Cơ sở tâm lý của việc giảng dạy ở đại học

Bạn đang muốn làm bài tập về đề bài Cơ sở tâm lý của việc giảng dạy ở đại học, bài viết này chính là dành cho bạn. Mình sẽ chia sẻ cho bạn một số gợi ý về cơ sở tâm lý của việc giảng dạy ở đại học:

1. Định hướng: Có mục tiêu rõ ràng và có ý thức về những gì họ muốn truyền đạt cho học viên.
2. Trình độ chuyên môn: Có kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn để có thể giảng dạy hiệu quả.
3. Kỹ năng giảng dạy:  tốt để truyền đạt kiến thức cho học viên hiệu quả và dễ nhớ.
4. Tình yêu: yêu nghề và truyền đạt kiến thức với niềm đam mê và quan tâm đến việc học tập của học viên.
5. Sự khác biệt: biết cách làm khác biệt giữa các phương pháp giảng dạy và cách lựa chọn phương pháp phù hợp với từng nội dung học và từng lớp học viên.

Chương 1: Khái quát chung về Tâm lý học giáo dục Đại học

Chương 2: Đặc trưng tâm lý của Sinh viên Đại học

Chương 3: Cơ sở Tâm lý học của dạy học và giáo dục đại học

Chương 4:Nhân cách giảng viên đại học

Chương 5: Giao tiếp sư phạm

TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

TS. Đinh Phương Duy

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

Chương 1: Khái quát chung về Tâm lý học giáo dục Đại học

Chương 2: Đặc trưng tâm lý của Sinh viên Đại học 

Chương 3: Cơ sở Tâm lý học của dạy học và giáo dục đại học 

Chương 4: Nhân cách giảng viên đại học 

Chương 5: Giao tiếp sư phạm

CHƯƠNG 1  KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

 KHÁI NIỆM TÂM LÝ HỌC VÀ TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

I. CƠ SỞ KHÁCH QUAN 

Lý luận dạy học hiện đại, quá trình dạy và học ở ĐH ngày càng phức tạp: Mục đích dạy và học hiện nay có thay đổi  Thực trạng giáo dục đại học hiện nay  Sự thay đổi quan niệm xã hội về nghề nghiệp, những yêu cầu ngày càng cao đối với giảng viên đại học  Diển biến tâm lý hiện tại và những thay đổi về tâm-sinh lý của người học. Đặc trưng của tâm lý học

II. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ

 Đối tượng  Đặc điểm của hoạt động giáo dục  Đặc điểm của hoạt động dạy  Đặc điểm của hoạt động học  Quan hệ giữa dạy và học, giữa G và S  Nhiệm vụ  Phát hiện những đặc điểm tâm lý  Giải thích những đặc điểm đó  Đề xuất các biện pháp phát huy nhân tố con người trong quá trình giáo dục ở ĐH PHƯƠNG PHÁP  Phương pháp nghiên cứu  Quan sát  Nghiên cứu sản phẩm lao động  Test  Thực nghiệm...  Phương pháp học tập  Thảo luận  Trò chơi  Bài tập đóng vai  Thuyết trình theo nhóm...

CHƯƠNG 2ĐẶC TRƯNG TÂM LÝ CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC TÂM LÝ THANH NIÊN SINH VIÊN

 Thể chất  Sự thích ứng của sinh viên với môi trường  Sự phát triển nhận thức  Tự ý thức  Tình cảm  Đặc điểm xã hội  Hình ảnh Thanh niên-sinh viên một cách khái quát...

TÂM LÝ SINH VIÊN NGƯỜI HỌC ĐẠI HỌC

 Họ là ai?  Họ như thế nào?  Họ sẽ ra sao?  Họ có nguyện vọng gì?  Đối xử với họ theo cách nào?  ......

HOẠT ĐỘNG CỦA SINH VIÊN

 Hoạt động học tập  Học tập là gì? Động cơ học tập của SV  Hình thành động cơ học tập  Tư duy độc lập  Tư duy sáng tạo  ....

  Hoạt động nghiên cứu khoa học  Thế nào là nghiên cứu khoa học  Đặc điểm NCKH của Sinh viên  Nội dung NCKH của Sinh viên

 Hoạt động chính trị-xã hội  Thế nào là hoạt động chính trị-xã hội  Các đặc điểm hoạt động chính trị-xã hội  Các hình thức hoạt động chính trị-xã hội  Ý nghĩa của hoạt động chính trị-xã hội...

NHÂN CÁCH SINH VIÊN

 Nhân cách hay tư cách?  Yếu tố nào ảnh hưởng đến việc hình thành , phát triển và hoàn thiện nhân cách Sinh viên?  Những đặc điểm nhân cách chủ yếu của Sinh viên  Định hướng giá trị cho Sinh viên

CHƯƠNG 3 CƠ SỞ TÂM LÝ HỌC CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC Ở ĐẠI HỌC

I. CƠ SỞ TÂM LÝ HỌC CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC

 Hoạt động giảng dạy  Bản chất của hoạt động dạy  Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy  Hệ thống biện pháp nhằm đạt mục đích của hoạt động dạy ở bậc đại học  Hoạt động học của Sinh viên  Động cơ , mục đích, phương tiện...  Quan hệ giữa hoạt động dạy và học ở bậc đại học.

@ Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy-giáo dục

 Mục tiêu:  Từ bỏ cách đào tạo những người ngoan ngoãn chấp hành, quen được dẫn dắt, bao cấp cả về tư duy và hành động  Coi trọng GD đạo đức cơ bản của con người hiện đại nhưng bao dung, biết giao tiếp và hợp tác, cởi mở, dấn thân, trung thực và có đầu óc sáng tạo Tổ chức quá trình giáo dục  Dạy học tương tác, tăng thực hành, khuyến khích tự học  Tập cho SV biết cách giải quyết vấn đề  Không nhồi nhét kiến thức  Vận dụng tư duy  Xem trọng ý kiến cá nhân, phong cách và kỹ năng nghiên cứu khoa học  Bình đẳng về cơ hội học tập và thành đạt trong học vấn  Tôn trọng phát triển cá tính  Mở ra nhiều con đường, nhiều hướng, tạo nhiều cơ hội lựa chọn cho thế hệ trẻ phát triển tài năng  Không làm ai lâm vào ngỏ cụt trong học tập  Khắc phục tình trạng bình quân và trung bình chủ nghĩa  Đào tạo nhiều người tài, tài năng không bị tàn lụi sớm  Cải tổ quản lý giáo dục  Cải cách việc thi cử và kiểm tra, thi cử nhẹ nhàng nhưng hiệu quả  Chấn chỉnh đào tạo trên đại học...  Chấn chỉnh công tác chức danh GS,PGS  Cải thiện chính sách sử dụng giảng viên ĐH [ không dạy quá nhiều...]  Tăng đầu tư cho GD ĐH

@ ĐỘNG CƠ HỌC TẬP

 + Động cơ xã hội - thể hiện ở các nhu cầu, lợi ích xã hội, về các chuẩn mực và mục đích xã hội.  + Động cơ nhận thức khoa học - thể hiện ở thái độ đối với quá trình nhận thức, với nội dung của vấn đề được nghiên cứu.  + Động cơ nghề nghiệp  + Động cơ tự khẳng định là ý thức về những năng lực của mình và mong muốn được thể hiện chúng.  + Động cơ vụ lợi,[ngoài ra còn học để vui lòng bố mẹ, học để hơn bạn,]

HÌNH THÀNH ĐỘNG CƠ

Y thức về mục đích gàn và mục đích cuối cùng của hoạt động học tập [ bài tập vẽ hình] Hiểu rõ về ý nghĩa lý luận và thực tiễn của các tri thức được lĩnh hội Hình thức xúc cảm của các thông tin khoa học được trình bày Sự mở rộng nội dung và cái mới của tài liệu Xu hướng nghề nghiệp của hoạt động học tập Mâu thuẫn về mặt nhận thức trong chính bản thân người học Duy trì được tính ham hiểu biết và không khí tâm lý trong nhóm học tập Cần làm phong phú các thành phần dộng cơ học tập của mỗi sinh viên Tăng cường độ kích thích của các động cơ tốt của hoạt động học tập Những giờ giảng được thực hiện bằng phương pháp nêu vấn đề, những giờ thảo luận sôi nổi,.. Sự phát triển các động cơ không chỉ làm gia tăng số lượng các động cơ, mà còn thay đổi tính chất của chúng

 II. CƠ SỞ TÂM LÝ HỌC CỦA QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC

 1. Tự nhận thức  Nhận thức- Tự nhận thức và ý thức  2. Tự đánh giá  3. Tự đánh giá và tự giáo dục Biểu tượng bản thân -

@ Chịu tan chảy tạo ánh sáng ấm áp cho đời Ta không đẹp, không sang. Nhưng ta đầy sức sống!

III. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN

 Khái niệm kỹ năng sống  Phân loại kỹ năng sống  Giáo dục kỹ năng sống  Khái niệm  Ý nghĩa  Mục đích  Các kỹ năng sống cơ bản

CHƯƠNG 4 NHÂN CÁCH NGƯỜI GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC

 I. Đặc điểm lao động của người THẦY

 Đối tượng lao động  Công cụ lao động  Sản phẩm lao động  II. Yêu cầu về nhân cách người THẦY  Những phẩm chất...  Năng lực

CHƯƠNG 5 GIAO TIẾP SƯ PHẠM

 1. Giao tiếp

 2. Giao tiếp sư phạm

 3. Kỹ năng giao tiếp sư phạm  Kỹ năng định vị  Kỹ năng định hướng  Kỹ năng điều khiển...

 

TÂM LÝ HỌC DẠY HỌC ĐẠI HỌC

Bài giảng dành cho lớp NVSPGV: TS. Nguyễn Thị ngọc Zalo, viber: 0902494329

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

Kiến thức- Hoàn thiện kiến thức về bản chất và các quy luật hình thành, phát triển tâm lí người.- Mô tả được đặc điểm tâm lí của lứa tuổi sinh viên- Phân tích được cơ sở tâm lý của quá trình dạy học và giáo dục sinh viên- Đánh giá được đặc điểm lao động SP của giảng viên trong cơ sở giáo dục ĐHKỹ năng- Vận dụng được kiến thức giải quyết những vấn đềnảy sinh trong quá trình giảng dạy đại học.

Thái độ- Có định hướng rèn luyện nhân cách người giảng viên- Có ý thức đầy đủ về lao động sư phạm ở trường ĐH

Tài liệu học tập1.Huỳnh Văn Sơn [CB] [2012], Giáo trình Tâm lý học giáodục đại học, NXB ĐH Sư phạm TPHCM2.Nguyễn Thạc [CB] [2009], Tâm lí học sư phạm đại học,NXB ĐH Sư phạm Hà Nội3.Trương Thị Khánh Hà [2015], Tâm lí học phát triển,NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.

1.BẢN CHẤT VÀ QUY LUẬT PHÁT TRIỂNTÂM LÝ NGƯỜI

1.1. Bản chất của sự phát triển tâm lí người

  • Sự phát triển tâm lý là quá trình biến đổi về chất của cácquá trình, các chức năng, các cơ chế tâm lý nhằm tạo ranhững cấu trúc tâm lý mới.- Sự phát triển tâm lý người có mối quan hệ tác động qua lạichặt chẽ với sự tăng trưởng thể chất và sự chín muồi cácchức năng sinh học của cơ thể.- Sự phát triển TL người là quá trình lĩnh hội những kinhnghiệm lịch sử - xã hội loài người, biến chúng thành nhữngkinh nghiệm riêng thông qua hoạt động tích cực của cá nhântrong môi trường văn hóa xã hội.- Sự phát triển tâm lý cá nhân là quá trìnhchủ thể hoạt động tích cực tạo ra nhâncách độc đáo của chính mình.Tính không đồng đều

1.2. QUYLUẬT PHÁTTRIỂN TÂMLÝ

  • Tính mềm dẻo và khảnăng bù trừ
  • Tính tích cực

QUY LUẬT VỀ TÍNH KHÔNG ĐỒNG ĐỀU

Trong những điều kiện bất kỳ, thậm chí ngay trong nhữngđiều kiện thuận lợi nhất của việc giáo dục thì những biểuhiện tâm lý, những chức năng tâm lý khác nhau… cũngkhông thể phát triển ở mức độ như nhau trong cùng 1cá nhânhay giữa cá nhân này với cá nhân khác. Có những thời kỳ tốiưu đối với sự phát triển một hình thức hoạt động tâm lý nhấtđịnh

QUY LUẬT VỀ TÍNH TÍCH CỰC

  • Tâm lí cá nhân là kết quả của quá trình hoạt động tíchcực của mỗi người, là sản phẩm của chính mình trongquá trình tương tác với người khác, với cộng đồng và xãhội.

QUY LUẬT VỀ TÍNH MỀM DẺO VÀ KHẢ NĂNG BÙ TRỪ

  • Tâm lý người chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố nên luôn cókhả năng thay đổi và bù trừ cho nhau.

THẢO LUẬN

  • 1. Hãy minh họa cho những quy luật trên bằng những biểuhiện cụ thể của SV.
  • 2. Anh/chị sẽ vận dụng những quy luật trên như thế nào vàocông tác giảng dạy của bản thân.TẬP NHIỄM1.

1.3. CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN TL NGƯỜI HỌC TẬP BẮT CHƯỚC

2. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ LỨA TUỔI SINH VIÊNTỰ Ý THỨC

2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐẶCTRƯNG ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ KẾ HOẠCH ĐƯỜNG ĐỜI

2.1.1. Đặc điểm về tự ý thức của sinh viên

  • - Được hình thành trong quá trình xã hội hóa.- Liên quan chặt chẽ với tính tích cực nhận thức, kế hoạchtương lai- Tự đánh giá bản thân theo chuẩn giá trị riêng.- Lòng tự trọng, tự tin được hình thành

TRAO ĐỔI

  • 1. Theo anh/chị, hiện nay, SV đang theo đuổi những gía trị nào?
  • 2. Điều gì tạo nên thực trạng đó?

