Bệnh nào đc tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024

Xin hỏi là đối với việc đi nghĩa vụ quân sự thì các bệnh nào được miễn đi nghĩa vụ quân sự? - Nguyên Khải [TP.HCM]

Danh mục bệnh miễn đi nghĩa vụ quân sự năm 2023 [Hình từ Internet]

1. Nghĩa vụ quân sự

Tại Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về nghĩa vụ quân sự như sau:

- Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

- Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

2. Tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự

Tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự như sau:

- Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

- Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

- Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt [cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ];

Nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

3. Danh mục bệnh miễn đi nghĩa vụ quân sự năm 2023

Căn cứ Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về danh mục bệnh miễn đi nghĩa vụ quân sự năm 2023 như sau:

Là những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực, gồm:

TT

TÊN BỆNH

MÃ BỆNH ICD10

1

Tâm thần

[F20- F29]

2

Động kinh

G40

3

Bệnh Parkinson

G20

4

Mù một mắt

H54.4

5

Điếc

H90

6

Di chứng do lao xương, khớp

B90.2

7

Di chứng do phong

B92

8

Các bệnh lý ác tính

C00 đến C97; D00 đến D09; D45-D47

9

Người nhiễm HIV

B20 đến B24, Z21

10

Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

4. Đối tượng được miễn gọi nhập ngũ

Tại Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Lưu ý:

- Công dân thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

- Danh sách công dân thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.

5. Đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

Căn cứ Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

Xin hỏi: Danh mục các bệnh được miễn Nghĩa vụ quân sự hiện nay là những bệnh nào?- Câu hỏi của anh Thanh [Bình Định].

Danh mục các bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự hiện nay?

Tại bảng số 03 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP có quy định danh mục các bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

TT

TÊN BỆNH

MÃ BỆNH ICD10

1

Tâm thần

- Tâm thần phân liệt

- Rối loạn loại phân liệt

- Rối loạn hoang tưởng dai dẳng

- Rối loạn loạn thần cấp và nhất thời

- Rối loạn hoang tưởng cảm ứng

- Rối loạn phân liệt cảm xúc

- Rối loạn loạn thần không thực tổn khác

- Loạn thần không thực tổn không biệt định

[F20- F29]

2

Động kinh

G40

3

Bệnh Parkinson

G20

4

Mù một mắt

H54.4

5

Điếc

H90

6

Di chứng do lao xương, khớp

B90.2

7

Di chứng do phong

B92

8

Các bệnh lý ác tính

- Nhóm bệnh u ác tính

- Nhóm bệnh u tân sinh tại chỗ

- Bệnh đa hồng cầu

- Hội chứng loạn sản tuỷ xương

- U tân sinh khác không chắc chắn hoặc không biết sinh chất của mô ulympho, mô tạo huyết và mô liên quan

C00 đến C97; D00 đến D09; D45-D47

9

Người nhiễm HIV

- Nhiễm trùng và ký sinh trùng trên người nhiễm HIV

- U ác tính trên người nhiễm HIV

- Bệnh HIV dẫn đến các bệnh xác định khác

- Bệnh HIV dẫn đến bệnh lý khác

- Bệnh do HIV không xác định

B20 đến B24, Z21

10

Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

Tiêu chuẩn của công dân đi nghĩa vụ quân sự là gì?

Tại Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân như sau:

Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

  1. Lý lịch rõ ràng;
  1. Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
  1. Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
  1. Có trình độ văn hóa phù hợp.
2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.

Như vậy, tiêu chuẩn của công dân đi nghĩa vụ quân sự gồm có:

- Lý lịch rõ ràng;

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;

- Có trình độ văn hóa phù hợp.

Danh mục các bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự hiện nay? [Hình từ Internet]

Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Tại Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự

1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

  1. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
  1. Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn [sau đây gọi chung là cấp xã] hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  1. Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn [sau đây gọi chung là cấp xã] hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Đủ bao nhiêu tuổi thì được gọi đi nghĩa vụ quân sự?

Tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi gọi nhập ngũ như sau:

Độ tuổi gọi nhập ngũ

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Chủ Đề