Các loại CPU Socket 1156
Kể từ CPU đầu tiên của Intel và AMD đều đã có các kiểu socket và slot khác nhau, mục đích là chỉ sử dụng cho các bộ vi xử lý của họ. Trong bài viết dưới đây Quản trị mạng sẽ liệt kê tất cả các socket và kiểu slot đã được phát hành cho đến thời điểm hiện tại cùng với các chân tương ứng của chúng và các ví dụ về CPU tương thích. Show Danh sách socket cụ thể
1. Giới thiệu về socket CPUNếu trước đây, một socket CPU cần phải tương thích với một dạng của bộ vi xử lý. Tuy nhiên câu chuyện này đã thay đổi sau khi phát hành kiểu bộ vi xử lý 486 và sử dụng socket ZIF (Zero Insertion Force), cũng được biết đến với tên LIF (Low Insertion Force), thế hệ mới này có một mức để lắp đặt và gỡ bỏ CPU ra khỏi socket mà không cần người dùng hoặc kỹ thuật viên phải ấn CPU xuống để gắn nó vào socket. Việc sử dụng socket này đã giảm thiểu được rất nhiều rủi ro trong việc làm vỡ hoặc cong các chân của CPU khi lắp đặt hoặc gỡ bỏ nó. Sử dụng cấu trúc chân giống nhau bởi nhiều bộ vi xử lý đã cho phép người dùng hoặc các kỹ thuật viên có thể cài đặt các model bộ vi xử lý khác nhau trên cùng một bo mạch chủ, bằng cách gỡ bỏ CPU cũ và cài đặt vào đó cái mới. Rõ ràng bo mạch chủ cần phải tương thích với CPU mới vừa được cài đặt và cũng cần phải được cấu hình đúng. Từ sau đó, cả Intel và AMD đã phát triển một loạt các socket và slot để có thể sử dụng CPU của họ. Socket được sử dụng cùng với bộ vi xử lý 486 đầu tiên không phải là ZIF và cũng không cho phép bạn thay thế CPU bằng một model khác. Thậm chí socket này không có cả tên chính thức, chúng ta hãy gọi nó là socket 0. Sau socket 0, Intel đã phát hành socket 1, đây là kiểu socket có sơ đồ chân như socket 0 và thêm một chân khóa (key pin). Nó cũng được chấp thuận là chuẩn ZIF, chuẩn cho phép cài đặt một số kiểu bộ vi xử lý khác trên cùng một socket (nghĩa là trên cùng một bo mạch chủ). Các chuẩn socket khác đã được phát hành cho họ 486 sau socket 1 là socket 2, socket 3 và socket 6, mục đích nhằm để tăng số lượng các model CPU có thể được cài đặt trên socket CPU. Chính vì vậy, socket 2 chấp thuận cho các CPU mà được socket 1 chấp thuận cộng với một số model khác Mặc dù socket 6 đã được thiết kế nhưng nó vẫn chưa bao giờ được sử dụng. Chính vì vậy chúng ta thường gọi sơ đồ chân đã được sử dụng bởi các bộ vi xử lý lớp 486 là socket 3. Intel đã gọi hệ thống tăng tốc là khả năng của một socket để chấp thuận nhiều hơn các model CPU. Intel cũng đã chấp thuận tên này cho các CPU sử dụng sơ đồ chân từ một CPU cũ, nhằm mục đích cho phép nó có thể cài đặt trên các bo mạch chủ cũ hơn. Các bộ vi xử lý Pentium đầu tiên (60 MHz và 66 MHz) đã sử dụng chuẩn sơ đồ chân có tên gọi là socket 4, đây cũng là sơ đồ chân được cấp 5 V. Các bộ vi xử lý Pentium từ 75 MHz trở lên đều được cấp 3,3V và vì vậy yêu cầu thêm một chân mới, kiểu chân này được gọi là socket 5, không tương thích với socket 4 (ví dụ, Pentium-60 không thể cài đặt trên socket 5 và Pentium-100 không thể cài đặt được trên socket 4). Socket 7 sử dụng cùng sơ đồ chân như socket 5 cộng với một chân bổ sung (key pin), chấp thuận các bộ vi xử lý tương tự đã được chấp thuận bởi socket 5 cộng với các CPU mới, đặc biệt CPU được thiết kế bởi các công ty máy tính (sự khác biệt thực sự giữa socket 5 và socket 7 là: socket 5 luôn được cấp với các CPU 3,3V còn socket 7 lại cho phép các CPU có thể được cấp một mức điện áp khác, như 3,5V hoặc 2,8V). Super 7 socket là một kiểu socket 7 có khả năng chạy lên đến 100MHZ, được sử dụng bởi các CPU AMD. Chúng ta thường gọi Pentium Classic và các sơ đồ chân CPU có khả năng tương thích là socket 7. Như những gì bạn đã thấy, các socket và sơ đồ chân ở giai đoạn này có rất nhiều lộn xộn, vì bộ vi xử lý đã cho có thể được cài đặt trên nhiều kiểu socket khác nhau. 486DX-33 có thể đựợc cài đặt trên các socket 0, 1, 2, 3 và có thể cả 6 nếu đã được phát hành. Các nhà sản xuất CPU phải theo một lược đồ đơn giản hơn, mỗi CPU nên được cài đặt chỉ trên một kiểu socket. 