Đề tại nghiên cứu về nạo phá thai ở nữ thanh niên

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮTAIDS : Acquired Immuno Dificiency SyndromeBCS : Bao cao suBPTT : Biện pháp tránh thaiĐH : Đại họcHIV : Human Immunodeficiency Virus infectionKHHGĐ : Kế hoạch hóa gia đìnhNPT : Nạo phá thaiQHTD : Quan hệ tình dụcSKSS : Sức khỏe sinh sảnTP HCM : Thành phố Hồ Chí MinhTW : Trung ươngVTN : Vị thành niênWTO : Tổ chức Y tế Thế GiớiĐẶT VẤN ĐỀCùng với hội nhập phát triển kinh tế xã hội, giao lưu văn hóa càng được mở rộng, sự cởi mở trong các mối quan hệ nam nữ, quan niệm tình dục cũng thay đổi nhanh chóng và đối tượng chịu sự ảnh hưởng sâu sắc nhất đó là giới trẻ Việt Nam hiện nay, điển hình là những người vẫn còn là học sinh, sinh viên. Theo nghiên cứu của Trung tâm Tư vấn, sức khỏe sinh sản và phát triển cộng đồng, Hội Kế hoạch hóa gia đình Việt Nam cũng chỉ ra rằng, có 96% học sinh khẳng định có cảm xúc yêu đương ở lứa tuổi học sinh, sinh viên; gần 70% cho rằng đây là tình trạng phổ biến [1]. Điều đó để lại những hậu quả không nhỏ, trong đó có thai ngoài ý muốn là trường hợp hay gặp và đi kèm với nó là hành vi nạo phá thai không an toàn qua đó thấy rằng quan hệ tình dục không an toàn tỉ lệ thuận với số ca nạo phá thai. Phá thai là một trong những tình huống khó xử nhân quyền lớn nhất của thời đại chúng ta [11]. Tại một số quốc gia như Hàn Quốc, tự tiện phá thai sẽ chịu sự trừng phạt của pháp luật. Tại Việt Nam cũng có bộ luật về phá thai như tại điều 319 dự thảo Bộ Luật Hình sự [sửa đổi] quy định rõ sẽ phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc bị phạt tù từ 1-3 năm nếu thực hiện việc phá thai trái phép gây thiệt hại đến tính mạng hoặc thiệt hại về sức khỏe cho người mang thai [2]. Vấn đề nạo phá thai là một đề tài chung rất được quan tâm. Tỉ lệ phụ nữ nạo phá thai nằm trong độ tuổi từ 18 đến 24 là rất cao [3]. Nhóm này nằm trong đối tượng là những học sinh, sinh viên. Vì thế nên nạo phá thai không an toàn của sinh viên là mối lo ngại của toàn xã hội.Thực tế, đã có nhiền nghiên cứu cho thấy nạo phá thai không an toàn sẽ dẫn tới những hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe nhất là sức khỏe sinh sản [4]. Sinh viên là những đối tượng đã có sự phát triển đầy đủ về thể chất [ lớn hơn 18 tuổi] nhưng vẫn còn thiếu kiến thức về quan hệ tình dục an toàn, sử dụng các biện pháp tránh thai hợp lí nên rất dễ dẫn đến có thai ngoài ý muốn sau khi quan hệtình dục. Trong những trường hợp này, phần lớn đối tượng lựa chọn nạo, phá thai. Kiến thức của sinh viên về các dịch vụ phá thai hợp pháp và an toàn đã được tìm thấy là khá nghèo và họ thường có thái độ lo ngại, xấu hổ và muốn dấu diếm nên thường tìm đến những có sở nạo phá thai không hợp pháp hay nạo, phá thai "chui".Những cơ sở "chui" này không đảm bảo an toàn và vệ sinh y tế nên có thể để lại những di chứng cho sau khi nạo phá thai như: băng huyết, thiếu máu, sót nhau thai,nhiễm trùng, tắc ống dẫn trứng, vô sinh, tử vong Quan hệ tình dục không an toàn không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, nhiễm bệnh tình dục mà còn là một nguyên nhân dẫn đến tình trạng nạo phá thai không an toàn diễn ra nhiều tràn lan gây hiếm muộn, vô sinh ở nữ và tăng nguy cơ tử vong. Mỗi ngày, có khoảng 1.000 phụ nữ tử vong do các nguyên nhân có thể phòng ngừa liên quan đến việc mang thai và sinh đẻ và 99% của tất cả các ca tử vong mẹ xảy ra ở các nước đang phát triển [5].Bằng chứng cũng cho thấy thanh thiếu niên phải đối mặt với một nguy cơ cao bị biến chứng và tử vong như một kết quả của thai kỳ so với phụ nữ lớn tuổi Phá thai là một kinh nghiệm rất phổ biến trong mọi nền văn hóa và xã hội [6,7]. Trong số 210 triệu người mang thai xảy ra mỗi năm trên toàn cầu, ước tính có khoảng 46 triệu người [22 phần trăm] kết thúc trong phá thai, trong mối quan hệ đó, 19 triệu phụ nữ phá thai không an toàn kinh nghiệm hàng năm[6 - 9]. Trong khu vực châu Phi Đông, 2,3 triệu ca phá thai [hầu như tất cả không an toàn, #B$C• ,17$ 8B$EC• A F2 DGHIB$JC• A /+B$C• ,17$"#B$KCChương 3 DỰ KIẾN KẾT QUẢ3.1. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ HÀNH VI PHÁ THAI CỦA SINH VIÊN3.1.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu.Bảng 3.1.7L'H'M;620GiớiNamNữDân tộcKinhKhácTôn giáoKhông theo tôn giáoPhật giáoThiên Chúa giáoKhác3.1.2. Kiến thức về hành vi phá thai của đối tượng nghiên cứu.Bảng 3.2. A.N$O? 'M;323,2'M;'M;

Chủ Đề