Công thức =if(35 36 1) cho kết quả là

Các bạnđã làm quen vớiExcel hẳnđã từng nghe tới hàmIF trongexcel, trong bất kểexcel 2003,excel 2007,excel 2010...đều sử dụngđến hàmIF rất nhiều. Vậy hàmIF là gì và sử dụng như thế nào.
Sauđây Công ty kế toán ThiênƯng xin gửi tới các bạn cách sử dụng hàmIF trongExcel có hướng dẫn bảng tính cụ thể.

1. Cú pháp của hàm IF trong Excel

IF[Logical_test,[value_if_true],[value_if_false]]

Trong đó:

Logical_test là: Biểu thức điều kiện

Value_if_true: Giá trị trả về nếu biểu thức điều kiện Đúng [Điều kiện thỏa mãn]

Value_if_false: Giá trị trả về nếu biểu thức điều kiện Sai [Điều kiện không thỏa mãn]

Ví dụ 1: IF[5>10,”ĐÚNG”,”SAI”] sẽ trả về kết quả: ĐÚNG

Ở ví dụ trên:

Điều kiện [Logical_test] là “5>10″, giá trị biểu thức nếu điều kiện đúng [value_if_true] sẽ nhận giá trị là chữ “ĐÚNG”, giá trị biểu thức điều kiện sai [value_if_false] sẽ nhận giá trị là chữ SAI

Ví dụ 2:

Hãy điền giá trị cho cột “KẾT QUẢ“. Biết rằng: Nếu Điểm trung bình [ĐTB] lớn hơn 5.0 thì ghi là “ĐẬU“, ngược lại thì ghi “TRƯỢT“


2. Cách sử dụng Hàm IF trong trường hợp có nhiều điều kiện

Hàm IF dùng đề chọn 1 trong 2 lựa chọn , nhưng trong trường hợp phải chọn nhiều hơn hai lựa chọn thì phải dùng Hàm IF lồng nhau.

Ví dụ:

Hãy điền giá trị cho cột "Thưởng theo ngày công" trong một bảng lương do Công ty kế toán ThiênƯng lậpbiết rằng:

Nếu Số ngày công>=27 thì được thưởng“500.000”, nếu 27>Số ngày công>=25 thì được thưởng“300.000“, nếu 25>Số ngày công>=20 thì được thưởng "100.000", còn lại được thưởng là“0”.



Ta cóđược kế quả như sau:



Một vấn đề cần chú ý khi sử dụng hàm IF là: Trong hàm IF nếu không có đối số thứ 3 thì biểu thức điều kiện sai hàm sẽ trả về giá trị FALSE.

Ví dụ:

IF [ 510 là sai, nhưng vì khuyết giá trị nhận khi điều kiện sai, nên giá trị nhận sẽ mặc định là FALSE.

Các bạn xem thêm: Cách sử dụng hàm Max, hàm Min trongExcel

KẾ TOÁN THIÊNƯNG xin chúc các bạn làm tốt.

PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM - BÀI TẬP ‎‎[PHẦN X]‎‎

KTGK_TH_NN_Covid19

Hàm IF là một trong những hàm phổ biến nhất trong Excel, hàm này cho phép bạn thực hiện so sánh lô-gic giữa một giá trị với giá trị bạn mong muốn.

Vì vậy, một câu lệnh IF có thể có hai kết quả. Kết quả đầu tiên là nếu so sánh của bạn là True, kết quả thứ hai là nếu so sánh của bạn là False.

Ví dụ: =IF[C2 = Có,1,2] cho biết IF[C2 = Có, thì trả về 1, nếu không thì trả về 2].

Cú pháp

Dùng hàm IF, một trong các hàm logic để trả về một giá trị nếu điều kiện đúng và trả về giá trị khác nếu điều kiện sai.

IF[logical_test, value_if_true, [value_if_false]]

Ví dụ:

  • =IF[A2>B2,"Vượt dự toán","OK"]

  • =IF[A2=B2,B4-A4,""]

Tên đối số

Mô tả

logical_test [bắt buộc]

Điều kiện bạn muốn kiểm tra.

value_if_true [Bắt buộc]

Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là ĐÚNG.

value_if_false [Tùy chọn]

Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là SAI.

