Bu long 6.8 còn gọi là gì năm 2024

Các loại bu lông trên thị trường hiện nay đều dùng để liên kết các vật dụng với nhau không yêu cầu chịu lực cao. Tùy thuộc vào từng như cầu mà bu lông sẽ có những loại khác nhau. Để giúp anh em hiểu hơn, những thông tin chia sẻ dưới đây sẽ giúp anh em phần nào hình dung cụ thể hơn về bu lông.

Bulong thép 4.8 là gì?

Bu lông thép 4.8 là dạng bu lông có cường độ thấp, đây là loại được ứng dụng cực phổ biến hiện tại. Bu lông có dạng hình trụ tròn, phần đầu sở hữu 6 cạnh và phần thân được tiện ren suốt. Chúng được thiết kế nhằm dùng để kết hợp cùng với tán (vật dụng hay còn được gọi là đai ốc) có thể tháo lắp hoặc hiệu chỉnh khi cần.

Bu long 6.8 còn gọi là gì năm 2024

→ Thông số kỹ thuật

Kích thước:

+ Có đường kính: Từ M4 đến M64

+ Bước ren: 0,7 – 5,5 mm

+ Chiều dài: Từ 60 – 300 mm

Vật liệu chế tạo: Thép

Bề mặt: oxy đen, mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng, nhuộm đen,….

Xuất xứ: Việt Nam, Hàn Quốc, Đài Loan….

Giới hạn bền: 400

Giới hạn chảy: 304

Những thông tin liên quan đến bulong thép 4.8

Vật liệu sản xuất

Phân loại bulong thép 4.8

→ Bu lông mắt inox Din 444- B

Bulong mắt Inox được sản xuất chủ yếu theo các tiêu chuẩn DIN 444-B và đạt cấp bền 4.8/ 5.6/ 6.6/ 6.8/ 8.8/ 10.9/ 12.9/ theo tiêu chuẩn ISO 898-1 hoặc vật liệu thép không gỉ 201/ 304/ 316…. với chủng loại kích thước đa dạng từ M5 đến M24.

→ Bu lông tai hồng (tai chuồn) DIN 316

Bu lông inox tai hồng (cánh chuồn): được sản xuất theo các tiêu chuẩn DIN, JIS/ ASMT/ ISO/ KS/ GB/ TCVN/… đạt cấp bền 4.8/ 5.6/ 6.6/ 6.8/ 8.8/ 10.9/ 12.9/ theo tiêu chuẩn ISO 898-1 đối với kim loại thông thường.

Bu lông inox tai hồng (cánh chuồn): din 316 cũng được sản xuất với vật liệu Inox 201/ Inox 304/ Inox 316/… với chủng loại kích thước đa dạng M4,M5, M6, M8, M10, M12, M16, M20, M24.

Bu long 6.8 còn gọi là gì năm 2024

→ Bu lông liền long đen DIN 6921

Bu lông inox liền long đen được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 6921 và đạt độ cấp bền 4.8/ 5.6/ 8.8/ A2/ A4 theo tiêu chuẩn ISO 898-1. Kích thước bu lông theo tiêu chuẩn ren hệ mét đa dạng từ M5 – M20.

→ Bu lông lục giác chìm đầu cầu DIN 7380

Bu lông lục giác chìm đầu cầu DIN 7380 được chế tạo từ vật liệu Inox hoặc thép cấp bền 4.6, 5.6, 6.8, 8.8 là vật liệu quan trong trong lắp đặt các thiết bị máy móc cơ khí, thiết bị điện, điện tử,…

→ Bu lông đầu tròn cổ vuông DIN 603

Bu lông inox đầu tròn cổ vuông hay còn gọi là bu lông chống xoay được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 603, đạt cấp bền 4.8/ 5.6/ 6.6/ 6.8/ 8.8/ 10.9/ 12.9 theo tiêu chuẩn ISO 898-1 đối với kim loại thông thường. Nó có tên gọi đầy đủ trong ngành bu lông inox là bu lông inox đầu tròn cổ vuông DIN 603.

Bu lông inox đầu tròn cổ vuông có rất nhiều các kích thước khác nhau từ M5 đến M20. Anh em có thể tra kích thước bulong inox đầu tròn cổ vuông DIN 603 dưới nội dung bên dưới của bài viết này.

→ Bu lông lục giác ngoài ren lửng DIN 931

Bu lông inox lục giác ngoài ren lửng DIN 931, đạt cấp bền 4.8/ 5.6/ 6.6/ 6.8/ 8.8/ 10.9/ 12.9/ theo tiêu chuẩn ISO 898-1 hoặc vật liệu thép không gỉ 201/ 304/ 316,…Có kích thước bu lông theo tiêu chuẩn ren hệ mét từ M4 đến M72.

