Bảng so sánh giải thể và phá sản năm 2024

1 Khoản 2 Điều 207 Luật Doanh Nghiệp 2020: Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

2 Khoản 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014: Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Nguyên nhân (lý do dẫn đến phá sản hẹp hơn rất nhiều so với giải thể)

-Hết thời gian hoạt động được ghi trong điều lệ mà không gia hạn -Không đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn mà pháp luật quy định -Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh -Do quyết định giải thể của chủ doanh nghiệp

--Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, tức là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

Thủ tục pháp lý

-Thủ tục hành chính do chủ doanh nghiệp tiến hành

-Thời gian giải quyết ngắn

-Thủ tục tư pháp có tính chất tư pháp do Tòa án có thẩm quyền giải quyết -Thời gian giải quyết dài

Hậu quả pháp lý

Doanh nghiệp bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh và chấm dứt vĩnh viễn sự tồn tại của doanh nghiệp

Doanh nghiệp bị phá sản vẫn có thể tiếp tục hoạt động nếu như có người mua lại toàn bộ doanh nghiệp (tức là đổi chủ sở hữu)

Thái độ của Nhà nước đối với chủ sở hữu, người điều hành, quản lý doanh nghiệp

Quyền tự do kinh doanh của chủ sở hữu, người quản lý điều hành không bị hạn chế.

Phải gánh chịu những hậu quả pháp lý nặng nề chẳng hạn như bị cấm quyền kinh doanh trong một thời hạn nhất định, bị truy cứu trách nhiệm hành chính hoặc thậm chí cả trách nhiệm hình sự

Trình tự thanh toán

-Bảo vệ người lao động (thanh toán lương, các khoản nợ của người lao động, bảo hiểm xã hội)

  • Nợ thuế
  • Các khoản nợ khác
  • Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí, phần tài

-Thanh toán chi phí phá sản -Bảo vệ người lao động (thanh toán lương, các khoản nợ của người lao động, bảo hiểm xã hội) -Khoản nợ phát sinh do hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi -Thanh toán nợ cho các chủ nợ

Trong hoạt động kinh doanh, vì nhiều lý do mà công ty phải chấm dứt hoạt động bằng hình thức giải thể hay phá sản. Tuy nhiên đây là hai thủ tục khác hẳn nhau mà không phải ai cũng phân biệt được.

Vậy giải thể và phá sản công ty có gì khác nhau. Hãy cùng Luật Thiên Thanh tìm hiểu qua bài viết sau đây.

1.Nguồn luật điều chỉnh.

Giải thể được thực hiện theo Luật Doanh nghiệp 2020. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc của cơ quan có thẩm quyền.

Phá sản được thực hiện Luật phá sản 2014. Theo Luật Phá sản 2014, phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

2.Điểm giống nhau giữa giải thể và phá sản công ty

Giải thể và phá sản công ty đều có những đặc điểm giống nhau như:

Đều dẫn đến việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp. Đều bị thu hồi con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đều phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản. Điểm khác biệt giữa giải thể và phá sản công ty

3. Nguyên nhân.

Giải thể: Có nhiều lý do. Công ty giải thể tư do ý chí ví dụ:

  1. Kết thúc thời gian hoạt động (trong điều lệ công ty) mà không gia hạn.
  2. Theo quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp
  3. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 6 tháng liên tục
  4. Bị thu hồi Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Phá sản: Chỉ có 1 nguyên nhân, dẫn đến phá sản là do công ty mất khả năng thanh toán nợ khi đến hạn.

4.Bản chất.

Giải thể: Là thủ tục hành chính, chủ yếu mang tính tự nguyện do người có thẩm quyền trong doanh nghiệp tiến hành làm việc với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Phá sản: Phá sản là loại thủ tục tư pháp do Toàn án có thẩm quyền quyết định sau khi nhận được đơn yêu cầu hợp lệ.

Bảng so sánh giải thể và phá sản năm 2024

5.Người có quyền nộp đơn yêu cầu.

Giải thể: Những người có quyền nộp đơn yêu cầu giải thể doanh nghiệp bao gồm:

-Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.

-Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.

-Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH.

-Tất cả các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Phá sản: Những người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản bao gồm:

-Chủ doanh nghiệp tư nhân.

-Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

-Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

-Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

-Thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

-Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần.

-Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở.

-Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

-Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng.

6. Điều kiện tiến hành.

Giải thể: Điều kiện để công ty được phép giải thể đó là khi doanh nghiệp bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp; các chủ nợ sẽ được thanh toán đầy đủ các khoản nợ theo thứ tự pháp luật quy định.

Phá sản: Các chủ nợ sẽ được thanh toán các khoản nợ theo thứ tự luật định trên cơ sở số tài sản còn lại của doanh nghiệp, trừ trường hợp đối với chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh công ty hợp danh. Trường hợp giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định thì các đối tượng thuộc cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ; phần nợ còn thiếu thì các chủ nợ phải chịu rủi ro. Như vậy, doanh nghiệp bị phá sản có thể thanh toán hết hoặc không thanh toán hết các khoản nợ cho các chủ nợ.

7.Thủ tục tiến hành:

Giải thể: Chủ doanh nghiệp -> gửi quyết định giải thể lên cơ quan đăng ký kinh doanh -> Kiểm kê tài sản -> Thanh lý tài sản -> Thực hiện nghĩa vụ các bên liên quan -> Cơ quan đăng ký kinh doanh tiến hành xóa thông tin doanh nghiệp.

Phá sản: Doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản -> gửi đơn lên Tòa -> Quyết định mở thủ tục phá sản -> Kiểm kê tài sản -> Thanh lý tài sản -> Thực hiện nghĩa vụ các bên liên quan -> Tuyên bố phá sản

8. Hậu quả pháp lý.

Giải thể: Chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp, bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh.

Phá sản: Chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp hoặc tiếp tục hoạt động khi có đơn vị khác mua lại.

9.Tác động đến chủ doanh nghiệp.

Giải thể: Chủ doanh nghiệp – người quản lý không bị hạn chế quyền tự do kinh doanh sau đó

Phá sản: Chủ doanh nghiệp – người quản lý bị hạn chế quyền tự do kinh doanh sau đó (cấm kinh doanh trong một thời gian nhất định..)