Các ví dụ hàm IF đơn giản

  • =IF[C2=”Có”,1,2]

Trong ví dụ ở trên, ô D2 cho biết: IF[C2 = Có, thì trả về 1, nếu không thì trả về 2]

  • =IF[C2=1,”Có”,”Không”]

Trong ví dụ này, công thức trong ô D2 cho biết: IF[C2 = 1, thì trả về Có, nếu không thì trả về Không]Như bạn thấy, hàm IF có thể được sử dụng để đánh giá cả văn bản và giá trị. Hàm còn có thể được sử dụng để đánh giá lỗi. Bạn sẽ không bị hạn chế chỉ kiểm tra xem một nội dung có bằng một nội dung khác hay không và trả về một kết quả duy nhất, bạn cũng có thể sử dụng toán tử toán học và thực hiện tính toán thêm tùy theo tiêu chí của mình. Bạn cũng có thể lồng nhiều hàm IF với nhau để thực hiện nhiều so sánh.

  • =IF[C2>B2,”Vượt quá Ngân sách”,”Trong Ngân sách”]

Trong ví dụ ở trên, hàm IF ở ô D2 cho biết IF[C2 Lớn Hơn B2, thì trả về “Vượt quá Ngân sách”, nếu không thì trả về “Trong Ngân sách”]

  • =IF[C2>B2,C2-B2,0]

Trong hình minh họa ở trên, thay vì trả về kết quả dạng văn bản, chúng ta sẽ trả về một phép tính toán học. Công thức ở ô E2 cho biết IF[Thực tế Lớn Hơn Dự toán ngân sách, thì lấy số tiền Dự toán ngân sách Trừ đi số tiền Thực tế, nếu không thì không trả về kết quả nào].

  • =IF[E7=”Có”,F5*0.0825,0]

Trong ví dụ này, công thức trong ô F7 cho biết IF[E7 = “Có”, thì tính toán Tổng Số tiền trong F5 * 8,25%, nếu không thì không có Thuế Bán hàng phải nộp nên trả về 0]

Lưu ý:Nếu bạn muốn sử dụng văn bản trong công thức, bạn cần đưa văn bản vào trong dấu ngoặc kép [ví dụ: “Văn bản”]. Ngoại lệ duy nhất là sử dụng TRUE hoặc FALSE, nội dung mà Excel có thể tự động hiểu.

Sự cố thường gặp

Vấn đề

Chuyện gì không ổn

0 [không] trong ô

Không có đối số nào cho đối sốvalue_if_true hoặc value_if_False. Để thấy giá trị trả về đúng, thêm văn bản đối số vào hai đối số đó hoặc thêm TRUE hoặc FALSE vào đối số.

#NAME? Trong ô

Lỗi này thường có nghĩa là công thức viết sai chính tả .

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn luôn có thể hỏi một chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel hoặc nhận sự hỗ trợ trongCộng đồng trả lời.

Xem thêm

Các toán tử trong tính toán và mức độ ưu tiên trong Excel.

Dùng các hàm lồng nha trong một công thức

Sử dụng hàm IF để kiểm tra xem một ô có trống hay không

Video: Hàm IF nâng cao

Hàm IFS [các Microsoft 365, Excel 2016 và mới hơn]

Hàm IF nâng cao - Làm việc với các công thức lồng nhau và tránh các sự cố

Nội dung đào tạo bằng video: Hàm IF nâng cao

Hàm COUNTIF sẽ đếm các giá trị dựa trên một tiêu chí đơn lẻ

Hàm COUNTIFS sẽ đếm các giá trị dựa trên nhiều tiêu chí

Hàm SUMIF sẽ tính tổng các giá trị dựa trên một tiêu chí đơn lẻ

Hàm SUMIFS sẽ tính tổng các giá trị dựa trên nhiều tiêu chí

Hàm AND

Hàm OR

Hàm VLOOKUP

Tổng quan về các công thức trong Excel

Làm thế nào để tránh công thức bị lỗi

Phát hiện lỗi trong các công thức

Hàm Lô-gic

Các hàm Excel [theo thứ tự bảng chữ cái]

Các hàm Excel [theo thể loại]

Video liên quan

Chủ Đề