Bảng lương chi tiết tiếng nhật là gì năm 2024
"Làm gì khi ANH LƯƠNG về ..... nhưng bảng lương thì không biết đọc!" Đây là nỗi niềm hầu hết những Thực tập sinh mới qua Nhật làm việc đều gặp phải do tiếng Nhật còn nhiều hạn chế. Dưới đây là bộ từ vựng tiếng Nhật mà các TTS nên bỏ túi để nắm rõ bảng lương của mình hàng tháng nhé! "Làm gì khi ANH LƯƠNG về ..... nhưng bảng lương thì không biết đọc!" Đây là nỗi niềm hầu hết những Thực tập sinh mới qua Nhật làm việc đều gặp phải do tiếng Nhật còn nhiều hạn chế. Dưới đây là bộ từ vựng tiếng Nhật mà các TTS nên bỏ túi để nắm rõ bảng lương của mình hàng tháng nhé! 給与支給明細書(きゅうよしきゅうめいさいしょ)Bảng lương chi tiết 支給額(しきゅうがく)- Các khoản công ty chi trả 勤怠 (きんたい) Chuyên cần 所定労働日数(ろうどうにっすう)- Số ngày làm việc được quy định 所定時間外労働(しょていじかんがいろうどう)- Số giờ làm việc ngoài giờ 基本給(きほんきゅう)- Lương cơ bản 所定時間外賃金(しょていじかんがいちんぎん)- Số tiền làm việc ngoài giờ (tăng ca) 手当(てあて)- Trợ cấp 交通費(こうつうひ)- Phí đi lại 出勤日数 (しゅっきんひすう) Số ngày làm việc 休日出勤日数 (きゅうじつしゅっきん)Số ngày đi làm ngày nghỉ 残業時間 (ざんぎょうじかん) Thời gian tăng ca 深夜残業時間 (しんやざんぎょうじかん) Thời gian tăng ca làm đêm 欠勤(けっきん):Số ngày nghỉ ( ốm, có việc riêng , ... ) 遅刻時間(ちこくじかん): Số giờ đi muộn 早退時間(そうたいじかん): Số giờ về sớm 控除額(こうじょがく)- Các khoản công ty khấu trừ 健康保険料(けんこうほけんりょう)- Bảo hiểm y tế, được dùng khi khám bệnh tại các phòng khám hoặc bệnh viện (thường thì bạn chỉ phải trả 30% các chi phí khám bệnh và thuốc, còn lại bảo hiểm sẽ hỗ trợ) 厚生年金(こうせいねんきん)- Mọi người thường gọi tắt là Nenkin , đây là bảo hiểm lương hưu (TTS sau khi về nước làm thủ tục trong vòng 4 đến 6 tháng sẽ nhận được tiền và số tiền tùy thuộc vào số tiền bạn đóng ở Nhật nhiều hay ít) |