Bột malva là gì

    Khi sử dụng thuốc Domitazol®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR] như: Thiếu máu, tan máu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, sốt, tăng huyết áp, đau vùng trước tim, nóng rát hầu họng, mê sảng, co giật cơ, co giật kiểu động kinh, trầm cảm của hệ thần kinh trung ương. Kích ứng bàng quang, tiểu khó, nước tiểu nhuộm màu xanh do xanh methylen. Da có màu xanh. 

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xem ảnh hướng dẫn sử dụng

Thành phần:

Mỗi viên nén bao đường chứa:

Hoạt chất: Bột hạt Malva [Malva purpurea] 250mg, Xanh methylene 25mg, Camphor monobromid 20mg.

Tá dược: tinh bột khoai tây, povidon K30, kaolin, povidon K90, polyethylen glycol 6000, avicel Ph102, colloidal silicon dioxid A200, magnesi stearat, eudragit E100, talc, đường trắng, titan dioxid, calci carbonat, glycerin, màu patent blue, sáp ong trắng, parafin, chloroform.

Công dụng:

Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không có biến chứng.

Liều dùng:

Dùng uống.

Dùng cho người lớn 6 - 9 viên, chia làm 3 lần/ngày. Uống thuốc với một ít nước trong các bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau [Chống chỉ định]

- Người bệnh thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase vì xanh methylen có thể gây tan máu cấp ở những người bệnh này.

- Người bị suy thận.

- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

- Phụ nữ mang thai và cho con bú.

- Không điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vì có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độc tính cao hơn.

Lưu ý khi sử dụng [Cảnh báo và thận trọng]

- Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.

- Dùng xanh methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu.

- Xanh methylen gây tan máu đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu men glucose-6 phosphat dehydrogenase.

Tác dụng không mong muốn [Tác dụng phụ]

Thiếu máu, tan máu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, sốt, tăng huyết áp, đau vùng trước tim, nóng rát hầu họng, mê sảng, co giật cơ, co giật kiểu động kinh, trầm cảm của hệ thần kinh trung ương. Kích ứng bàng quang, tiểu khó, nước tiểu nhuộm màu xanh do xanh methylen. Da có màu xanh.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Chưa có tài liệu tương tác thuốc.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lái xe

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi và hại do thuốc.

Đóng gói Hộp 5 vỉ x 10 viên

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

- Uống thuốc quá liều có thể gây ngộ độc long não với các triệu chứng nôn, ói, co giật. Chưa có trường hợp ngộ độc nào được ghi nhận ở người lớn, nếu bị ngộ độc do dùng liều quá cao, tiến hành rửa ruột và điều trị triệu chứng.

- Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do vậy càng làm tăng methemoglobin huyết. Một số tác dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liều cao như: đau vùng trước tim, khó thở, bồn chồn, lo lắng, run và kích ứng đường tiết niệu. Có thể có tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc là chính. Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần. Truyền máu và thậm chí [nếu có thể] cho truyền thay máu và thở oxygen.

Dược lực học

- Xanh methylen có tác dụng sát khuẩn nhẹ và được sử dụng bằng đường uống với liều 65 - 130mg, 3 lần/ngày để điều trị nhiễm trùng đường tiểu không có biến chứng và phòng ngừa sự hình thành sỏi oxalat đường tiểu.

- Camphor monobromid có tác dụng làm giảm sung huyết vùng khung chậu.

- Bột hạt Malva [Malva purpurea] được bào chế từ cao chiết hạt cây Malva có tác dụng lợi tiểu.

Dược động học

- Xanh methylen được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Tại các mô, xanh methylen nhanh chóng bị khử thành xanh leukomethylen, bền vững dưới dạng muối, dạng phức hoặc dưới dạng kết hợp trong nước tiểu, nhưng không bị khử trong máu. Xanh methylen được thải trừ qua nước tiểu và mật. Khoảng 75% liều uống được thải trừ qua nước tiểu, hầu hết dưới dạng leukomethylen không màu ổn định. Khi tiếp xúc với không khí, nước tiểu chuyển sang màu methylen sulfon. Một phần thuốc không biến đổi cũng được thải trừ qua nước tiều.

- Camphor sau khi được glucuronic liên hợp ở gan, cũng được bài tiết qua nước tiểu, dưới dạng dẫn xuất hydroxyl hóa không có hoạt tính.

Đặc điểm

Viên nén bao đường.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04 / 2022

Thuốc Domitazol là thuốc thuộc nhóm khử trùng đường tiết niệu được bào chế dưới dạng viên nén bao đường màu xanh. Thuốc có tác dụng như thế nào và làm sao để sử dụng thuốc đúng cách và hiệu quả? Cùng Vinmec tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Thuốc lợi tiểu Domitazol là loại thuốc được người bệnh sử dụng để hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu nhưng không có biến chứng. Thuốc được điều chế dạng viên nén. Mỗi viên nén có chứa các hoạt chất với hàm lượng thuốc như sau:

  • Bột hạt Malva [Malva purpurea] hàm lượng 250mg, có tác dụng lợi tiểu.
  • Xanh methylen 25mg, có tác dụng sát khuẩn nhẹ và điều trị nhiễm trùng đường niệu không có biến chứng và hỗ trợ phòng ngừa tình trạng hình thành sỏi oxalat đường tiểu.
  • Camphor monobromid hàm lượng 20mg, có tác dụng làm giảm sung huyết vùng khung chậu.

