Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc nóng

Hoàn thành phương trình phản ứng sau: [Hóa học - Lớp 9]

3 trả lời

Nhận biết các lo bị mất nhãn sau [Hóa học - Lớp 7]

2 trả lời

Tính nhanh [Hóa học - Lớp 5]

4 trả lời

Mọi người ơi KCl có tác dụng với Ca[OH]2 không [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Muối chứa Oxi của Clo nào tan được trong H2O [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 4H2O + SO2

2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 4H2O + SO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, FeO [sắt [II] oxit ] phản ứng với H2SO4 [axit sulfuric] để tạo ra Fe2[SO4]3 [sắt [III] sulfat], H2O [nước], SO2 [lưu hùynh dioxit] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Điều kiện phản ứng phương trình
2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 4H2O + SO2


Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Phản ứng oxi-hoá khử

cho FeO tác dụng với dung dịch axit sunfuric

Các bạn có thể mô tả đơn giản là FeO [sắt [II] oxit ] tác dụng H2SO4 [axit sulfuric] và tạo ra chất Fe2[SO4]3 [sắt [III] sulfat], H2O [nước], SO2 [lưu hùynh dioxit] dưới điều kiện nhiệt độ Nhiệt độ.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 4H2O + SO2 là gì ?

Chất rắn màu đen Sắt II Oxit [FeO] tan dần và xuất hiện bọt khí do khí mùi hắc Lưu huỳnh đioxi [SO2] sinh ra

Phương Trình Điều Chế Từ FeO Ra Fe2[SO4]3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeO [sắt [II] oxit ] ra Fe2[SO4]3 [sắt [III] sulfat]

Phương Trình Điều Chế Từ FeO Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeO [sắt [II] oxit ] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ FeO Ra SO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeO [sắt [II] oxit ] ra SO2 [lưu hùynh dioxit]

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra Fe2[SO4]3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 [axit sulfuric] ra Fe2[SO4]3 [sắt [III] sulfat]

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 [axit sulfuric] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra SO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 [axit sulfuric] ra SO2 [lưu hùynh dioxit]


FeO được xúc tác với Fe2O3 tạo ra Fe3O4: Fe2O3 + FeO ---> Fe3O4 Trong công nghiệp, FeO là hợp chất quan trọng để tác dụng với chất khử mạnh sản xuất ra sắ ...

H2SO4 [axit sulfuric]


Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về s� ...


sắt [III] sulfat có các ứng dụng sau: - Chất xúc tác thuận tiện, hiệu quả cho việc điều chế este thơm từ các axit và rượu tương ứng. - Nó được sử dụ ...

H2O [nước ]


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

SO2 [lưu hùynh dioxit ]


Sản xuất axit sunfuric[Ứng dụng quan trọng nhất] Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy màu dung dịch đường Đôi khi được dùng làm chất bảo quản cho các loại qu ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Cho các phản ứng sau: a. FeO + H2SO4đ,n -> b. FeS + H2SO4đ,n -> c. Al2O3 + HNO3 -> d. Cu + Fe2[SO4]3 -> e. RCHO + H2 --Ni,t0--> f. glucose + AgNO3 + NH3 + H2O -> g. etilen + Br2 -> h. glixerol + Cu[OH]2 ->

A. a, b, d, e, f, g. B. a, b, d, e, f, h. C. a, b, c, d, e, g.

D. a, b, c, d, e, h.

Cho các chất: KBr, S, Si, SiO2, P, Na3PO4, Ag, Au, FeO, Cu, Fe2O3. Trong các chất trên số chất có thể oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là:

A. 6 B. 5 C. 7

D. 4

Cho các chất: KBr, S, Si, 2 3 4 2 3 SiO ,P,Na PO ,Ag,Au,FeO,Cu,Fe O . Trong các chất trên số chất có thể oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là:

A. 6 B. 5 C. 7

D. 4

Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe[OH]2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?

A. 6 B. 8 C. 5

D. 7

Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu[NO3]2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y [đktc] gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:

A. 25,5% B. 18,5% C. 20,5%

D. 22,5%

Phân Loại Liên Quan


Cập Nhật 2022-08-27 10:23:46pm


Video Feo h2so4 đặc nóng

Bạn đang tìm hiểu tính chất của hợp chất sắt II oxit và các dạng bài tập liên quan đến hợp chất này khi tác dụng với axit sunfuric đặc nóng và thể hiện tính khử của mình.

