Chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra ancol đa chức là

Câu hỏi:Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH [dư], đun nóng sinh ra ancol là

A.5

B.2

C.4

D.3

Lời giải:

Đáp án đúng:C. 4

Giải thích:

CH3COOC6H5[phenyl axetat] + 2NaOH→ CH3COONa + C6H5ONa + H2O [1]

CH3COOCH2-CH=CH2[anlyl axetat] + NaOH→ CH3COONa + CH2=CH-CH2OH [2]

CH3COOCH3[metyl axetat] + NaOH→ CH3COONa + CH3OH [3]

HCOOC2H5[etyl fomat] + NaOH → HCOONa + C2H5OH [4]

C3H5[OOCC15H15]3[ tripanmitin] + 3NaOH→ C3H5[OH]3+ 3C15H31COONa [5]

Như vậy có 4 chất anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin thủy phân tạo ancol.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu thêm về Ankin nhé.

I. Este là gì?

– Este là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm OH trong axit cacboxylic bằng nhóm OR.

– Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau:

– Công thức tổng quát của một số loại este thường gặp:

+ Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1hay CxH2xO2[n≥ 0; m≥1; x≥2].

+ Este đơn chức: CxHyO2hoặc RCOOR’ [x≥2; y≥4; y chẵn; y≤2x]:

+ Este của axit đơn chức và Ancol đa chức: [RCOO]xR’.

+ Este của axit đa chức và Ancol đơn chức: R[COOR’]x.

+ Este của axit đa chức và Ancol đa chức: Rt[COO]xyR’x.

* Lưu ý:Số chức este là bội số chung nhỏ nhất của số chức ancol và số chức axit.

II. Cách đọc tên Este [danh pháp].

1. Với ancol đơn chức R’OH

Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit [đổi đuôi ic thành at ]

Ví dụ:HCOOC2H5: Etyl fomat;

CH3COOC2H5: Etyl axetat

CH2=CH-COO-CH3: Metyl acrylat

2. Với ancol đa chức

Tên este = tên ancol + tên gốc axit

Ví dụ:CH2OOC-CH3: etylenglycol điaxetat

III. Tính chất vật lí của Este

–Đa số ở trạng thái lỏng, những este có khối lượng phân tửrất lớn có thể ở trạng thái rắn [như mỡ động vật, sáp ong,…]

– Nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử.

– Nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử với nước.

– Đa số các este có mùi thơm đặc trưng như:

+ Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2[CH3]2cómùi chuối

+ Etyl butirat: CH3CH2CH2COOC4H9có mùi dứa

+ Geranyl axetat: CH3COOC10H17có mùi hoa hồng

– Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.

IV. Tính chất hóa học của este

a] Thủy phân trong môi trường kiềm[Phản ứng xà phòng hóa]

b] Thủy phân trong môi trường axit

Nêu Phương pháp để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận

c] Phản ứng khửcủa este

d]Một số chú ý quan trọng

⇒ Este này khi Phảnứng với dd NaOH tạo ra rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nốiđôi bậc 1 không bềnđồng phân hóa tạo ra anđehit.

⇒Este này khi Phản ứng tạo rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mangnối đôi bậc 2không bền đồng phân hóa tạo xeton.

⇒ Este này có gốc rượu là phenol hoặcđồngđẳng phenol..

Este+AgNO3/ NH3→Phản ứng tráng gương

HCOOR + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O→ ROCOONH4+ 2Ag + 2NH4NO3

Este no đơn chức khi cháy thu được nCO2 = nH20

e]Phản ứng cháycủa ESTE

V. Cách điều chế Este

1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit

yR[COOH]x+ xR’[OH]y⇋⇋Ry[COO]xyR’x+ xyH2O [H2SO4, t0]

2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hiđrocacbon không no

RCOOH + C2H2→ RCOOCH = CH2

3. Thực hiện phản ứng giữa muối Na của axit và dẫn xuất halogen

RCOONa + R’X→RCOOR’ + NaX [xt, t0]

4. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit

[RCO]2O + C6H5OH→RCOOC6H5+ RCOOH

VI. Ứng dụng của Este

* Các este có ứng dụng rộng rãi trong đời sống.

– Làm dung môi như: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp.

– Sản xuất nhiều chất quan trọng như: poli[metyl acrylat] và poli[metyl metacrylat] dùng làm thủy tinh hữu cơ; poli[vinyl axetat] dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poli[vinyl ancol] dùng làm keo dán.

– Một số este của axit phtalic được dùng là chất hóa dẻo, dược phẩm,…

– Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm,…

Ví dụ:Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2[CH3]2: mùi chuối, dùng trong thực phẩm

Geranyl axetat: CH3COOC10H17: mùi hoa hồng, dùng trong mỹ phẩm,…

VII. Cách nhận biết este

– Este của axit fomic có khả năng tráng gương.

– Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương.

– Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom

– Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu[OH]2.

[C15H31COO]3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5[OH]3

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

CH3COOCH=CH-CH3 + NaOH → CH3COONa + C2H5CHO

=> Chất tác dụng với NaOH sinh ra ancol là Tripanmitin.

Đáp án cần chọn là: A

Chất nào sau đây thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol?

A. Phenyl axetat.

B. Tripanmitin.

Đáp án chính xác

C. Vinyl axetat.

D. Gly-Ala.

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề