Công thức tính số kiểu gen trên NST thường

Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị OanhPhần I: Mở đầuChủ trơng chuyển hình thức thi tự luận sang trắc nghiệm ở một số môn học, trong đó có môn Sinh học trong các kì thi tốt nghiệp THPT và các kì thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng đã đ-ợc đa vào thực hiện từ năm 2007 và đã có những kết quả nhất định. Để học tốt và thi có kết quả cao các kì thi với hình thức trắc nghiệm, học sinh cần làm quen với hình thức thi cử mới, hiểu thấu đáo các kiến thức cơ bản đã học và vận dụng những kiến thức đó vào việc phân tích, xác định cách giải những bài tập nhỏ và nhận biết các đáp án đúng sai trong đề thi trắc nghiệm. Các đề thi đại học, cao đẳng trong những năm gần đây và một số đề thi giải toán bằng máy tính casio cũng nh đề thi học sinh giỏi đều có nội dung liên quan đến các bài tập di truyền biến dị trong đó có đề cập đến bài tập di truyền quần thể: xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể. Sách giáo khoa sinh học 12 Ban KHTN có đa ra công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể trong trờng hợp các gen phân li độc lập và nằm trên NST thờng. Tuy nhiên cho đến nay cha có một tại liệu nào xây dựng công thức tổng quát cho tất cả các trờng hợp : trờng hợp gen trên NST thờng, gen trên NST giới tính X ở đoạn tơng đồng trên Y ; gen trên NST giới tính X ở đoạn không tờng đồng trên Y . Vì vậy việc xây dựng một số công thức liên quan tới bài tập ở nội dung này rất có ý nghĩa thực tiễn trong việc rèn luyện t duy logic và kỹ năng phân đánh giá vấn đề của học sinh. Chính vì vậy, trong quá trình dạy học và tham khảo rất nhiều tài liệu, thông qua một số cách giải bài toán cụ thể tôi đã xây dựng một số công thức đang còn thiếu trên có sở suy luận toán học thông qua đề tài: Ph -ơng pháp xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể đối với gen trên NST thờng và gen trên NST giới tính . Nội dung đợc chia làm ba mục: I. Trờng hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể thờng II . Trờng hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính [ Trờng hợp XX ; XY]III. Bài tập minh họa.Trong mỗi phần, tôi trình bày từ dạng đơn giản tới phức tạp, có xây dựng công thức tổng quát trên cơ sở toán học. Phần III tôi có đa một số bài tập thuộc các đề thi đại học, cao đẳng; đề thi casio của các trờng để minh họa cho phần lí thuyết. 1Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị OanhPhần II: Nội dungI. xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể trong Tr ờng hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể th ờng Đối với trờng hợp gen nằm trên NST thờng, số kiểu gen tối đa ở cả hai giới [XX và XY] là bằng nhau. Để xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể trớc hết ta cần phải phân tích xem bài tóan có liên quan đến bao nhiêu locut gen, mỗi locut gồm bao nhiêu alen và các locut gen phân li độc lập hay thuộc một nhóm liên kết.I.1. Tr ờng hợp có một locut gen Bài tóan 1: Trong một quần thể xét một gen có 2 alen A và a, vậy trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen bình thờng . H ớng dẫn : Ta có thể dùng phép chọn để tính nh sau:- Ta thấy nếu chọn gen A thì gen A có thể kết hợp với A [ KG AA] hoặc kết hợp với a [KG Aa] => có 2 kiểu- Nếu chọn gen a thì a có thể kết hợp với a [ KG aa] => có 1 kiểu Vậy tổng kiểu gen là 2 + 1 = 3 =2 [2 + 1] /2 [ AA, A a, aa]Bài tóan 2: Giả sử một locut khác có 3 alen B, B1 và B2 , vậy số kiểu gen bình thờng tối đa trong quần thể là bao nhiêu?H ớng dẫn: Theo cách suy luận nh trên ta thấy có 3 + 2+ 1 = 6 kiểu =3 [3+1]/2 [ BB, BB1, BB2, B1B1, B2B2, B1B2]* Công thức tổng quát:Nếu trong quần thể xét một gen có r alen thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 2]1[ +rrI. 2. Xét nhiều locut gen phân li độc lập [PLĐL].