Bu long 6.8 còn gọi là gì năm 2024

→ Bu lông lục giác ngoài ren suốt DIN 933

Bu Lông lục giác ngoài được sản xuất theo các tiêu chuẩn DIN, JIS/ ASMT/ ISO/ KS/ GB/ TCVN/… đạt cấp bền 4.8/ 5.6/ 6.6/ 6.8/ 8.8/ 10.9/ 12.9/ theo tiêu chuẩn ISO 898-1 hoặc vật liệu thép không gỉ inox 201/ inox 304/ 316/ … với chủng loại kích thước đa dạng từ M4 đến M72.

Ứng dụng của bulong thép 4.8

Các mối ghép được tạo thành từ bulong có thể chịu được một tải trọng lực kéo, uốn, mài mòn hay cắt. Chúng có tính ổn định dài lâu cũng như khả năng tháo lắp và hiệu chỉnh mối ghép một cách nhanh chóng.

Không hề đòi hỏi những công nghệ phức tạp. Nhờ sở hữu nhiều công dụng thế nên bulong đang có mặt ở hầu hết những lĩnh vực, chế tạo thiết bị công nghiệp, lắp ráp, những công trình dân dụng, công trình giao thông, cầu cống hay nhà xưởng sản xuất.

Bu long 6.8 còn gọi là gì năm 2024

Địa chỉ mua bulong thép 4.8 uy tín

Với những ưu điểm cao như đã chia sẻ, bulong 4.8 chính là dòng sản phẩm được rất nhiều anh em quan tâm. Để mua được những sản phẩm bulong 4.8 chính hãng, giá tốt, anh em có thể liên hệ ngay đến Mecsu.

Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm sẽ mang đến cho bạn những dòng sản phẩm chất lượng nhất, giá thành tốt nhất thị trường. Nào giờ thì còn chần chừ gì nếu muốn mua bulong chất lượng giá tốt liên hệ Mecsu ngay nhé.

Cấp độ bền của bu lông là gì? Nếu bạn là kỹ sư xây dựng công trình kết cấu thì nó không quá xa lạ. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải thích cặn kẻ hơn để Quý bạn đọc dễ dàng hiểu về dòng sản phẩm vô cùng quan trọng trong lĩnh vực kết cấu.

Bu lông là gì?

Bu lông hay còn gọi với tên khác như bulong (bolt). Là một phần của chốt khóa chặt. Đây là một loại sản phẩm cơ khí chia làm hai phần. Phần đầu có nhiều dạng như: lục giác, trụ tròn, vuông hoặc hình dạng dù… Phần thân là hình trụ tròn được làm các ren toàn bộ phần thân hoặc một phần của thân (xem hình 1).

Bulong (bolt) được ghép với các bộ phận khác như ecu (đai ốc), lông đền (washer) sẽ được hiểu là một chốt khóa (fastener) hoàn chỉnh (xem hình 2). Việc ghép bộ sẽ tuân thủ kiểu ren (hệ mét, hệ inch, ren mịn, ren thô), cấp sản phẩm, tiêu chuẩn chế tạo… Đảm bảo việc ghép bộ phù hợp với các đai ốc có ren âm khớp với ren dương trên bu lông.

Cấp độ bền của bu lông là gì?

Theo tiêu chuẩn ISO 898, DIN 267 hay ASTM F568M,… cơ tính của bulong được thể hiện ở các chỉ số: tensile strength (giới hạn bền), yield strength (giới hạn chảy), proof load (tải trọng đối chứng), hardness (độ cứng), shear strength (lực cắt), fatigue strength (lực phá hủy do mỏi),…

Hay đơn giản hơn ta có thể hiểu cấp bền của bu lông là khả năng chịu lực tác động từ bên ngoài như lực nén, lực kéo, lực cắt, lực xiết cao trong các mối ghép mà bu lông tham gia liên kết trong quá trình thi công cũng như xây dựng và lắp đặt. Cơ tính hay cấp bền của bulong hệ mét hay hệ inch được ký hiệu trên đầu bulong theo quy định tương ứng là số và vạch

Bu long 6.8 còn gọi là gì năm 2024

Phân chia cấp bền

Để đưa ra các cấp độ bền bulong khác nhau thì người ta xét nhiều yếu tố trong bộ tiêu chuẩn. Những yếu tố này thường phụ thuộc nhiều vào vật liệu chế tạo nên bu lông. Vì mỗi tính chất khác nhau của vật liệu sẽ tạo ra cơ tính khác nhau. Các cấp bền đại diện cho sự chịu lực của mỗi loại bu lông và các yếu tố tạo nên cấp độ bền cũng khác nhau.

