Các bài tập về đường tròn lớp 9 chương 2 năm 2024

Tài liệu gồm 88 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết và tuyển chọn các dạng bài tập đường tròn, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 tham khảo khi học chương trình Toán 9 phần Hình học chương 2.

Chương 2. Đường tròn 427. 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn 427. 1. Tóm tắt lí thuyết 427. 2. Các ví dụ 428. 3. Luyện tập 431. 2. Đường kính và dây của đường tròn 439. 1. Tóm tắt lí thuyết 439. 2. Các ví dụ 439. 3. Luyện tập 443. 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây 448. 1. Tóm tắt lí thuyết 448. 2. Các ví dụ 448. 3. Luyện tập 451. 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 456. 1. Tóm tắt lí thuyết 456. 2. Các ví dụ 457. 3. Luyện tập 459. 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 462. 1. Tóm tắt lí thuyết 462. 2. Các ví dụ 462. 3. Luyện tập 465. 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau 470. 1. Tóm tắt lí thuyết 470. 2. Các ví dụ 471. 3. Luyện tập 476. 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn 481. 1. Tóm tắt lí thuyết 481. 2. Các ví dụ 482. 3. Luyện tập 487. 8. Ôn tập chương 2 494. 1. Các ví dụ 494. 2. Luyện tập 502.

  • Tài Liệu Toán 9

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Dưới đây là phương pháp giải bài tập Hình học 9 bài ôn tập chương 2: Đường tròn gồm các kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập sách giáo khoa.

ÔN TẬP CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN

  1. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Định nghĩa về đường tròn

Đường tròn tâm O bán kính R > 0 là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng R kí hiệu là (O; R) hay (O).

Nếu A nằm trên đường tròn (O; R) thì OA = R.

Nếu A nằm trong đường tròn (O; R) thì OA < R.

Nếu A nằm ngoài đường tròn (O; R) thì OA > R.

2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây

+ Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.

+ Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.

3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

+ Trong một đường tròn:

⋅ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.

⋅ Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.

+ Trong hai dây của một đường tròn:

⋅ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

⋅ Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.

4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Cho đường tròn (O; R) và đường thẳng Δ. Đặt d = d(O, Δ).

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Số điểm chung Hệ thức giữa d và R Đường thẳng và đường tròn cắt nhau 2 d < R Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau 1 d = R Đường thẳng và đường tròn không giao nhau 0 d > R

5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

+ Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.

+ Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là tiếp tuyến của đường tròn.

6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau

Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:

+ Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.

+ Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.

+ Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.

7. Đường tròn nội tiếp tam giác

+ Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác được gọi là đường tròn nội tiếp tam giác, còn tam giác được gọi là ngoại tiếp đường tròn.

+ Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các đường phân giác các góc trong tam giác.

8. Đường tròn bàng tiếp tam giác

+ Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của một tam giác và tiếp xúc với các phần kéo dài của hai cạnh kia được gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác.

+ Với một tam giác, có ba đường tròn bàng tiếp.

+ Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác trong góc A là giao điểm của hai đường phân giác các góc ngoài tại B và C, hoặc là giao điểm của đường phân giác góc A và đường phân giác ngoài tại B (hoặc C).

9. Tính chất đường nối tâm

+ Đường nối tâm của hai đường tròn là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó.

+ Nếu hai đường tròn cắt nhau thi hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm.

+ Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.

10. Vị trí tương đối của hai đường tròn

Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r). Đặt OO’ = d.

VTTĐ của hai đường tròn Số điểm chung Hệ thức giữa d với R và r Hai đường tròn cắt nhau 2 R – r < d < R + r Hai đường tròn tiếp xúc nhau:

– Thiếp xúc ngoài

– Tiếp xúc trong

1 d = R + r

d = R – r

Hai đường tròn không giao nhau:

– Ở ngoài nhau

– (O) đựng (O’)

0 d > R + r

d < R – r

11. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn

+ Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó.

