[うみ]を見[み]に行[い]きました。

Tôi đã đi ngắm biển ở Okinawa.

→どこも行[い]きませんでした。

Tôi không đi đâu hết.

Giải thích

どこか là câu sử dụng khi muốn hỏi “Dù không biết là ở đâu, nhưng đã đi đâu vậy?”

Có rất nhiều câu trả lời, nhưng lịch sự nhất đó là câu trả lời “Đã ở đâu và đã làm gì”

私[わたし]は沖縄へ海[うみ]を見[み]に行[い]きました。

Sử dụng mẫu câu:

【Địa điểm】 + へ + 【Danh từ /Động từ 】+ に行[い]きます

Bài viết dưới đây giải thích cụ thể về mẫu câu này

Ngoài ra, nếu bạn không đi đâu, bạn có thể trả lời どこ[へ]も行[い]っていません。

Không có đi đâu cả.Tiếng Nhật là gì?→ どこ[へ]も行きませんでした.Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Có lẽ sẽ có người đặt câu hỏi rằng “ sự khác nhau của どこかどこに/へ là gì?

どこか → Tôi không biết có đi hay không, nhưng tôi vẫn muốn hỏi.

どこへ → Câu hỏi để sử dụng để hỏi khi bạn không biết địa điểm, nhưng nghĩ rằng họ đã đi đâu đó. Bởi vì nó có biểu hiện sắc thái.

Trước tiên, người Nhật thường sử dụng nó như 今週[こんしゅう]、どこか行った? để hỏi về nhửng thứ như ngày cuối tuần chẳng hạn.

どこか thường được viết tắt là どっか trong các cuộc hội thoại với bạn bè.

昨日[きのう]、どっか行[い]った?

Hôm qua, đã đi đâu đó?

3.

Aさん:どこかのタイミングでご飯[はん]でも食[た]べに行[い]きましょう!

Lúc nào đó đi ăn đi.

Bさん:いいですね!来週[らいしゅう]はどうですか?

Ừ được đó! Tuần sau thì sao?

Aさん:大丈夫[だいじょうぶ]です!

Được không sao cả!

Giải thích

Điều này hoàn toàn không xuất hiện trong JLPT, nhưng nó là một “cụm từ rất hay” đối với người Nhật Bản.

Người Nhật thường nói lời tạm biệt, “Chúng ta sẽ gặp lại vào một ngày nào đó“, nhưng với いつか, thường không có cơ hội gặp nhau tiếp theo, vì vậy nó có cảm giác hơi tiêu cực một tí.

Tuy nhiên, どこかのタイミングで biểu hiện cho “một tương lai gần nào đó

Nói cách khác, khi người Nhật nghe thấy nó, có vẻ như どこかのタイミング = “Tôi có thời gian và bạn cũng có thời gian [trong vòng vài tháng tới]“.

Tất nhiên, nó cũng có ý nghĩa giống như いつか, nhưng いつか lại mang ý nghĩa và bầu không khí tiêu cực như “À ờ, kết cục, tiếp theo là khi nào không biết” , chính vì vậy どこかのタイミング sẽ mang lại cho đối phương cảm giác tích cực hơn.

[Cùng nhau + động từ thể phủ định ?]Tiếng Nhật là gì?→いっしょにVませんか? Ý nghĩa, cách bày tỏ lời mời.【Ngữ pháp N5】
[Cảm thấy thế nào?/như thế nào?] どうですか?~Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5】

  1. Tiếng Việt có nghĩa là “Ở đâu/ chổ nào…?” Nó được sử dụng để diễn tả cho một nơi không thể giải thích rõ ràng.
  2. Nó thường được viết tắt là どっか trong câu hội thoại với bạn bè, v.v.
  3. どこか + 変,おかしい,妙[みょう]だ là cụm từ thường được sử dụng trong các cuộc hội thoại.
  4. どこかのタイミング → có nghĩa là “khi nào đó/ lúc nào đó”.

前の記事

[【Địa điểm】+ trợ từ へ 【Danh từ/…

次の記事

[Xin vui lòng và Thể て] tiếng N…

Video liên quan

Chủ Đề