Các bài toán về tập hợp con lớp 6 năm 2024

Thầy cô giáo và các em học sinh có nhu cầu tải các tài liệu dưới dạng định dạng word có thể liên hệ đăng kí thành viên Vip của Website: tailieumontoan.com với giá 500 nghìn thời hạn tải trong vòng 6 tháng hoặc 800 nghìn trong thời hạn tải 1 năm. Chi tiết các thức thực hiện liên hệ qua số điện thoại (zalo ): 0393.732.038

Điện thoại: 039.373.2038 (zalo web cũng số này, các bạn có thể kết bạn, mình sẽ giúp đỡ)

Kênh Youtube: https://bitly.com.vn/7tq8dm

Email: [email protected]

Group Tài liệu toán đặc sắc: https://bit.ly/2MtVGKW

Page Tài liệu toán học: https://bit.ly/2VbEOwC

Website: http://tailieumontoan.com

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

NỘI DUNG KHÓA HỌC

ĐĂNG KÝ NHẬN EMAIL

ĐĂNG KÝ EMAIL nhận thông tin bài giảng video, đề thi và ưu đãi đặc biệt từ HỌC247

Các bài toán về tập hợp con lớp 6 năm 2024

Copyright © 2022 Hoc247.vn Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247 GPKD: 0313983319 cấp ngày 26/08/2016 tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.Hồ Chí Minh Giấy phép Mạng Xã Hội số: 638/GP-BTTTT cấp ngày 29/12/2020 Địa chỉ: P401, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP. HCM, Việt Nam. Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty CP Giáo Dục Học 247

Các bài toán về tập hợp con lớp 6 năm 2024

Copyright © 2022 Hoc247.vn

Hotline: 0973 686 401 /Email: [email protected]

Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty CP Giáo Dục Học 247

Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào.

Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu: ∅

Công thức tính số phần tử của tập hợp

Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có : b – a + 1 phần tử

Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có : (b – a) : 2 + 1 phần tử

Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có : (n – m): 2 + 1 phần tử

Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, có : (b – a): d +1 phần tử

Cách tính tổng của một dãy số

- Tính số số hạng: Áp dụng công thức tính số phần tử của tập hợp

- Tính tổng: (số hạng cuối + số hạng đầu). số số hạng : 2

2. Tập hợp con

Cho hai tập hợp A và B. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là con của tập hợp B.

Kí hiệu: A ⊂ B hay B ⊃ A

Đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A

Quảng cáo

• Chú ý:

- Mỗi tập hợp khác thì có ít nhất hai tập hợp con là tập hợp ∅ và chính nó

- Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì A = B

- Nếu tập hợp A có k phần tử thì tập hợp A có 2k tập con

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử

  1. Tập hợp A gồm các số tự nhiên sao cho x+ 3 = 12
  1. Tập hợp B gồm các số tự nhiên sao cho x.0 = 0
  1. Tập hợp C gồm các số tự nhiên sao cho x < 4
  1. Tập hợp D gồm các số tự nhiên sao cho 0.x = 4

Lời giải:

  1. Ta có

x + 3 = 12

x = 12 -3

x = 9

vậy A = {9} có 1 phần tử

  1. Ta có

x.0 = 0

vì mọi số tự nhiên khi nhân với 0 đều bằng 0

nên B = {0;1;2;3;4…} = N có vô số phần tử

  1. Ta có

x < 4

x {0;1;2;3}

nên C = {0;1;2;3} có 4 phần tử

Ta có

0.x = 4

vì mọi số tự nhiên khi nhân với 0 đều bằng 0,

Nên không tồn tại số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu của đề bài

Vậy D = ∅

Quảng cáo

Ví dụ 2: Tìm số phần tử của các tập hợp sau

A = {1 ; 4 ; 7 ; 10 ; … ; 298 ; 301}

B = {8 ; 10 ; 12 ; … ; 30}

Lời giải:

• Tập hợp A số nhỏ nhất là 1, số lớn nhất là 301 hai số kế tiếp cách nhau 3 đơn vị.

Do đó số phần tử của tập hợp A là : (301 -1) : 3 + 1 = 101 (phần tử).

• B = {8 ; 10 ; 12 ; … ; 30}

Tập hợp B có (30 – 8) : 2 + 1 = 12 (phần tử).

Ví dụ 3: Cho tập hợp A = {a, b, c}. Viết tất cả các tập hợp con của A.

Lời giải:

Các tập hợp con của A là :

Ø , {a} , {b}, {c} , {a, b} , {a, c} , {b, c} , {a, b, c}.

(Số tập hợp con của A bằng 23 = 8 ).