2. Socket dành cho DesktopTrong bảng dưới đây, Quản trị mạng sẽ liệt kê tất cả các kiểu socket và slot đã đựợc tạo bởi Intel và AMD từ CPU 486 và ví dụ về các CPU tương thích với chúng. Socket (Ngày phát hành) Số pinTương thích Socket 0 (1989) 168
Socket 1 (1989) 169
Socket 2 (Không rõ) 238
Socket 3 (1993) 237
Socket 4 (Tháng 3/1993) 273
Socket 5 (Tháng 3/1994) 320
Socket 6 (Không rõ) 235
Socket 463 (1994) 463
Socket 7 (Tháng 6/1995) 321
Socket Super 7 (Tháng 5/1998) 321
Slot 1(SC242) (Tháng 5/1997) 242
Socket 370 (Tháng 8/1998) 370
Socket 462/A (2000) 462
Socket 423(PGA423) (Tháng 11/2000) 423
Socket 463 (1994) 463
Socket 478 (mPGA478B) (Tháng 8/2001) 478
LGA775(Socket T) (Tháng 8/2004) 775
LGA1155(Socket H2) (Tháng 1/2011) 1.155
LGA1156(Socket H1) (Tháng 9/2009) 1.156
LGA1366(Socket B) (Tháng 9/2009) 1.366
LGA2011(Socket R) (Tháng 11/2011) 2.011
Slot A (Tháng 6/1999) 242
Socket 462(Socket A) (Tháng 6/2000) 453
Socket 754 (Tháng 9/2003) 754
Socket 939 (Tháng 6/2004) 939
Socket 940 (Tháng 9/2003) 940
Socket AM2 (Tháng 5/2006) 940
Socket AM2+ (Tháng 11/2007) 940
Socket AM3 (Tháng 4/2010) 941
Socket AM3+ (Tháng 10/2011) 942
Socket F (Tháng 11/2006) 1.207
Socket FM1 (Tháng 7/2011) 905
Socket FM2 (2012) 904
LGA 1150/Socket H3 (2013) 1.150
Socket FM2+ (2014) 906
Socket AM1 (2014) 721
LGA 1151/Socket H4 (2015) 1.151
LGA 1151v2 (Không rõ) 1.151
Socket AM4 (2017) 1.331
Socket TR4 (2017) 4094
LGA 2066/Socket R4 (2017) 2066
3. Sockets dành cho ServerSocket (Ngày phát hành) Số pinTương thích Slot 8 (1995) 387
Slot 2(SC330) (1998) 330
Socket 603 (2001) 603
Socket 604 (2002) 604
LGA775(Socket T) (Tháng 8/2004) 775
LGA771(Socket J) (2006) 771
mPGA478MT(Socket M) (2006) 478
LGA1155(Socket H2) (Tháng 1/2011) 1.155
LGA1156(Socket H1) (Tháng 9/2009) 1.156
LGA1366(Socket B) (Tháng 9/2009) 1.366
FCLGA1567 (Tháng 3/2010) 1.567
LGA2011(Socket R) (Tháng 11/2011) 2,011
FCLGA1356 (Tháng 5/2012) 1.356
PAC418 (2001) 418
PAC611 (2002) 611
LGA1248 (Tháng 2/2010) 1.248
Socket 939 (2004) 939
Socket 940 (Tháng 9/2003) 940
Socket F (Tháng 11/2006) 1.207
Socket C32 (Tháng 6/2010) 1.207
Socket G34 (Tháng 3/2010) 1.974
LGA 3647 (2016) 3.647
Socket SP3 (2017) 4.094
LGA 2066/Socket R4 (2017) 2.066
4. Socket dành cho MobileSocket (Phát hành) Số pinTương thích Socket 7 (Tháng 6/1995) 321
TCP320 (Không rõ) 320
MMC-1 (Tháng 4/1998) 280
MMC-2 (Tháng 4/1998) 400
BGA2*(PBGA-B495) (Tháng 10/1999) 495
Micro-PGA2(PPGA-B495) (Tháng 10/1999) 495
Socket 495 (Tháng 2/2000) 495
Socket 478(mPGA478B) (Tháng 8/2001) 478
Socket 47 (Tháng 5/2004) 479
Micro-FCBGA479* (Tháng 5/2004) 479
mPGA478MT(Socket M) (2006) 478
FCBGA6* (Tháng 8/2006) NA
mPGA478MN(Socket P) (Tháng 5/2007 478
Micro-FCBGA956* (Tháng 5/2008) 956
Socket G1(rPGA988A) (Tháng 9/2009) NA
BGA1288* (Tháng 1/2010) 1,288
Socket G2(rPGA988B) (Tháng 1/2011) 988
BGA1023* (Tháng 1/2011) 1,023
BGA1224* (Tháng 1/2011) 1,224
Socket 462(Socket A) (Tháng 6/2000) 453
Socket 563 (Tháng 4/2002) 563
Socket 754 (Tháng 9/2003) 754
Socket S1(S1g1) (Tháng 5/2006) 638
Socket S1g2 (Tháng 6/2008) 638
Socket S1g3 (Tháng 9/2009) 638
Socket S1g4 (Tháng 5/2010) 638
ASB1* (Tháng 1/2009) 812
ASB2* (Tháng 5/2010) NA
Socket FT1(BGA413) (Tháng 1/2011) 413
Socket FS1 (Tháng 6/2011) 722
Socket FP2 (2012) NA
Tham khảo thêm một số bài viết dưới đây:
Chúc các bạn thành công! |