Domitazol là loại thuốc kê đơn. Vì vậy, người bệnh chỉ sử dụng thuốc khi có sự hướng dẫn của bác sĩ.

2.1. Cách dùng thuốc

  • Thuốc có dạng viên nén nên sử dụng thuốc theo đường uống.
  • Uống thuốc với một cốc nước khoảng 250 - 350ml và uống thuốc trong bữa ăn.

2.2. Liều dùng thuốc

  • Liều dùng thuốc cho người lớn: Dùng thuốc Domitazol 3 lần/ ngày, mỗi lần từ 6 - 9 viên.
  • Thuốc Domitazol được khuyến cáo không nên sử dụng cho trẻ em dưới 15 tuổi.

2.3. Trường hợp dùng thuốc Domitazol quá liều hoặc quên liều

  • Khi sử dụng thuốc quá liều có thể gây ngộ độc với các triệu chứng như: nôn mửa, co giật, khó thở, đau vùng trước tim, bồn chồn, lo lắng, run và kích ứng đường tiết niệu.
  • Khi xuất hiện các triệu chứng nguy hiểm, người bệnh cần liên hệ ngay với y tế để được hướng dẫn và phòng ngừa nguy hiểm có thể xảy ra.
  • Trong trường hợp người bệnh quên uống thuốc, cần sử dụng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, trong trường hợp gần với liều kế tiếp, người bệnh nên bỏ qua liều đã quên và sử dụng thuốc vào đúng thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối không được sử dụng thuốc theo liều gấp đôi lượng đã quy định trong đơn của bác sĩ.

  • Những người bệnh có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
  • Những người bị thiếu hụt men G6PD [ glucose - 6 - phosphat dehydrogenase] thì không nên dùng thuốc lợi tiểu Domitazol vì trong thành phần của thuốc có chứa xanh methylen có thể gây tán huyết.
  • Những người mắc bệnh suy thận cần thận trọng trong khi sử dụng thuốc và phải dùng theo liều bác sĩ đã kê đơn.
  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi hoặc đã từng bị động kinh hoặc bị co giật sốt cao thì không nên dùng thuốc.
  • Đối tượng phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú cũng không nên dùng thuốc.

Trong quá trình sử dụng thuốc, bên cạnh thắc mắc “Thuốc Domitazol chữa bệnh gì?” người bệnh còn quan tâm đến tác dụng phụ của thuốc. Một số tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp khi uống thuốc lợi tiểu Domitazol như:

  • Tình trạng thiếu máu, tan máu.
  • Thuốc gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Tác động lên hệ thần kinh trung ương như chóng mặt, đau đầu, sốt.
  • Thuốc gây tăng huyết áp, đau vùng trước tim, nóng rát hầu họng, mê sảng, co giật cơ, co giật kiểu động kinh, trầm cảm của hệ thần kinh trung ương.
  • Thuốc gây kích ứng bàng quang, khó tiểu, nước tiểu có màu xanh do xanh methylen.
  • Thuốc gây ra tình trạng da có màu xanh.

  • Trường hợp người bệnh bị suy thận: Tùy thuộc vào chức năng của thận mà sử dụng liều phù hợp.
  • Dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây ra tình trạng thiếu máu, tan máu do tăng phá hủy hồng cầu, đặc biệt là ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu men G6PD.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc hoặc chỉ sử dụng khi cân nhắc giữa lợi ích mang lại cho mẹ và nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và con.
  • Thuốc gây tình trạng đau đầu, chóng mặt, thậm chí có thể gây co giật. Do đó, người sử dụng cần thận trọng khi dùng thuốc để không ảnh hưởng đến công việc.

6.1. Thuốc Domitazol có thể tương tác với một số thuốc khác nhau

Khi sử dụng nhiều loại thuốc cùng lúc có thể gây ảnh hưởng lẫn nhau và gia tăng tác dụng phụ của thuốc. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn. Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh không nên tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà chưa được sự đồng ý của bác sĩ.

6.2. Thuốc có thể tương tác với một số thực phẩm, đồ uống làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể ảnh hưởng đến quá trình dùng thuốc điều trị. Vì vậy, trong thời gian dùng thuốc không nên sử dụng chúng để gia tăng hiệu quả của thuốc.

  • Thuốc phải được bảo quản ở những nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thuốc tốt nhất là < 300C.
  • Thuốc nên để chỗ cao, tránh tầm tay với của trẻ nhỏ.
  • Kiểm tra thông tin về thuốc thật cẩn thận. Tuyệt đối không sử dụng thuốc khi hạn sử dụng thuốc in trên vỏ thuốc đã hết hạn dùng.

Thuốc lợi tiểu Domitazol là thuốc được sử dụng khá phổ biến trong các bệnh về đường tiết niệu. Người bệnh sử dụng thuốc tương đối dễ dàng nhưng tuyệt đối phải tuân theo chỉ định của bác sĩ vì thuốc gây ra khá nhiều tác dụng phụ.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đăng ký lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn!

XEM THÊM:

Video liên quan

Chủ Đề