Ví dụ 4: Tính các tổng sau

  1. S = 1+3+5+…+2015+2017
  1. S = 7+11+15+19+…+51+55
  1. S = 2+4+6+…+2016 +2018

Lời giải:

  1. Số số hạng của S là: (2017 -1): 2 + 1 = 1009

S = (2017 +1).1009: 2 =1018081

  1. Số số hạng của S là: (55 – 7):4 +1 = 13

S = (55+7).13:2 = 403

  1. Số số hạng của S là: (2018 – 2):2 + 1 =1009

S = (2018 + 2).1009:2 = 1019090

Quảng cáo

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho tập hợp A = {0;2;4;6} hỏi A có bao nhiêu phần tử:

  1. 1
  1. 2
  1. 3
  1. 4

Lời giải:

Đáp án: D

A = {0;2;4;6} có 4 phần tử

Câu 2: Tập hợp A = {1;3;4;5;8} tập hợp con của A là:

  1. {0;3;4;5;8}
  1. {2;4;5;8}
  1. {1;4;5;8;9}

Lời giải:

Đáp án: D

  1. {0;3;4;5;8} sai vì 0 ∉ A B. {2;4;5;8} sai vì 2 ∉ A C. {1;4;5;8;9} sai vì 9 ∉ A D. ∅ đúng vì ∅ là con của mọi tập hợp

Câu 3: Tìm số tự nhiên x sao cho x+ 6 = 4

  1. x = 0
  1. x = 1
  1. x ∈ ∅
  1. x = 4

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có x+ 6 = 4

Không tìm được x thỏa mãn yêu cầu. Nên x ∈ ∅

Câu 4: Cho tập A = {1;3;5;7;9} chọn câu đúng

  1. {1;2} ⊂ A
  1. A ⊃ {1;2;5}
  1. ∅ ⊂ A
  1. 1; 3 ⊂ A

Lời giải:

Đáp án: C

Cho tập A = {1;3;5;7;9}

  1. {1;2} ⊂ A sai vì 2 ∉ A
  1. A ⊃ {1;2;5} sai vì 2 ∉ A
  1. ∅ ⊂ A đúng vì ∅ là con của mọi tập hợp
  1. 1; 3 ⊂ A sai vì 1;3 phải được viết trong dấu ngoặc nhọn {}

Câu 5: Cho tập hợp A = {x N|1990 x 2009}. Số phần tử của tập hợp A là

  1. 20
  1. 21
  1. 19
  1. 22

Lời giải:

Đáp án: A

A = {x ≤ N|1990 ≤ x 2009}

A có (2009 – 1990) +1 = 20

Câu 6: Cho hai tập hợp B={a;b}; P={b;x;y}. Chọn nhận xét sai

  1. b ∈ B
  1. x ∈ B
  1. a ∉ P
  1. y ∈ P

Lời giải:

Đáp án: B

  1. b ∈ B đúng
  1. x ∈ B sai
  1. a ∉ P đúng
  1. y ∈ P đúng

Câu 7: Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm bao nhiêu phần tử?

  1. 4 phần tử
  1. 5 phần tử
  1. 6 phần tử
  1. 7 phần tử

Lời giải:

Đáp án: C

Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 là {0;1;2;3;4;5}

Câu 8: Chọn câu sai

  1. 7 ∈ N
  1. ∅ ⊂ N
  1. ∅ ∈ N
  1. {1;2;3;4;5} ⊂ N

Lời giải:

Đáp án: C

  1. 7 ∈ N Đúng
  1. ∅ ⊂ N Đúng
  1. ∅ ∈ N Sai vì ∅ là một tập hợp nên ta phải sử dụng kí hiệu
  1. {1;2;3;4;5} ⊂ N Đúng

Câu 9: Tập hợp nào sau đây là tập hợp rỗng

  1. A = {x ∈ N|10 ≤ x và x ≤ 8}
  1. B = {x ∈ N|8 ≤ x ≤ 10}
  1. C = {x ∈ N|5 ≤ x và x ≤ 7}
  1. D = {x ∈ N|x+2 = 3}

Lời giải:

Đáp án: A

  1. A = {x ∈ N|10 ≤ x và x ≤ 8}

A = vì không tồn tại x thỏa mãn

  1. B = {x ∈ N|8 ≤ x ≤ 10}

B = {8;9;10}

  1. C = {x ∈ N|5 ≤ x và x ≤ 7}

C = {5;6;7}

  1. D = {x ∈ N|x+2 = 3}

D = {1}

Câu 10: Viết tập hợp con khác tập hợp rỗng của tập hợp A = {3; 5}

  1. {3}; {3;5}
  1. {3}; {5}
  1. {3;5}
  1. {3};{5};{3;5}

Lời giải:

Đáp án: D

  1. {3}; {3;5} Sai vì thiếu tập hợp{5}
  1. {3}; {5} Sai vì thiếu tập hợp{3;5}
  1. {3;5} Sai vì thiếu tập hợp {3}; {5}
  1. {3};{5};{3;5} Đúng

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

  • Các cách viết tập hợp cực hay, có lời giải chi tiết
  • Tập hợp N và tập N*, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
  • Dạng bài tập về Phép cộng và phép nhân trên tập hợp số tự nhiên cực hay
  • Dạng bài tập về Phép trừ và phép chia trên tập hợp số tự nhiên cực hay
  • Dạng bài tập về Lũy thừa với số mũ tự nhiên cực hay, có lời giải
  • Dạng bài tập về Nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số cực hay, có lời giải
  • Dạng bài tập về Thứ tự thực hiện phép tính cực hay, có lời giải

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải bài tập sgk Toán 6
  • Giải sách bài tập Toán 6
  • Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
  • Các bài toán về tập hợp con lớp 6 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các bài toán về tập hợp con lớp 6 năm 2024

Các bài toán về tập hợp con lớp 6 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.