+ Tiếp tuyến chung ngoài là tiếp tuyến chung không cắt đoạn nối tâm.

+ Tiếp tuyến chung trong là tiếp tuyến chung cắt đoạn nối tâm.

  1. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 41 (trang 128 SGK Toán 9 Tập 1):

Lời giải:

a)

IO = OB – IB => (I) tiếp xúc trong với (O).

OK = OC – KC => (K) tiếp xúc trong với (O)

IK = OH + KH => (I) tiếp xúc ngoài với (K)

  1. Tứ giác AEHF có $\widehat{A}=\widehat{E}=\widehat{F}=90{}^\circ $ nên là hình chữ nhật
  1. ΔAHB vuông nên AE.AB = AH2

ΔAHC vuông nên AF.AC = AH2

Suy ra AE.AB = AF.AC

  1. Gọi G là giao điểm của AH và EF

Tứ giác AEHF là hình chữ nhật => AH = EF

Ta có GE = GH $\Rightarrow \Delta GEH$ cân tại G $\Rightarrow \widehat{{{E}_{1}}}=\widehat{{{H}_{1}}}$

Lại có $\Delta IHE$ cân tại I nên $\Rightarrow \widehat{{{E}_{2}}}=\widehat{{{H}_{2}}}$

$\Rightarrow \widehat{{{E}_{1}}}+\widehat{{{E}_{2}}}=\widehat{{{H}_{1}}}+\widehat{{{H}_{2}}}={{90}{{}\circ }}$

Do đó EF là tiếp tuyến của đường tròn (I)

Tương tự, EF là tiếp tuyến của đường tròn (K)

  1. Ta có: EF = AH ≤ OA (OA có độ dài không đổi)

Do đó EF lớn nhất khi AH = OA

<=> H trùng O hay dây AD đi qua O.

Vậy khi dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất.

Bài 42 (trang 128 SGK Toán 9 Tập 1):

Lời giải:

  1. MA và MB là các tiếp tuyến của (O) (gt).

Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

MA = MB

MO là tia phân giác của góc AMB

ΔAMB cân tại M (MA = MB) mà có MO là đường phân giác nên đồng thời là đường cao

\=> MO ⊥ AB hay ∠MEA = 90o

Tương tự ta có MO’ là tia phân giác của góc AMC và ∠MFA = 90o

MO, MO’ là tia phân giác của hai góc kề bù ∠AMB và ∠AMC nên ∠EMF = 90o

\=> Tứ giác AEMF là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông).

  1. ME.MO = MA2 (hệ thức lượng trong ΔMAO vuông)

MF.MO’ = MA2 (hệ thức lượng trong ΔMAO’ vuông)

Suy ra ME.MO = MF.MO’

  1. Đường tròn có đường kính BC có tâm M, bán kính MA.OO’ vuông góc với MA tại A nên là tiếp tuyến của đường tròn (M).
  1. Gọi I là trung điểm của OO’, I là tâm của đường tròn có đường kính OO’, IM là bán kính (vì MI là trung tuyến ứng với cạnh huyền của MOO’. IM là đường trung bình của hình thang OBCO’ nên IM // OB // O’C. Do đó IM ⊥ BC.

BC vuông góc với IM tại M nên BC là tiếp tuyến của đường tròn (I).

Bài 43 (trang 128 SGK Toán 9 Tập 1):

Lời giải:

  1. Kẻ OM ⊥ AD.

Theo tính chất đường kính vuông góc với một dây, ta có: MA = MC

Tương tự, kẻ O’N ⊥ AD => NA = ND.

Ta có:

$\left. \begin{array}{*{35}{l}} OM\bot CD \\ IA\bot CD \\ {{O}{\prime }}N\bot CD \\ \end{array} \right\}=>\text{OM}//\text{IA}//{{\text{O}}{\prime }}\text{N}$