Bao nhiêu ngày kể từ 27/10/2006

Giờ Hoàng Đạo

Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Giờ Hắc Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Sát chủ dương : Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Trùng tang : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả
Trùng phục : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả
Kim thần thất sát :

Ngũ Hành

Ngày : kỷ sửu

tức Can Chi tương đồng [cùng Thổ], ngày này là ngày cát. Nạp m: Ngày Phích lịch Hỏa kị các tuổi: Quý Mùi và Ất Mùi. Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu thuộc hành Kim không sợ Hỏa. Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục. | Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam Sát kị mệnh các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả 2 bên đều mất mát

- Sửu : “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” - Không nên tiến hành các việc đi nhận quan để tránh việc gia chủ sẽ không hồi hương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tốc hỷ

tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao vĩ

Tên ngày : Vĩ hỏa Hổ - Sầm Bành: Tốt [Kiết Tú] tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.

Nên làm : Mọi việc đều tốt. Các vụ khởi tạo, chôn cất, trổ cửa, đào ao giếng, cưới gả, xây cất, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất là tốt nhất.

Kiêng cữ : Đóng giường, lót giường, đi thuyền, mua sắm. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành mua sắm như ô tô, xe máy, nhà đất …

Ngoại lệ :

- Sao Vĩ hỏa Hổ tại Mùi, Hợi, Mẹo khắc kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mẹo rất Hung, còn các ngày Mẹo khác có thể tạm dùng được.

- Sao Vĩ: Hỏa hổ [con cọp]: Hỏa tinh, sao tốt. Mọi sự hưng vượng, thuận lợi trong việc xuất ngoại, xây cất, và hôn nhân.

Vĩ tinh tạo tác đắc thiên ân,

Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,

Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,

Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.

Mai táng nhược năng y thử nhật,

Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.

Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,

Đại đại công hầu, viễn bá danh.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm [ như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.]

Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng [ như đào mương, móc giếng, xả nước.]

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Trùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú [cưới xin], mở cửa hoặc mở hàng Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Bắc gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2006 mệnh gì: Mệnh Ốc Thượng Thổ, tuổi Bính Tuất, xương con chó, tướng tinh con trâu, con nhà Huỳnh Đế - Phú quý...

1. Sinh năm 2006 tuổi con gì?

Xem tử vi khoa học, người sinh năm 2006 tuổi con Chó

Can chi [tuổi Âm lịch]: Bính Tuất

Xương con chó, tướng tinh con trâu

2. Sinh năm 2006 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên mệnh người sinh năm 2006: Ốc Thượng Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy

3. Sinh năm 2006 có cung mệnh là gì?

Nam: Chấn [ngũ hành Mộc], thuộc Đông tứ mệnh

Nữ: Chấn [ngũ hành Mộc] thuộc Đông tứ mệnh

4. Sinh năm 2006 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2006 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng; Màu hành Kim gồm trắng, xám, ghi, bạc.

+ Màu kỵ: Là màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục; màu hành Thủy gồm đen, xanh dương.

- Người sinh năm 2006 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2006 gồm: Đỏ, vàng, cam, trắng, xám, bạc…

5. Sinh năm 2006 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 1, 3, 5

Nữ mệnh hợp các số: 1, 2, 4, 5

6. Sinh năm 2006 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Mậu Tý, Kỷ Sửu, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi…

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Kim: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Tân Tị, Giáp Tý, Ất Sửu, Tân Hợi…

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Thổ: Đinh Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Đinh Tị…


Tham khảo: Xem tuổi hợp làm ăn của 12 con giáp để dễ phát tài phát lộc 
 

7. Sinh năm 2006 hợp hướng nào?

Nam mệnh Bính Tuất 2006: Nam tuổi Tuất nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Nam [Sinh Khí] - Đông Nam [Phúc Đức] - Bắc [Thiên Y] - Đông [Phục Vị]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Nam - Sinh Khí: Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý.

Hướng Đông Nam - Phúc Đức: Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước.

Hướng Bắc - Thiên Y: Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật.

Hướng Đông - Phục Vị: Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

+ Hướng kỵ: Tây [Tuyệt Mệnh] - Tây Bắc [Ngũ Quỷ] - Tây Nam [Họa Hại] - Đông Bắc [Lục Sát]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Tây - Tuyệt Mệnh: Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn; Cung Chấn [đại diện cho trưởng nam] bị khắc nên người con trai cả trong gia đình dễ đoản thọ.

Hướng Đông Bắc - Lục Sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.

Hướng Tây Nam - Họa Hại: Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn; người bà người mẹ [đại diện của cung Khôn bị khắc] là người dễ bị tổn thương.

Hướng Tây Bắc - Ngũ Quỷ: Nhà này làm ăn sa sút, hay gặp chuyện kiện cáo, thị phi. Con trai trưởng sẽ hay gặp rắc rối về bệnh tật và sức khỏe.

Nữ mệnh Bính Tuất 2006: Nữ tuổi Tuất nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Nam [Sinh Khí] - Đông Nam [Phúc Đức] - Bắc [Thiên Y] - Đông [Phục Vị]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Nam - Sinh Khí: Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý.

Hướng Đông Nam - Phúc Đức: Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước.

Hướng Bắc - Thiên Y: Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật.

Hướng Đông - Phục Vị: Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

+ Hướng kị: Tây [Tuyệt Mệnh] - Tây Bắc [Ngũ Quỷ] - Tây Nam [Họa Hại] - Đông Bắc [Lục Sát]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Tây - Tuyệt Mệnh: Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn.

Hướng Đông Bắc - Lục Sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.

Hướng Tây Nam - Họa Hại: Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn; người bà người mẹ [đại diện của cung Khôn bị khắc] là người dễ bị tổn thương.

8. Phật bản mệnh tuổi Bính Tuất 2006

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Bính Tuất sinh năm 2006 là Phật A Di Đà.

Bản mệnh Phật A Di Đà ngụ ý tiền đồ vô lượng, không chỉ tăng cường sức hấp dẫn mà còn rất có lợi cho phát triển sự nghiệp.

Đồng thời, vị Phật này sẽ điều hòa tính cách, mang tới sự hòa hợp cho tuổi Bính Tuất. 

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Bính Tuất nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Bính Tuất 2006 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Bính Tuất 2006 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Bính Tuất nam mạng, nữ mạng


- Tử vi tuổi Tuất năm Kỷ Hợi 2019 


Tử vi tuổi Tuất năm Canh Tý 2020: Bình ổn nhưng khó bề thăng hoa
Theo Lịch vạn niên, tử vi tuổi Tuất 2020 không có nhiều biến động, song may mắn cũng chẳng có nhiều. Bạn khá khó khăn khi tìm kiếm phương hướng để tiến bước

Xem tử vi 2020 của 12 con giáp: Luận giải thông tin chính xác về cát hung trong sự nghiệp, tài lộc, tình duyên
Năm Canh Tý 2020 là năm con Chuột, mệnh ngũ hành nạp âm Bích Thượng Thổ, hãy cùng Lịch ngày tốt luận giải cụ thể từng việc hung cát trong tử vi 2020 của 12 con


Lichngaytot

Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Video liên quan

Chủ Đề