Canxi nguyên tố là gì
Tỷ lệ calci được hấp thu phụ thuộc vào tổng lượng calci nguyên tố được sử dụng tại một thời điểm. Mức hấp thu cao nhất đạt được ở mức liều từ ≤500 mg. Do đó, nên sử dụng chế phẩm bổ sung với liều 500 mg/lần x 2 lần/ngày nếu tổng lượng tiêu thụ là 1000 mg calci/ngày [2]. Theo thông tư 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 Quy định về quản lý thực phẩm chức năng và Hội đồng Thực phẩm&Dinh dưỡng của Hoa Kỳ (Food and Nutrition Board - FNB) khuyến cáo nhu cầu calci hàng ngày theo từng độ tuổi và với đối tượng đặc biệt như phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Hội đồng FNB này cũng đưa ra mức tiêu thụ tối đa trong ngày không gây tác dụng có hại cho sức khỏe (Bảng 1) [2],[8]. Có thể bạn quan tâm
(calci glucoheptonat)490,412,25Calci gluconat (monohydrat)448,411,26Calci glycerophosphat210,15,247Calci lactat gluconat (dihydrat)1551,47,748Calci lactat (pentahydrat)308,37,79Calci lactobionat (dihydrat)790,719,710Calci levulinat (dihydrat)306,37,6411Calci hydrogen phosphat172,14,2912Calci sodium lactat (tetrahydrat)514,412,813Calci phosphat502,32,5814Calci carbonat100,12,5
(calci glucoheptonat)Tiêm tĩnh mạch chậm dưới 2 mL / phút, Tiêm bắp.5Calci gluconatCó thể dùng calci gluconat bằng đường tiêm, uống hoặc tại chỗ. Calci gluconat tiêm chỉ được tiêm tĩnh mạch, không được tiêm bắp thịt, tiêm vào cơ tim, tiêm dưới da (trừ trường hợp điều trị ngộ độc acid hydrofluoric) hoặc không được để thuốc thoát ra khỏi mạch vào các mô khi tiêm vì có thể gây hoại tử mô và/hoặc tróc vảy và áp xe. Uống: Dùng với nhiều nước trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn; đối với loại thuốc kết hợp phosphat, uống khi bụng đói trước bữa ăn để có tác dụng tối ưu; có thể cho bột thuốc vào thức ăn. Tiêm tĩnh mạch: Để tiêm tĩnh mạch trực tiếp, truyền chậm vào tĩnh mạch trong 3 - 5 phút hoặc với tốc độ tối đa 50 - 100 mg calci gluconat/phút qua kim tiêm nhỏ vào tĩnh mạch lớn để tránh tăng calci huyết thanh quá nhanh và tránh thoát mạch; trong trường hợp ngừng tim, có thể tiêm trong 10 - 20 giây. Truyền tĩnh mạch: Pha loãng đến nồng độ 50 mg/ml và truyền với liều 120 - 240 mg/ kg thể trọng trong 1 giờ.6Calci glycerophosphatCó thể được dùng bên ngoài da, hoặc qua đường miệng tùy theo lĩnh vực ứng dụng.7Calci lactat gluconatThuốc dùng qua đường uống, có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.8Calci lactatLiều dùng hàng ngày nên được chia thành 3 - 4 lần dùng, uống sau khi ăn 1 - 1,5 giờ.9Calci lactobionatThuốc dùng đường uống, uống trong bữa ăn, Hấp thu tăng khi bữa ăn chứa lactose, protein, axit citric, vitamin D, hormon tuyến cận giáp, còn glicocorticosteroid, calcitonin, axit oxalic, axit phytic và phosphat làm ngừng hấp thu.10Calci hydrogen phosphatDạng bào chế trên thị trường Bột pha hỗn dịch uống. Thực hiện đổ lượng thuốc chứa trong gói vào một cốc nước khoảng 50ml. Dùng thìa khuấy đều để thu được hỗn dịch rồi uống trước hoặc sau ăn chú ý chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu. Nên uống thuốc xa bữa ăn có thành phần này.11Calci phosphatDạng gói: Đổ bột trong gói vào 50ml nước, khuấy đều rồi uống. hế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấCp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu. Nên uống thuốc xa bữa ăn có thành phần này.12Calci carbonatViên nhai nên được nhai kỹ trước khi nuốt; không nuốt toàn bộ. Uống một cốc nước đầy sau khi uống viên nén hoặc viên nang thông thường hoặc viên nhai. Một số dạng lỏng của canxi cacbonat phải được lắc kỹ trước khi sử dụng. Nên sử dụng sau ăn vì thực phẩm làm tăng sự hấp thụ canxi cacbonat, có thể có lợi khi sử dụng nó như một chất bổ sung canxi.
1. Bộ Y tế (2022), "Calcium", Retrieved 28/2, 2022, from https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index. |