Chứng chỉ hành nghề là gì cấp cho công việc nào
Hiện nay, do đặc thù về trình độ chuyên môn mà đặt ra yêu cầu về chứng chỉ hành nghề. Có thể lấy ví dụ như hiện nay pháp luật có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ pháp lý, kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh,…Vậy chứng chi hành nghề là gì? Vai trò của chứng chỉ hành nghề được xác định ra sao? Để tìm hiểu những vấn đề trên bạn có thể tham khảo bài viết sau của Luật Minh Gia. Show 1. Chứng chỉ hành nghề là gì?Chứng chỉ hành nghề là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật để hoạt động trong một ngành nghề nào đó. Tùy thuộc tính chất của ngành nghề và nhu cầu quản lý nhà nước xác định cụ thể những ngành nghề mà người hoạt động trong ngành nghề ấy phải có chứng chỉ hành nghề. Doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần thì một trong những người quản lý điều hành doanh nghiệp phải có chứng chỉ đó. Chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. 2. Vai trò của chứng chỉ hành nghềVới nhiều ngành nghề kinh doanh đặc thù, sự yêu cầu về trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp là một trong những yếu tố hết sức quan trọng như kinh doanh dịch vụ pháp lý, kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh,…. Các công ty, doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề yêu cấp chứng chỉ được yêu cầu cần tuyển nhân viên hoặc giám đốc có đầy đủ chứng chỉ liên quan đến ngành nghề mà công ty dự định hoạt động để đảm bảo việc giám sát, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp trong quá trình hoạt động tại các doanh nghiệp này. Chứng chỉ hành nghề là một trong những điều kiện bắt buộc để các tổ chức kinh doanh dịch vụ có điều kiện được phép thành lập và hoạt động. Ví dụ như theo quy định tại Điều 36 Luật luật sư 2006, để thành lập một công ty Luật gồm: Công ty TNHH, hợp danh,…thì thành viên công ty phải là Luật sư. Chứng chỉ hành nghề được coi là công cụ để người hành nghề phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, cập nhật những thông tin mới về tiến bộ khoa học – kỹ thuật và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực hành nghề của minh. Một người đã qua đào tạo và được cấp bằng, sau thời gian thử việc phải đến hội nghề nghiệp xin gia nhập hội và được hội cấp chứng chỉ hành nghề. Chứng chỉ hành nghề cũng là một trong những điều kiện để các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thấy được năng lực của những nhân viên hay ứng viên trong tổ chức của mình. 3. Một số loại chứng chỉ hành nghề chính
4. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề- Chứng chỉ hành nghề chỉ cấp cho những người đã qua đào tạo của quốc gia như tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, dạy nghề hay sau đại học. Bên cạnh đó những người làm nghề lâu năm có nhiều kinh nghiệm cũng được xét cấp chứng chỉ. Để được cấp chứng chỉ hành nghề ngoài trình độ thì yếu tố đạo đức cũng được chú trọng đến. Mỗi cá nhân sau khi trải qua đào tạo và được cấp bằng, sau một thời gian cần đến hội nghề nghiệp xin gia nhập và được hội cấp chứng chỉ. - Khi được cấp chứng chỉ hành nghề người được cấp chứng chỉ cần làm việc học tập rèn luyện tuân theo đạo đức nghề nghiệp và tham gia lớp bồi dưỡng trình độ thường xuyên để nâng cao tay nghề. Nếu cá nhân làm việc vi phạm pháp luật, đạo đức nghề nghiệp có thể bị thu lại chứng chỉ hành nghề. - Tùy thuộc vào ngành nghề mà chứng chỉ hành nghề được quy định có thời gian khác nhau. - Ngoài ra, tùy vào các ngành nghề khác nhau sẽ có thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề và các quy định khác nhau. Trân trọng!
Theo tổng hợp của Luật Việt An, Quý khách hàng có thể tham khảo chi tiết như sau:
Nhóm 1: Ngành, nghề mà pháp luật chỉ đòi hỏi Giám đốc (người đứng đầu cơ sở kinh doanh) phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
Nhóm 2: Ngành, nghề mà pháp luật đòi hỏi cả Giám đốc và người giữ chức vụ quản lý trong công ty phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
Nhóm 3: Ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu có chứng chỉ hành nghề của người giữ chức danh quản lý trong công ty gồm:
21: Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu 21002: Sản xuất hóa dược và dược liệu 46492: Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế 47721: Bán lẻ dược phẩm và dụng cụ y tế trong các của hàng chuyên doanh 86: Hoạt động y tế 1101: Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh
Nhóm 4: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư xây dựng và kiến trúc sư (yêu cầu tối thiểu cho chức danh Trưởng phòng)
Chi tiết
Kinh nghiệm: 3 năm; Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên Đối với công trình cấp IV chấp nhận văn bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
Giám sát khảo sát địa chất công trình; Giám sát khảo sát thuỷ văn công trình; Giám sát khảo sát địa hình công trình;
Giám sát xây dựng dân dụng và công nghiệp; Giám sát hạ tầng kỹ thuật; Giám sát công trình giao thông; Giám sát công trình cơ điện dân dụng công nghiệp; Giám sát công trình thuỷ lợi; Giám sát công trình thông tin liên lạc; Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình; Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ; Giám sát công tác lắp đặt thiết bị thông gió và ĐHKK; Giám sát công trình cấp thoát nước và xử lý rác thải môi trường; Giám sát công trình đường dây và trạm biến áp đến 35KV hoặc 110KV; III. Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá
Tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật 5 năm kinh nghiệm, riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt đông xây dựng ít nhất là 03 năm
2.1. Trường hợp 1 Có Chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này. 2.2. Trường hợp 2 Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 khi chưa có chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thì người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP.
Có bằng TNĐH trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng; Có 5 năm kinh nghiệm; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế kiến trúc công trình; Thiết kế nội-ngoại thất công trình
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; Có 5 năm kinh nghiệm trở lên;
Khảo sát địa hình; Khảo sát địa chất công trình; Khảo sát địa chất thuỷ văn.
|