Cân bằng phương trình oxi hóa khử fe3o4 hno3 năm 2024
\({\mathop {Fe}\limits^{ + 8/3} _3}{O_4} + {\rm{ }}H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{ }}{\mathop N\limits^{ + 2y/x} _x}{O_y} + {\rm{ }}{H_2}O\) Show
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình phản ứng hóa học giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử của N+5 sinh ra tùy thuộc vào độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch axit, dung dịch HNO3 đặc tác dụng với Fe3O4 cho sản phẩm khử là NO2. 1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng HNO3 đặcFe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O2. Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặcĐiều kiện: Không có 3. Cân bằng phản ứng Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O bằng phương pháp thăng bằng electronBước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa +8/3Fe3O4 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+4O2 + H2O Bước 2: Viết quá trình trao đổi electron. Quá trình khử, quá trình oxi hóa 1x 1x +8/33Fe → 3Fe3+ + 1e N+5 1e → N+4 Bước 3: Đặt hệ số thích hợp Vậy phương trình phản ứng: Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O 4. Cách tiến hành phản ứng cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3 đặc 5. Hiện tượng phản ứng hóa họcHiện tượng sau phản ứng thoát ra khí có màu nâu đỏ NO2 6. Tính chất của Fe3O4Định nghĩa: Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính. Công thức phân tử Fe3O4 6.1. Tính chất vật líLà chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính. 6.2. Tính chất hóa học
Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III). Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: 3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al: Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 3Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe 7. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Chất nào sau đây khí phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí?
Xem đáp án Đáp án C: Phương trình hóa học Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O Câu 2. Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:
Xem đáp án Đáp án C Dung dịch X vừa làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu → trong dung dịch X có Fe2+ → Oxit sắt là Fe3O4 Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
Xem đáp án Đáp án D xFe2y/x + → xFe3+ + (3x – 2y)e S6+ + 2e (0,2) → S4+ (0,1 mol) nmuối = nFe2(SO4)3 = 0,3 mol ⇒ nFe2y/x + = 0,6 mol Bảo toàn e: [0,6.(3x - 2y)]/2 = 0,2 ⇒ x : y = 3 : 4 ⇒ nFe3O4 = 0,2 ⇒ m = 0,2. 232 = 46,4g Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
Xem đáp án Đáp án A Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O. nFe = 2nFe2O3 = 0,0375 mol ⇒ nO = (28 - 0,0375. 56) / 16 = 0,04375 mol Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375 Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,0875 mol → V = 87,5 ml. Câu 5. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?
Xem đáp án Đáp án B
Trong phản ứng này HNO3 đóng vai trò như một axit thông thường.
Câu 6. Hòa tan hỗn hợp ba kim loại gồm Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là hỗn hợp hai kim loại. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa
Xem đáp án Đáp án D Sau phản ứng còn Cu dư, chứng tỏ HNO3 phản ứng hết. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 \=> Dung dịch sau phản ứng chứa: Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2. Câu 7. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng thì số phàn ứng ôxi hóa khử xảy ra là
Xem đáp án Đáp án C các chất có phản ứng oxi hóa- khử là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. Câu 8. Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 13,44 lít khí SO2 sản phầm khử duy nhất (ở đktc). Tính giá trị của m?
Xem đáp án Đáp án B nSO2 = 13,44/22,4 = 0,6 Phương trình hóa học 2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Ta có: nFe = 2/3.nSO2 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol Khối lượng sắt là: → mFe = 0,4.56 = 22,4 gam Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong X cần 600 ml dung dịch KOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là :
Xem đáp án Đáp án B Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri nKCl = nKOH = 1,2 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo \=> nHCl = nKCl = 1,2 (mol) VHCl = 1,2 : 4 = 0,3 lít Câu 10. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 14,4 gam Cu. Giá trị của m là
Xem đáp án Đáp án B nCu = 0,225 mol Phương trình hóa học phản ứng xảy ra: CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu 0,225 ← 0,225 mol ⟹ mFe = 0,225.56 = 12,6 gam Câu 11. Sắt tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy chất nào sau đây?
Xem đáp án Đáp án D S, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch H2SO4 loãng. HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH, Al2O3 không phản ứng với Fe. Fe + S → FeS Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑. Câu 12. Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là
Xem đáp án Đáp án A Mg là kim loại mạnh hơn những kim loại trong muối → Mg khử được cả 4 dung dịch muối Phương trình phản ứng Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu 3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al Câu 13. Cho các phản ứng xảy ra sau đây: (1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
Xem đáp án Đáp án D Dựa vào phản ứng xác định ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn rồi sắp xếp KL mạnh + chất oxi hóa mạnh => KL yếu + chất oxi hóa yếu (1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ → tính oxi hóa của Fe3+ < Ag+ (2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ → tính oxi hóa của Mn2+ < H+ Câu 14. Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Ta thấy
Xem đáp án Đáp án A Trong pin điện hóa Zn- Cu xảy ra quá trình : Zn → Zn2+ + 2e (sự oxi hóa, làm thanh Zn bị mòn đi) Cu2+ + 2e → Cu (sự khử, làm thanh Cu dày lên) Câu 15. Để khử hoàn toàn 6,08 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn 6,08 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V (ml) SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:
Xem đáp án Đáp án D Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y Ta có: FeO + H2 → Fe + H2O (1) x → x → x Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (2) y → 3y → 2y Có: x + 3y = 0,1 và 72x +160y = 6,08 \=> x = 0,04 mol; y = 0,02 mol 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (3) 0,04 → 0,02 mol Vậy VSO2 = 0,02. 22,4 = 0,448 lít hay 448 ml ---- Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
VnDoc đã gửi tới bạn phương trình Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình oxi hóa khử được VnDoc biên soạn, khi cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, sau phản ứng thấy thoát ra khí màu nâu đỏ NO2. Hy vọng tài liệu giúp các viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Fe3O4 HNO3 loãng ra gì?Phản ứng giữa Fe3O4 và HNO3 tạo thành các sản phẩm gì? Trả lời: Phản ứng này tạo ra sản phẩm chính là Fe(NO3)3 (nitrat sắt) và các sản phẩm phụ có thể là NO2 (nitrit nitơ), N2O (oxid nitơ), và H2O (nước). FeCO3 HNO3 loãng ra gì?FeCO3 + HNO3 → H2O + NO2 ↑+ Fe(NO3)3 + CO2 ↑ | FeCO3 ra Fe(NO3)3 | FeCO3 ra CO2. |