Cách tính liên kết pi của chất béo

Khớp với kết quả tìm kiếm: Công thức tính số liên kết pi trong chương trình hóa học 11.

Bạn đang xem: Công thức tính số liên kết pi trong hợp chất hữu cơ

... Số liên kết π hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức được kí hiệu là CxHy hoặc CxHyOz dựa vào ...... xem ngay

2. Tính số liên kết pi - Công thức - CungHocVui

Tác giả: cunghocvui.com

Đánh giá: 1 ⭐ [ 14207 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 5 ⭐

Tóm tắt: Số liên kết\\pi\của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức\CxHy\hoặc\CxHyOz\dựa vào mối liên quan giữa số mol\CO2\;\H2O\thu được khi đốt cháy A được tính theo công thức sau: A là\CxHy\hoặc\CxHyOz\mạch hở, cháy cho\n{CO2}n{H2O}=k.nA\thì A có số\\pi=k+1\ Lưu ý: Hợp chất\CxHyOzNt

Khớp với kết quả tìm kiếm: Số liên kết \\pi\ của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức \CxHy\ hoặc \CxHyOz\ dựa vào mối liên quan giữa số mol \CO2\; \H2O\ thu được khi đốt cháy A được ...... xem ngay

3. Cách tính số liên kết pi trong Hóa Hữu Cơ - Loga.vn

Tác giả: loga.vn

Đánh giá: 1 ⭐ [ 40457 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 4 ⭐

Tóm tắt: cách tính số liên kết pi

Khớp với kết quả tìm kiếm: Số liên kết π \pi π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức C x H y C_xH_y CxHy hoặc C x H y O z C_xH_yO_z CxHyOz dựa vào mối liên quan giữa số mol C ...... xem ngay

4.

Xem thêm: Irfanview Là Gì - Download Irfanview

Công thức tính số liên kết pi - Top lời giải

Tác giả: toploigiai.vn

Đánh giá: 4 ⭐ [ 74311 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 5 ⭐

Tóm tắt: null

Khớp với kết quả tìm kiếm: Số liên kết π hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức được kí hiệu là CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên quan của số mol CO2; H2O thu được khi đốt cháy A được ...

5. Cách xác định số liên kết pi - Sucmanhngoibut.com.vn

Tác giả: sucmanhngoibut.com.vn

Đánh giá: 3 ⭐ [ 30212 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 1 ⭐

Tóm tắt: Lý thuyết hoá hữu cơ rất nhiều vì vậy phần bài tập cũng rất đa dạng, Để các em làm tốt các dạng bài tập phần hóa hữu cơ, Kiến Guru cung cấp cho các em Các công thức hoá học lớp 11 để giúp giải nhanh bài toán hiđrocabon

Khớp với kết quả tìm kiếm: 15 thg 6, 2021 - Phương thơm trình đốt cháy: - Dựa vào số mol CO2 và H2O sau bội phản ứng ta có thể xác định được các loại thích hợp hóa học.... xem ngay

6. Cách tính số liên kết pi - Exposedjunction.com

Tác giả: exposedjunction.com

Đánh giá: 4 ⭐ [ 18631 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 4 ⭐

Tóm tắt: Lý thuyết hoá hữu cơ rất nhiều vì vậy phần bài tập cũng rất đa dạng, Để các em làm tốt các dạng bài tập phần hóa hữu cơ, Kiến Guru cung cấp cho các em Các công thức hoá học lớp 11 để giúp giải nhanh bài toán hiđrocabon

Khớp với kết quả tìm kiếm: Lý thuyết hoá hữu cơ rất nhiều vì vậy phần bài tập cũng rất đa dạng, ... Dựa vào số mol CO2 và H2O sau phản ứng ta có thể xác định được loại hợp chất.... xem ngay

7. tính số liên kết pi trong hợp chất hữu cơ - 123doc

Tác giả: 123docz.net

Đánh giá: 3 ⭐ [ 23004 lượt đánh giá ]

Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

Đánh giá thấp nhất: 3 ⭐

Tóm tắt: Tìm kiếm tính số liên kết pi trong hợp chất hữu cơ , tinh so lien ket pi trong hop chat huu co tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam

Khớp với kết quả tìm kiếm: Tìm kiếm tính số liên kết pi trong hợp chất hữu cơ , tinh so lien ket pi trong hop chat huu co tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam.... xem ngay

Trong chương trình hóa học 10, chủ đề bảo toàn liên kết pi trong phản ứng cộng là phần kiến thức quan trọng giúp học sinh giải được nhiều bài toán khó. Vậy cụ thể bảo toàn liên kết pi là gì? Cách xác định số liên kết pi như nào? Các dạng bài tập bảo toàn liên kết pi thường gặp?… Hãy cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu qua bài viết về liên kết pi dưới đây nhé!. 

Lý thuyết về bảo toàn liên kết pi

Bảo toàn liên kết pi là gì?

  • Tính chất cơ bản của hiđrocacbon không no là tham gia phản cộng nhằm phá vỡ liên kết pi.
  • Bảo toàn liên kết pi có thể hiểu đơn giản là việc bù lại phần \[H_{2}\] mất đi bằng \[H_{2}\] hoặc \[Br_{2}\] để ta có được hợp chất no [ankan].

Bản chất của bảo toàn liên kết pi

  • Khi ankan bị mất \[H_{2}\] nó sẽ biến thành các hợp chất không no và cứ mất đi một phân tử \[H_{2}\] thì hợp chất mới sẽ có liên kết pi là 1 [k =1]. 

Ví dụ:

  • Ankan mất đi 1 phân tử \[H_{2}\] biến thành anken có k = 1
  • Ankan mất đi 2 phân tử \[H_{2}\] biến thành ankin, ankadien,… có k = 2.

Dấu hiệu nhận biết bảo toàn liên kết pi

Dấu hiệu nhận biết bài toán sử dụng phương pháp bảo toàn liên kết pi như sau: 

Bài toán hiđrocacbon không no cộng \[H_{2}\] sau đó cộng dung dịch \[Br_{2}\]

\[X\left\{\begin{matrix} H-C\, khong\, no\\ H_{2} \end{matrix}\right. \overset{t^{\circ}, xt}{\rightarrow} Y\left\{\begin{matrix} H-C\, no\\ H-C\, khong\, no\\ H_{2} \end{matrix}\right. \overset{dd\, Br_{2}}{\rightarrow} hh Z\]

\[\rightarrow\] Tính lượng \[Br_{2}\] đã phản ứng.

Cách xác định số liên kết pi

  • Số liên kết pi của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức \[C_{x}H_{y}\] hoặc \[C_{x}H_{y}O_{z}\] dựa vào mối liên quan giữa số mol \[CO_{2}, H_{2}O\] thu được khi đốt cháy A được tính theo công thức sau:
  • A là \[C_{x}H_{y}\] hoặc \[C_{x}H_{y}O_{z}\] mạch hở, cháy cho \[n_{CO_{2}} – n_{H_{2}O} = k.n_{A}\] thì A có số liên kết pi là: \[\pi = k + 1\]

***Lưu ý: Hợp chất \[C_{x}H_{y}O_{z}N_{t}Cl_{u}\] có số liên kết \[\pi_{Max} = \frac{2x – y – u + t + 2}{2}\]

Phương pháp bảo toàn số mol liên kết pi

Cơ sở lý thuyết của phương pháp

Liên kết pi là liên kết kém bền vững, vì thế mà chúng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết  \[\sigma\] với các nguyên tử khác. Khi có chất xúc tác như Ni, Pt hoặc Pd ở nhiệt độ thích hợp hiđrocacbon không no cộng hiđro vào liên kết pi.

Ta có sơ đồ sau: 

  • Phương trình hóa học của phản ứng tổng quát

\[C_{n}H_{2n+2-2k} + kH_{2} \overset{xt, t^{\circ}}{\rightarrow} C_{n}H_{2n+2}\] [1] [k là số liên kết pi trong phân tử]

Tùy vào hiệu suất của phản ứng mà hỗn hợp Y có hiđrocacbon không no dư hoặc cả hai còn dư.

  • Dựa vào phản ứng tổng quát [1] ta thấy,

Trong phản ứng cộng \[H_{2}\], số mol khí sau phản ứng luôn giảm [\[n_{Y} < n_{X}\]] và chính bằng số mol \[H_{2}\] phản ứng

\[n_{H_{2}} = n_{X} – n_{Y}\] [2]

Mặt khác, theo quy định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng X bằng khối lượng hỗn hợp Y.

Ta có:

\[\bar{M_{Y}} = \frac{m_{Y}}{n_{Y}}\]; \[\bar{M_{X}} = \frac{m_{X}}{n_{X}}\]

\[d_{X/Y} = \frac{\bar{M_{X}}}{M_{Y}} = \frac{\frac{m_{X}}{n_{X}}}{\frac{m_{Y}}{n_{Y}}} = \frac{m_{X}}{n_{X}}.\frac{n_{Y}}{m_{Y}} = \frac{n_{Y}}{n_{X}} > 1\] [ do \[n_{X} > n_{Y}\]]

Viết gọn lại ta có: \[d_{X/Y} = \frac{\bar{M_{X}}}{M_{Y}} = \frac{n_{Y}}{n_{X}}\] [3]

  • Hai hỗn hợp X và Y chứa cùng số mol C và H nên:
  • Khi đốt cháy hỗn hợp X hay hỗn hợp Y đều cho ta các kết quả sau:

Do đó thay vì tính toán trên hỗn hợp Y [thường phức tạp hơn trên hỗn hợp X] ta có thể có dùng phản ứng đốt cháy hỗn hợp X để tính số mol các chất như: \[n_{O_{2\, pu}}, n_{CO_{2}}, N_{H_{2}O}\]

  • Số mol hiđrocacbon trong X sẽ bằng với số mol hiđrocacbon trong Y

\[n_{hidrocacbon\, X} = n_{hidrocacbon\, Y}\] [5]

Trường hợp hiđrocacbon trong X là anken

Ta có sơ đồ sau:

Phương trình hóa học của phản ứng:

\[C_{n}H_{2n} + H_{2} \overset{xt, t^{\circ}}{\rightarrow} C_{n}H_{2n+2}\]

Đặt \[n_{C_{n}H_{2n}} = a; \, n_{H_{2}} = b\]

Nếu phản ứng cộng \[H_{2}\] hoàn toàn thì:

  • Trường hợp 1: Hết anken, dư \[H_{2}\]

\[\left.\begin{matrix} n_{H_{2\, pu}} = n_{C_{n}H_{2n}} = n_{C_{n}H_{2n+2}} = a\, mol\\ n_{H_{2\, du}} = b – a \end{matrix}\right\} \Rightarrow n_{Y} = n_{C_{n}H_{2n+2}} + n_{H_{2\, du}} = b\]

Vậy \[n_{H_{2[X]}} = n_{Y}\] [6]

  • Trường hợp 2: Hết \[H_{2}\], dư anken

\[\left.\begin{matrix} n_{H_{2}} = n_{C_{n}H_{2n+2}} = b\, mol\\ n_{C_{n}H_{2n}\, du} = a – b \end{matrix}\right\} \Rightarrow n_{Y} = n_{C_{n}H_{2n+2}} + n_{C_{n}H_{2n}\, du} = a\]

Vậy: \[n_{anken\, [X]} = n_{Y}\] [7]

  • Trường hợp 3: Cả hai đều hết

\[n_{H_{2}} = n_{C_{n}H_{2n}} = n_{C_{n}H_{2n+2}} = a = b\, [mol]\]

\[\Rightarrow n_{Y} = n_{C_{n}H_{2n+2}} = a = b\]

Vậy: \[n_{H_{2[X]}} = n_{anken\, [X]} = n_{Y}\] [8]

  • Nếu như phản ứng cộng hidro không hoàn toàn thì sẽ còn lại cả hai.

Nhận xét:

Dù phản ứng xảy ra trong trường hợp nào thì ta luôn có:

\[n_{H_{2}\, pu} = n_{anken\, pu} = n_{X} – n_{Y}\] [9]

Trường hợp hiđrocacbon trong X là anken

Ankin cộng \[H_{2}\] thường tạo ra hai sản phẩm

\[C_{n}H_{2n-2} + 2H_{2} \overset{xt,t^{\circ}}{\rightarrow} C_{n}H_{2n+2}\]

\[C_{n}H_{2n-2} + H_{2} \overset{xt,t^{\circ}}{\rightarrow} C_{n}H_{2n}\]

Nếu phản ứng không hoàn toàn, hỗn hợp thu được gồm 4 chất: anken, ankan, ankin dư và hiđro dư.