Đối với bài tóan cho nhiều locut gen phân li độc lập thì ta cần làm theo các bớc sau:2Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh- Bớc 1: Tính số kiểu gen của từng locut gen. - Bớc 2: Trờng hợp các gen PLĐL thì số số kiểu gen tối đa của quần thể sẽ đợc tính bằng tích các kiểu gen của từng locut gen.Bài tóan 1: Trong quần thể, xét gen một có 2 alen A và a; gen hai có 2 alen B và b, các gen PLĐL với nhau. Nếu chỉ xét hai gen trên thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu?H ớng dẫn :- Bớc 1: Tính số kiểu gen của từng gen [ ta áp dụng công thức ở phần I.1] ] Ta có: + Gen một có 2[2+1] / 2 = 3 KG [AA, Aa và aa]+ Gen hai có 2[2+1] / 2 = 3 KG [BB, Bb, bb] - Bớc 2: Số kiểu gen khác nhau trong quần thể là 3x 3 = 9 kiểu [AA: Aa : aa] [BB: Bb: bb] = AABB: AABb Bài tóan 2 : Trong quần thể, xét gen một có 2 alen A và a; gen hai có 3 alen B, B1 và B2, các gen PLĐL với nhau. Nếu chỉ xét hai gen trên thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu?H ớng dẫn :- Bớc 1: Tính số kiểu gen của từng gen+ Gen một có 2 [ 2 + 1] = 3 KG [ AA, Aa và aa]+ Gen hai có 6 KG: [ BB, BB1, BB2, B1B1, B2B2, B1B2]- Bớc 2: Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 3x 6 = 18 kiểu[AA: Aa : aa] [ BB, BB1, BB2, B1B1, B2B2, B1B2] = AABB, AABB1 Công thức tổng quát : Trong quần thể xét n gen khác nhau phân li độc lập- Nếu mỗi gen đều có r alen, thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể đợc tính theo công thức : [2]1[ +rr]n- Nếu có n gen, trong đó gen 1 có r1 alen, gen 2 có r2, gen n có rn alen thì số kiểu gen trong quần thể sẽ đợc tính theo công thức :2]1[11+rr x 2]1[22+rrx 2]1[33+rrx x 2]1[ +nnrr3Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị OanhI.3. Tr ờng hợp nhiều locut gen nằm trong một nhóm liên kết Trờng hợp các gen liên kết với nhau thì ta tính thế nào? Ta có thể xây dựng công thức thông qua bài toán sau:Bài tóan 1: Giả sử trong quần thể xét 2 locut gen, locut 1 gồm 2 alen A và a; locut 2 gồm 2 alen B và b. Tính số kiểu gen tối đa trong quần thể? Biết rằng hai gen trên nằm trong một nhóm liên kết .H ớng dẫn : Ta nhận thấy, với 2 gen nằm trong một nhóm liên kết thì có thể hình thành 4 loại giao tử : AB ; Ab ; aB và abBằng phơng pháp chọn ta có thể tính số kiểu gen nh sau : - Nếu chọn giao tử AB thì ta có các kiểu gen sau:AB x AB = AB/ABAB x Ab = AB/AbAB x aB = AB/aBAB x ab = AB / ab=> có 4 kiểu gen đợc thành - Nếu chọn Ab thì có :Ab x Ab = Ab/AbAbx aB = Ab/aBAb x ab = ab/ab=> có 3 kiểu gen - Nếu ta chọn aB thì có :aB x aB = aB/ aBaB x ab = aB/ab=> có 2 kiểu gen- Nếu ta chọn ab thì có :ab x ab = ab/ab=> có 1 kiểu genVậy tổng số gen trong quần thể là dãy cấp số cộng: 4 + 3 + 2+ 1= 10 kiểu = 4 [4 + 1] / 2 = 2 x2 [2x2 + 1] /2Bài tóan 2 : Nếu ta xét 3 locut gen ; gen gồm 2 alen A và a ; gen hai gồm 2 alen B và b ; gen gồm 2 