Để đánh giá cấp bền của bu lông thì dựa vào các tiêu chí sau:

  • Giới hạn bền đứt: N/mm2 hoặc Mpa
  • Giới hạn chảy: N/mm2 hoặc Mpa
  • Giới hạn chảy quy ước
  • Độ cứng: có nhiều loại độ cứng tùy thuộc vào phương pháp thử như Brinen (HB), Vicke(HV), Rockwell (HR)
  • Độ giãn dài tương đối: d(%)
  • Độ dai va đập: J/cm2
  • Ứng suất thử: sF (N/mm2)

Xem các sản phẩm liên quan tới cấp bền tại nhà máy CTEG

  • Bulong neo
  • Bulong cường độ cao 8.8
  • Bulong 10.9

Cấp độ bền bu lông ren hệ mét

Cấp bền bu lông hệ mét có kí hiệu là 2 chữ số và một dấu chấm ở giữa ghi ở trên đỉnh của thanh bu lông, thể hiện cho giới hạn chảy bu lông và giới hạn bền bu lông. Các con số này có ý nghĩa như sau:

Số trước dấu chấm thể hiện 1/100 độ bền kéo tối thiểu của bu lông (đơn vị tính là N/mm2) Số còn lại thể hiện 1/10 giá trị của tỉ lệ giữa độ bền kéo tối thiểu và giới hạn chảy (đơn vị tính là N/mm2)

Ví dụ: bulong cấp bền 10.9 sẽ có: độ bền kéo 10×100 = 1000 N/mm2, giới hạn chảy là (9/10)x1000 = 900 N/mm2

Bu long 6.8 còn gọi là gì năm 2024

Hiện nay các cấp độ bền bu lông hệ mét được sản xuất chủ yếu với các cấp từ 4.6 đến 12.9. Đối với ngành kết cấu, xây dựng cầu đường… cấp bền thường được lựa chọn sử dụng là 8.8 trở lên. Các ngành dân dụng, cơ điện, lắp ghép vật liệu đơn giản thì thường sử dụng bu lông có cấp độ bền từ 4.6 trở lên.

Đối với một số ứng dụng quan trọng cần cơ tính chịu va đập, chịu mài mòn hay giới hạn chảy cao để phù hợp với tải trọng có tính chu kỳ… ta cần chọn bulong có cấp bền phù hợp, tiêu chuẩn chế tạo đáp ứng được các yêu cầu sử dụng. Tránh việc chỉ dựa vào tiêu chí cấp bền mà bỏ qua các đặc tính khác, dẫn đến lựa chọn sản phẩm không phù hợp, giảm tuổi thọ công trình hay thiết bị sử dụng.

Cấp độ bền bu lông ren hệ inch

Các vạch thẳng trên đầu của bu lông là ký hiệu của cấp độ bền hệ inch. Số vạch thẳng tương ứng với cấp bền bu lông quy định về giới hạn chảy bu lông và giới hạn bền bu lông.

Cấp độ bền bu lông hệ inch có 17 cấp, các cấp 2, 5 ,8 là cấp bền thông dụng nhất hiện nay. Còn các cấp bền khác thường gặp trong các ứng dụng như ngành hàng không.

Để công trình được bền theo thời gian, an toàn, tiết kiệm chi phí thì có thể chọn bu lông có cấp bền thích hợp với khả năng chịu kéo, cắt, nén tốt theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật.

Tính ứng dụng của cấp độ bền bu lông

Bulong ốc vít loại thường: có cấp bền 4.5, 5.6, 6.8, có tải trọng tương ứng 400 kgf/cmf, 500kgf/cm2 và 600 kgf/cm2 thường sử dụng cho các công trình trong nhà, chịu tải thấp, các hệ thống đường ống dẫn nước chiller, hệ thống MEP…

Bulong ốc vít loại cường độ cao: có cấp bền 8.8, 10.9, 12.9 loại này sử dụng cho các phổ biến công trình nhà thép tiền chế, chịu tải trọng lớn, các công trình công nghiệp quan trọng.

Bulong ốc vít loại cường độ cao, có kiểm soát độ cứng: A325M, A490M, F10T, S10T, HV10… Các bulong ốc vít loại này được sản xuất, xuất xưởng theo bộ (bolt, nut, washer), ngoài kiểm soát về độ bền đứt (tensile strength), ứng suất đàn hồi (yield strength), độ dãn dài (elongation of botl). Còn kiểm tra độ cứng bề mặt (hardness test), bulong kết cấu có đặc trưng là độ cứng cao, điều này đảm bảo rằng, ngoài việc chịu được tải trọng lớn. Bulong kết cấu còn chống được mài mòn, biến dạng va đập trong quá trình hoạt động, phù hợp với các công trình chất lượng cao, các công trình cầu đường bến cảng cần tuổi thọ và sự ổn định.

Bulong móng: loại này thường có cấp bền từ 8.8 trở lên, được sử dụng để cố định các kết cấu khung, liên kết xuống móng đã được thiết kế để chịu tải trọng.

Bulong ốc vít loại tự khoan (screw drilling): Loại này cũng là một dạng của bulong ốc vít, có đặc tính chịu lực và quan trọng là có mũi được thiết kế đủ cứng để khoan vào vật liệu để liên kết chốt chặt lại với nhau.

Bulong loại thanh ren, không có đầu (stud): Loại này không có đầu và là một thanh trụ được tiện ren suốt, để liên kết cố định ta dùng 2 đai ốc, ưu điểm là chiều dài của thanh ren có thể tùy biến.