Ta có sơ đồ:

Nhận xét:

\[n_{H_{2}\, pu} = n_{X} – n_{Y} \neq n_{ankin\, pu}\]

Bài tập bảo toàn liên kết pi

Bài 1: Cho \[H_{2}\] và 1 anken có thể tích bằng nhau qua niken nung nóng ta thu được hỗn hợp A . Biết tỉ khối hơi của A với \[H_{2}\] là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%. Tìm công thức phân tử của anken.

Cách giải

Trong cùng 1 điều kiện thì tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.

Theo giả thiết ta chọn: \[n_{H_{2}} = n_{C_{n}H_{2n}} = 1\, mol\]

\[C_{n}H_{2n} + H_{2} \rightarrow C_{n}H{2n+2}\]

Theo phương trình, số mol khí giảm chính là số mol của \[H_{2}\]

H% = 75% \[\rightarrow n_{H_{2}\, pu}= 0,75\, mol\]

\[\rightarrow\] Số mol khí sau phản ứng là: 

\[n_{khi\, sau\, pu} = n_{H_{2}\, sau\, pu} + n_{C_{n}H_{2n}\, sau\, pu} – n_{C_{n}H_{2n+2}} = 1 + 1 – 0,75 = 1,25\, mol\]

Áp dụng với định luật bảo toàn khối lượng ta có: 

\[m_{A} = m_{H_{2}} + m_{C_{n}H_{2n}} = 2 + 14n\]

\[\rightarrow M_{A} = \frac{m_{A}}{n_{A}} \rightarrow 23.2,2 = \frac{m_{A}}{1,25} \rightarrow m_{A} = 58 \rightarrow 2 + 14n = 58 \rightarrow n = 4\]

Vậy anken là \[C_{4}H_{8}\]

Bài 2: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon vào bình đựng dung dịch brom [dư]. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn , có 4 gam brom đã pư và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí \[CO_{2}\]. CTPT của 2 hidrocacbon là gì? [biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn]

Cách giải

\[n_{X} = \frac{1,68}{22,4} = 0,075\, mol\]

\[n_{Br_{2}} = 0,025\, mol\]

Số mol khí còn lại là: \[\frac{1,12}{22,4} = 0,05\, mol\] 

\[\rightarrow\] số mol khí phản ứng với brom: 

\[n_{X} – n_{khi\, con\, lai}= 0,075 – 0,05 = 0,025\, mol\]

\[\rightarrow\] số mol khí phản ứng với brom = \[n_{Br_{2}} = 0,025\, mol\]

\[\rightarrow\] Khí phản ứng với \[Br_{2}\] là anken 

\[\rightarrow n_{anken} = 0,025\, mol\]

Khí còn lại là ankan, \[n_{ankan} = 0,05\, mol\]

\[n_{CO_{2}} = \frac{2,8}{22,4} = 0,125\, mol\]

\[\rightarrow\] Đốt cháy hoàn toàn 0,075mol X thì sinh ra 0,125 mol khí \[CO_{2}\]

\[\rightarrow\] Số C trung bình của X là: \[\frac{0,125}{0,075} = 1,67\]

\[\rightarrow\] Trong X phải chứa \[CH_{4} \rightarrow n_{CH_{4}} = 0,05\, mol\]

Bảo toàn nguyên tố C: 0,05.1 + 0,025.n = 0,125 [n là số nguyên tử C trong anken]

\[\rightarrow\] n = 3 \[\rightarrow\] anken đó là \[C_{3}H_{6}\]

DINHNGHIA.VN đã giúp bạn tổng hợp kiến thức về chuyên đề bảo toàn liên kết pi trong phản ứng cộng. Hy vọng thông tin trong bài viết có thể giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu chủ đề bảo toàn liên kết pi. Chúc bạn luôn học tốt!. 

Xem chi tiết qua video của cô Phạm Thị Kim Ngân từ SPBook:

Please follow and like us:

Video liên quan

Chủ Đề