alen D và d , các gen cùng nằm trên một NST. Nếu chỉ xét 3 gen trên thì trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen? [ Nếu không kể thứ tự các gen].H ớng dẫn: 4Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị OanhVới 3 gen trên nằm trong một nhóm liên kết, ta thấy có thể có 8 giao tử đợc tạo ra : ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.Bằng phơng pháp chọn ta có thể tính đợc số kiểu gen tối đa nh sau: + Nếu ta chọn ABD thì có 8 kiểu gen: ABD/ABD; ABD/ABd; ABD/ AbD; ABD/Abd; ABD/aBD; ABD/aBd; ABD/abD; ABD/abd.+ Nếu ta chọn ABd thì có 7 kiểu gen: ABd/ABd; ABd/ AbD; ABd/Abd; ABd/aBD; ABd/aBd; ABd/abD; ABd/abd.+ Nếu ta chọn AbD thì có 6 kiểu gen: AbD/AbD; AbD/Abd; AbD/aBD; AbD/aBd; AbD/abD; AbD/abd.+ Nếu ta chọn Abd thì có 5 kiểu : Abd/ Abd; Abd/aBD; Abd/aBd; Abd/abD; Abd/abd.+ Nếu ta chọn aBD thì có 4 kiểu gen: aBD/aBD; aBD/ aBd; + Nếu ta chọn aBd thì có 3 kiểu gen: aBd/aBd; aBd/abD; aBd/abd.+ Nếu ta chọn abD thì có 2 kiểu : abD/abD; abD/abd.+ Nếu ta chọn abd thì có 1 kiểu : abd/abd.Vậy tổng số gen trong quần thể là dãy cấp số cộng :8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2+ 1 = 36 kiểu = 8 [ 8 + 1] /2 = 2x2x2[2x2x2 + 1] /2 =23 [ 23 + 1 ] / 2Qua hai bài toán trên, ta có thể khái quát nh sau:Công thức tổng quát: - Nếu xét n locut gen cùng trên một NST thờng, mỗi locut gen đều có r alen bằng nhau thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là : rn [ r n + 1] /2- Nếu xét n locut gen cùng nằm trên một NST thờng, trong đó các locut gen có số alen khác nhau thì cồng thức tổng quát là :r1 x r2 x r3 x .x r k [ r1 x r2 x r3 x .x r k + 1] /2[Với r1 , r2 , r3 , ,. r k là số alen của locut 1, 2, 3 k ]II . xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể trong Tr ờng hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính [ Tr ờng hợp XX ; XY] 5Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị OanhĐối với bài toán có gen nằm trên NST giới tính, thông thờng ta cần tính số kiểu gen ở từng giới sau tính số kiểu gen tối đa trong quần thể sẽ bằng số kiểu gen của từng giới cộng lại với nhau.II. 1. Tr ờng hợp gen nằm trên NST X không alen t ơng ứng trên Y a. Tr ờng hợp có một locut gen. Đối với bài tóan có gen nằm trên X không alen trên Y ta làm theo các bớc sau :- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y [ vì chỉ có gen trên X không alen trên Y nên chỉ có một loại giao tử Y].- Bớc 2: Tính số kiểu gen của giới đồng giao tử [XX] và tính số kiểu gen của giới dị giao tử [XY] + Đối với giới đồng giao tử [XX] thì số kiểu gen đợc tính giống với trờng hợp gen nằm trên NST thờng.+ Đối với giới dị giao tử [XY] , thì số kiểu gen đợc tính bằng số loại giao tử X nhân với số loại giao tử Y.- Bớc 3 : Tính tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể : sẽ bằng tổng số kiểu gen của 2 giới .Bài tóan 1 : Trong quần thể xét một locut có 2 alen A và a, các gen nằm trên NST giới tính X không alen tơng ứng trên Y. Vậy trong quần thể số kiểu gen tối đa có thể có là bao nhiêu?H ớng dẫn :- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y [ vì chỉ có gen trên X không alen trên Y nên chỉ có một loại giao tử Y]+ Số loại giao tử X = số alen của gen = 2 [ XA và Xa ] + Số loại giao tử Y : 1 [Y] - Bớc 2: Số kiểu gen của từng giới + Giới đồng giao tử [XX] = 2[2 +1] / 2 = 3 kiểu [XAXA ; XAXa ; XaXa ]+ ở giới dị giao tử XY = 2 x 1 = 2 kiểu [ XAY ; XaY] Vậy trong quần thể có tối đa 5 kiểu gen = 3 + 2 Bài tóan 2 : Xét một gen gồm có 3 alen B, B1, B2 nằm trên NST X ở vùng không tơng đồng trên Y. Số số kiểu gen tối đa trong quần thể ?H ớng dẫn :6Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh- Bớc 1: Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y [ vì chỉ có gen trên X không alen trên Y nên chỉ có một loại giao tử Y]+ Số loại giao tử X là 3 : XB, XB1, XB2+ Số loại giao tử Y là 1: Y- Bớc 2: Số kiểu gen ở từng giới :- ở giới đồng giao tử [XX ] có 3[3+1]/2 = 6 kiểu [XBXB ; XBXB1 ; XBXB2; XB1XB1 ; XB1XB2 ; XB2XB2 ]- ở giới dị giao tử XY có 3 x 1 = 3 kiểu [ XBY ; XB1Y; XB2Y].Vậy trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen = 6 + 3 Công thức tổng quát: Trong quần thể xét một gen có r alen nằm trên X ở đoạn không tơng đồng trên Y thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể là : rrr++2]1[b. Tr ờng hợp nhiều locut gen cùng nằm trên X ở đoạn không t ơng đồng trên Y. Đối với bài tóan có nhiều locut gen nằm trên X không alen trên Y ta cũng làm theo các bớc sau :- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y [ vì chỉ có gen trên X không alen trên Y nên chỉ có một loại giao tử Y].- Bớc 2: Tính số kiểu gen của giới đồng giao tử [XX] và tính số kiểu gen của giới dị giao tử [XY] + Đối với giới đồng giao tử [XX] thì số kiểu gen đợc tính giống với trờng hợp gen nằm trên NST thờng.+ Đối với giới dị giao tử [XY] , thì số kiểu gen đợc tính bằng số loại giao tử X nhân với số loại giao tử Y.- Bớc 3 : Tính tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể : sẽ bằng tổng số kiểu gen của 2 giới .7Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị OanhBài tóan: Trong quần thể xét 2 locut gen, locut 1 gồm 2 alen A và a ; locut 2 gồm 2 alen B và b. Các cặp gen này liên kết trên NST giới tính X không alen tơng ứng trên Y.Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể ?H ớng dẫn :- Bớc 1: Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y+ Số loại giao tử X là 2 x 2 = 4 [X BA ; X bA : X Ba : X ba]+ Số loại giao tử Y: 1 [Y]- Bớc 2: Số kiểu gen ở từng giới + Giới đồng giao tử XX: 2]122[22 +xx = 10 kiểu [X BAX BA; X BA X bA; X BA X Ba ]+ Giới dị giao tử XY: 4 x 1 = 4 kiểu [X BA Y; : X bA Y; : X BaY; X baY ].Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể 14 kiểu = 10 + 4 Công thức tổng quát:Xét n gen , gen một có r1 alen, gen 2 có r2 alen, gen n có rn alen, các gen đều nằm trên X ở đoạn không tơng ứng trên Y, thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là :2]1 [ 2121+nnrxxrrxrxxrr + r1 x r2x x rnII.2. Tr ờng hợp gen nằm trên NST X alen t ơng ứng trên Y Đối với bài tóan có gen nằm trên X alen trên Y ta làm theo các bớc sau :- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y - Bớc 2: Tính số kiểu gen của giới đồng giao tử [XX] và tính số kiểu gen của giới dị giao tử [XY] + Đối với giới đồng giao tử [XX] thì số kiểu gen đợc tính giống với trờng hợp gen nằm trên NST thờng.+ Đối với giới dị giao tử [XY] , thì số kiểu gen đợc tính bằng số loại giao tử X nhân với số loại giao tử Y.- Bớc 3 : Tính tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể: Sẽ bằng tổng số kiểu gen của 2 giới .a. Tr ờng hợp có một locut gen 8Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị OanhBài tóan : Trong quần thể xét một locut có 2 alen A và a, các gen nằm trên NST giới tính X đoạn tơng ứng trên Y. Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu?H ớng dẫn :- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y + Số loại giao tử X là 2 [ XA và Xa ]+ Số loại giao tử Y là 2 [ YA và Ya ]- Bớc 2: Tính số kiểu gen của giới đồng giao tử [XX] và tính số kiểu gen của giới dị giao tử [XY] + Đối với giới đồng giao tử [XX] , số kiểu gen bằng : 2[2+1] / 2 = 3 [XAXA ; XAXa ; XaXa ]+ Đối với giới dị giao tử [XY], số kiểu gen bằng : 2x2 = 4 [XA YA ; XA Ya; Xa YA ; Xa Ya]- Bớc 3 : Tính tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể.Sẽ bằng tổng số kiểu gen của 2 giới : 3 + 4 = 7 kiểu gen b. Tr ờng hợp có nhiều locut gen cùng nằm trên X ở đoạn t ơng đồng trên Y. Bài toán: Trong quần thể , xét locut một có 2 alen A và a; locut hai có 2 alen B và b. Các gen này đều nằm trên NST giới tính X ở đoạn tơng ứng trên Y. Tính số kiểu gen tối đa trong quần thể?H ớng dẫn :- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y + Số loại giao tử X là 2 x 2 = 4 [X BA ; X bA : X Ba : X ba]+ Số loại giao tử Y là 2 x 2 = 4 [Y BA ; Y bA : Y Ba : Y ba]- Bớc 2: Tính số kiểu gen của giới đồng giao tử [XX] và tính số kiểu gen của giới dị giao tử [XY] + Đối với giới đồng giao tử [XX] , số kiểu gen bằng : 2x2 [2x2 +1] / 2 = 10 kiểu + Đối với giới dị giao tử [XY], số kiểu gen bằng : 4x4 = 16- Bớc 3 : Tính tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể.Sẽ bằng tổng số kiểu gen của 2 giới : 10 + 16 = 26 kiểu .c. Tr ờng hợp bài toán có cả gen nằm trên NST th ờng và gen nằm trên NST giới tính.9Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị OanhTrờng hợp này trớc hết ta xem bài toán cho có bao nhiêu nhóm liên kết, mỗi nhóm liên kết có bao nhiêu gen. - Bớc 1: Tính số kiểu gen đối với từng nhóm liên kết.- Bớc 2: Vì các gen nằm trong các nhóm liên kết khác nhau nên PLĐL với nhau, vì vậy bớc ta làm giống trờng hợp I.2 [ Trờng hợp nhiều locut gen phân li độc lập] Bài toán: Trong một quần thể, xét 3 gen, mỗi gen gồm 2 alen. Gen một và gen hai nằm trên cùng một NST thờng. Gen ba nằm trên NST X ở đoạn không tơng đồng trên Y. Tính số kiểu gen tối đa trong quần thể ? H ớng dẫn :Vậy bài toán cho có 2 nhóm liên kết.- Xét nhóm liên kết 1: nhóm liên kết này gồm 2 gen 1 và 2, mỗi gen gồm 2 alen, áp dụng cách tính ở mục I.3, ta có số kiểu gen ở giới XX bằng giới XY và bằng : 2x2 [2x2 +1]/2 = 10 kiểu.- Xét nhóm liên kết 2: nhóm này gồm gen ba có 2 alen nằm trên X ở đoạn không tơng đồng trên Y, áp dụng cách tính ở mục II.1.a. ta có :+ Giới XX có số kiểu gen là: 2[2+1]/2 = 3 kiểu+ Giới XY có số kiểu gen là : 2x1 = 2 kiểu- Xét chung cả 2 nhóm liên kết :+ Số kiểu gen ở giới XX: 10x 3 = 30 kiểu+ Số kiểu gen ở giới XY: 10 x 2 = 20 kiểuVậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là 30+20 = 50 kiểu.III. Bài tập minh họa.Bài 1 [ Đề thi đại học cao đẳng 2008] : ở ngời, gen quy định màu mắt có 2 alen [ A và a], gen quy định dạng tóc có 2 alen [B và b], gen quy định nhóm máu có 3 alen. Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thờng khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ 2 gen nói trên ở trong quần thể ngời là A. 54 B. 24 C. 10 D. 64H ớng dẫn: Vì 3 gen này nằm trên các cặp NST thờng khác nhau, vậy chúng phân li độc lập với nhau. Vậy số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ 3 gen nói trên là :542]13[32]12[22]12[2=+++xxkiểu 10Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị OanhVậy đáp án là A.Bài 2: [H 09] ngi, gen A quy nh mt nhỡn mu bỡnh thng, alen a quy nh bnh mự mu v lc; gen B quy nh mỏu ụng bỡnh thng, alen b quy nh bnh mỏu khú ụng, cỏc gen ny nm trờn nhim sc th gii tớnh X, khụng cú alen tng ng trờn Y. Gen D quy nh thun tay phi, alen d quy nh thun tay trỏi nm trờn nhim sc th thng. S kiu gen ti a v 3 locut trờn trong qun th ngi l A. 42. B. 36. C. 39. D. 27 H ớng dẫn : Trớc tiên ta nhận thấy, locut 1 và 2 nằm trong cùng một nhóm liên kết [ đều nằm trên NST giới tính X không alen tơng ứng trên Y] còn locut 3 nằm trong một nhóm liên kết .- Xét locut 1 và 2: Vì hai locut này đều nằm trên NST X và không có alen tơng ứng trên Y nên ta áp dụng các bớc giống với trờng hợp II.2.b. Ta có:+ Giới XX , có số kiểu gen tối đa đối với locut 1 và 2 là : 2x2 [ 2x2 +1] / 2 = 10 kiểu+ Giới XY , có số kiểu gen tối đa đối với locut 1 và 2 là : 2x2 = 4 kiểu.- Xét locut 3: locut này gồm 2 alen nằm trên NST thờng => Số kiểu gen tối đa ở cả giới XX và XY là : 2[2+1]/ 2 = 3 kiểu .- Xét chung cả 3 locut :+ Giới XX, số kiểu gen tối đa là 10x3 = 30 + Giới XY, số kiểu gen tối đa là 4x3 = 12=> Tổng số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể ngời là : 30 + 12 = 42 kiểu. Đáp án đúng là ABài 3 : [ ĐH 2010] mt qun th ngu phi, xột hai gen: gen th nht cú 3 alen, nm trờn on khụng tng ng ca nhim sc th gii tớnh X; gen th hai cú 5 alen, nm trờn nhim sc th thng. Trong trng hp khụng xy ra t bin, s loi kiu gen ti a v c hai gen trờn cú th c to ra trong qun th ny l A. 90. B. 15. C. 45. D. 135. H ớng dẫn: 11Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị OanhTa nhận thấy, 2 gen này phân li độc lập với nhau.- Xét gen 1: Gen này gồm 3 alen nằm trên NST X ở đoạn không tơng đồng trên Y. áp dụng các bớc tính ở mục II.2.b, ta có:+ Giới XX, số kiểu gen tối đa là : 3[3+1] /2 = 6 kiểu+ Giới XY, số kiểu gen tối đa là : 3x1 = 3 kiểu. - Xét gen thứ 2: gen này có 5 alen, nằm trên NST thờng, vậy số kiểu gen ở giới XX và giới XY đều là :5[5+1]/2 = 15 kiểu- Xét chung cả 2 gen:+ Giới XX, số kiểu gen tối đa là: 6x15 = 90 kiểu+ Giới XY, số kiểu gen tối đa là: 3 x 15 = 45 kiểu=> Số kiểu gen tối đa cả về 2 gen nói trên trong quần thể là : 90 + 45 = 135 kiểu.Vậy đáp án đúng là D.Cõu 4 : Mt qun th ng vt, xột gen mt cú 3 alen nằ m trờn nhim sc th thng v gen hai cú 2 alen trờn nhim sc th gii tớnh X, khụng cú alen tng ng trờn Y. Qun th ny cú s loi kiu gen ti a v hai gen trờn lA. 30. B. 60. C. 18. D. 32.Hng dn:Hai gen trên thuộc 2 nhóm liên kết khác nhau, nên phân li độc lập với nhau.- Xét gen 1: gen này có 3 alen, ở cả giới XX và giới XY số kiểu gen tối đa về gen này là 3[3+1]/2 = 6 kiểu.