Hôm nay tintuctuyensinh của chúng tôi sẽ giúp bạn hệ thống lại các tính chất của hợp chất này và các dạng bài tập FeO + H2SO4 đặc nóng liên quan giúp bạn có một cái nhìn khái quát phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Liên quan: feo h2so4 đặc nóng

1. NHẬN THỨC CHUNG về FeO + H2SO4 đặc nóng

FeO + H2SO4 đặc nóng

Định nghĩa: Hợp chất Sắt [II] oxit là hợp chất được tạo bởi một nguyên tố sắt và một nguyên tử oxi được nối với nhau bằng liên kết đôi. Có công thức phân tử là FeO.

Tính chất vật lý của hợp chất FeO

Hợp chất sắt [II] oxit kí hiệu FeO.

Đặc điểm nhận dạng là chất rắn, có màu đen và không tan trong nước.

Tính chất hoá học của oxit sắt II [ FeO]

Hợp chất FeO là một oxit bazơ mang đầy đủ các tính chất của oxit bazơ đó là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

FeO là oxit bazơ do đó nó thể hiện tính chất bazơ khi cho tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo sẽ tạo ra muối sắt [II].

Phương trình phản ứng:

FeO + 2HCl → FeCl2+ H2

FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al … thì sẽ tạo ra Fe.

Phương trình phản ứng:

FeO + H2 → Fe + H2O

FeO + CO → Fe + CO2

3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe

FeO là chất khử mạnh khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh như: HNO3, H2SO4 đặc nóng. Do đó liên quan đến tính chất này có rất nhiều các dạng bài tập liên quan và hay. Vì vậy các bạn học sinh cần nắm vững kiến thức về tính khử của FeO khi gặp các chất axit mạnh để có thể xử lý hiệu quả và chính xác khi gặp phải dạng bài tập này.

Phương trình phản ứng:

4FeO + O2 → 2Fe2O3

3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe[NO3]3+ NO + 5H2O

2FeO + 4H2SO4 [đặc] → Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O

Phương trình phản ứng thể hiện tính khử của FeO là một trong những các dạng bài tập điển hình của oxit sắt. Do đó các bạn cần nắm rõ kiến thức và tính chất của hợp chất này để có thể xử lý các bài tập liên quan.

2. Các dạng bài tập liên quan đến FeO + H2SO4 đặc nóng

Các bài tập của feo + h2so4 đặc nóng

Các dạng bài tập liên quan đến tính khử của hợp chất sát II oxit rất đa dạng và phong phú nhưng để giải quyết các dạng bài tập này thì chúng ta thường có hai cách giải đó là sử dụng phương pháp quy đổi và định luật bảo toàn electron.

Do đó các bạn cần nắm vũng được những kiến thức cơ bản của hợp chất sắt II oxit và nội dung các phương pháp để có thể giải quyết dễ dàng các dạng bài tập liên quan.

Giải bằng phương pháp quy đổi

Phương pháp quy đổi là phương pháp hỗn hợp nhiều chất về 1 chất hoặc hỗn hợp. Để giải quyết chúng ta thường quy đổi về các nguyên tử lượng.

Trong quá trình phản ứng số lượng các chất giảm đi do đó áp dụng phương pháp này sẽ dễ dành giải toán hơn.

Trong quá trình áp dụng thường sử dụng 3 định luật đó là định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn nguyên tố, định luật bảo toàn electron.

Ví dụ:

Cho 20,8 gam các hỗn hợp Fe, FeO, S phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít SO2 ở đktc và dung dịch C. Cho V + NaOH dư thu được 21,4 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M cần dùng đủ với V lít trên?

Giải:

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành hỗn hợp Fe và S ta có:

Theo định luật bảo toàn electron ta có hệ phương trình x = 0,2 mol và y = 0,3.

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2z = 3x + 6y và z = 1,2 mol

số mol của KMnO4 = 1,2.2/5 = 0,48 mol và Vdd KMnO4 = 0,48 lít

Tổng số mol electron cho = Tổng số mol electron nhận

Theo Định luật bảo toàn nguyên tố: Tổng số mol trước phản ứng của một nguyên tố bằng tổng số mol sau phản ứng của nguyên tố đó.

Theo Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ tổng điện tích được bảo toàn => tổng số mol trong dung dịch điện tích âm bằng tổng số mol điện tích dương.

Định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng các chất trước khi phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức và phương pháp giải bài tập liên quan đến hợp chất oxit sắt II mà tintuctuyensinh của chúng tôi đã cung cấp cho các bạn. Hy vọng đây là nguồn tài liệu giúp các bạn có thể tham khảo và nghiên cứu. Từ đó xây dựng và lựa chọn cho mình một phương pháp học hiệu quả giúp bạn đạt thành tích cao trong môn Hóa học nói riêng và các môn học khác nói chung.

Chúc các bạn thành công!

Video liên quan

Chủ Đề