2.1.2. Định hướng giá trị của sinh viên

  • - Những giá trị chung: Học vấn, niềm tin, nghề nghiệp, sốngcó mục đích, tự trọng.- Giá trị nhân cách:+ Có tư duy kinh tế, biết tính toán hiệu quả+ Năng động, nhanh thích nghi với hoàn cảnh+ Sử dụng thành thạo tiếng nước ngoài+ Dám nghĩ, dám làm, chấp nhận mạo hiểm+ Biết xây dựng cuộc sống gia đình hòa thuậnGiá trị nghề nghiệp+ Nghề có thu nhập cao+ Nghề phù hợp với sức khỏe, trình độ+ Nghề phù hợp với hứng thú, sở thích+ Có điều kiện chăm lo cuộc sống gia đình+ Có điều kiện phát triển năng lực+ Được xã hội tôn trọng+ Nghề bảo đảm yên tâm suốt đời+ Nghề có thể giúp ích cho nhiều người+ Có điều kiện tiếp tục học lên

2.1.3. Kế hoạch đường đờicủa sinh viên

  • - Tính lãng mạn cao hơnthực tiễn- Chưa cụ thể, rõ ràng- Dễ thay đổi

2.2. Nhân cách của sinh viên

2.2.1. Đặc điểm

  • - Niềm tin, xu hướng nghề nghiệp và các năng lực cần thiếtđược củng cố và phát triển mạnh- Có sự trưởng thành về mặt xã hội- Đời sống tình cảm trở nên sâu sắc, bền vững- Hình thành được khả năng tự giáo dục

2.2.2. Các kiểu nhân cách sinh viên

  • Căn cứ vào nhiều yếu tố khác nhau, có nhiều loại nhâncách khác nhau.Căn cứ vào thái độ tham gia hoạt động học tập và hoạtđộng chính trị - xã hội, sinh hoạt tập thể, có thể có các loạisau:- SV tích cực toàn diện- SV trung bình toàn diện- SV tích cực ở 1 lĩnh vực
  • 3. CƠ SỞ TLH CỦA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐẠI HỌC

3.1. Bản chất của hoạt động dạy học ở Đại học

3.1.1. Bản chất của hoạt động dạy

  • Hoạt động dạy học là hoạt động tổ chức để SV khám phátri thức, nghiên cứu khoa học và hình thành kỹ năng, kỹ xảotương ứng cũng như dẫn đến sự phát triển và hoàn thiện nhâncách nhằm chuẩn bị nghề nghiệp ở tương lai.GV là chủ thể của hoạt động dạy, SV là chủ thể của HĐHGV là người thiết kế, bày trí, không phải là người thực hiệnGV là người cố vấn, khơi gợi ý tưởngGV là người giúp đỡ, hỗ trợ, động viên, khuyến khích SVtích cực học tập- GV là trọng tài, giám sát …=> GV có vai trò tổ chức và định hướng cho HĐ học tập vàNCKH ở SV-

3.1.2. Bản chất của hoạt động học

  • - HĐH là quá trình tương tác giữa cá thể với đối tượng, kếtquả là dẫn đến sự biến đổi bền vững về nhận thức, thái độhay hành vi của cá thể đó.- HĐH của SV có thêm đặc điểm:+ Là HĐ nhận thức mang tính chất nghiên cứu+ Học nghề

3.2. Cơ sở tâm lý của việc tổ chức hoạt động học của SV và hoạt động dạy của GV

- Các đặc điểm tâm lí và hoạt động chủ đạo của SV- Các quy luật của hoạt động nhận thức- Các quy luật của giao tiếp- Các lý thuyết động cơ

3.3. Một số nguyên tắc định hướng dạy học hiệu quả ở ĐH

  • - Kiến thức và kỹ năng của GV cần phải được bổ túc thườngxuyên- Tăng cường sự tương tác giữa người dạy và người học- Khuyến khích các hđ hợp tác giữa người học – người học- Khuyến khích sv học tập chủ động và NCKH- GV cung cấp thông tin phản hồi kịp thời- GV đặt niềm tin và kỳ vọng nhiều ở SV- Tôn trọng sự khác biệt giữa các SV

4. NHÂN CÁCH NGƯỜI GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC

4.1. Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của người GV

  • - Đối tượng hoạt động của giảng viên là người trưởng thành- Nhiệm vụ trọng tâm của GV là giảng dạy, NCKH và phụcvụ XH.- Nghề mà công cụ chủ yếu là nhân cách của GV- Nghề đòi hỏi tính khoa học, tính sáng tạovà tính nghệ thuật cao- Nghề lao động trí óc chuyên nghiệp

 

 

Chủ Đề