- Xét gen 2: gen này gồm 2 alen nằm trên X ở đoạn không tơng đồng trên Y+ Số kiểu gen ở giới XX về gen 2 là : 2[2+1]/ 2 = 3 kiểu+ Số kiểu gen ở giới XY về gen 2 là: 2x1 = 2 kiểu - Xét chung cả 2 gen:+ Giới XX số kiểu gen tối đa là: 6 x 3 = 18 kiểu+ Giới XY, số kiểu gen tối đa là : 6x2 = 12 kiểuVậy số kiểu gen tối đa về hai gen trên là: 18 + 12 = 30 kiểu [ Đáp án đúng là A]Bài 5 : Xét 3 gen, gen A có 2 alen, gen B có 3 alen và gen D có 4 alen. Tính tổng số kiểu gen khác nhau có trong quần thể trong các trờng hợp sau:a. 3 cặp gen trên nằm trên 3 cặp NST thờng khác nhau?12Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanhb. 3 cặp gen này nằm trong một nhóm liên kết trong trờng hợp:- Các gen chỉ liên kết theo một trật tự duy nhất- Cha biết trật tự của các genc. 3 cặp gen này liên kết trên X không alen trên Y.d. 3 cặp này liên kết trên X alen trên Y.H ớng dẫn: a. Trờng hợp 3 cặp trên nằm trên 3 cặp NST thờng khác nhau.Vì 3 cặp gen trên nằm trên 3 cặp NST thờng khác nhau nên chúng phân li độc lập với nhau. Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen trên là: 1802]14[42]13[32]12[2=+++xxkiểub. Các gen chỉ liên kết theo một trật tự duy nhất thì số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là : 2x3x4 [2x3x4 +1] /2 = 300- Nếu cha biết trật tự thì có thể xảy ra 3 trờng hợp : hoặc thứ tự là gen 1 2 -3 hoặc 1- 3 2 hoặc 2 1- 3. Mỗi trơng hợp có 300 kiểu => cả 3 trờng hợp có 300 x 3 = 900 kiểu genc. 3 cặp gen liên kết trên X không alen trên Y- Vì gen nằm trên X => số loại giao tử X : 2x3x4- Số giao tử Y : 1=> Số kiểu gen của giới XX: 2x3x4 [2x3x4 +1] /2 = 300 kiểu Số kiểu gen của giới XY: só laọi giao tử X x số giao tử Y = 2x3x4 x 1 = 24=> Tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 300 + 24 = 324d. 3 cặp gen này liên kết trên X alen trên Y- vì 3 gen này nằm trên X => số loại giao tử X = 2x3x4 - Vì 3 gen này cũng nằm trên Y nên số loại giao tử Y là 2x3x4 => Số kiểu gen của giới XX : 2x3x4 [2x3x4 +1] /2 = 300 Số kiểu gen của giới XY: só loạii giao tử X x số giao tử Y = 2x3x4 x 2x3x4 = 22x32x42 = 576=> Tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 300 + 576 = 876Bi 6 : mt loi ng vt, xột 3 gen khỏc nhau, mi gen cú 2 alen.13Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanha. Nu 3 cp gen ny cựng nm trờn mt cp nhim sc th thng thỡ vi mt trỡnh t sp xp gen nht nh loi cú th cú bao nhiờu loi kiu gen bỡnh thng khỏc nhau?b. Nu cú 2 trong 3 cp gen nm trờn cựng mt cp nhim sc th thng v cp gen cũn li nm trờn cp nhim sc th gii tớnh v cú c alen trờn nhim sc th gii tớnh X v nhim sc th gii tớnh Y thỡ loi cú th cú bao nhiờu loi kiu gen bỡnh thng khỏc nhau?H ớng dẫn : a. Số kiểu gen tối đa về 3 gen này trong quần thể là : 2x2x2 [ 2x2x2 +1 ] / 2 = 36 kiểub. Trờng hợp này vì có gen nằm trên NST giới tính nên ta nên tính số gen từng giới, sau đó cộng lại với nhau.- Xét nhóm liên kết có 2 trong 3 gen trên nằm trên NST thờng, trờng hợp này số kiểu gen ở giới XX và giới XY đều là : 2x2 [ 2x2 +1] / 2 = 10 kiểu.- Xét nhóm liên kết 2, gồm gen còn lại nằm trên X có cả alen trên Y. + Giới XX, số kiểu gen là : 2[2+1]/ 2 = 3 kiểu+ Giới XY, số kiểu gen là 2x2 = 4 kiểu - Xét chung cả 2 nhóm liên kết :+ Giới XX có số kiểu gen là : 10x3 = 30 kiểu+ Giới XY có số kiểu gen là : 10x4 = 40 kiểu Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 30 + 40 = 70 kiểu. 14Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị OanhNhững kinh nghiệm đợc rút ra Từ quá trình bồi dỡng học sinh giỏi, bồi dỡng học sinh vào Đại học tôi rút ra một vài kinh nghiệm nhỏ trong giảng dạy bài tập phần này là : 1. Để học sinh có thể giải quyết tốt các dạng toán này, giáo viên cần giúp học sinh hiểu rõ các dạng toán và có thể tự xây dựng công thức, không nên ghi nhớ công thức một cách máy móc.2. Nếu học sinh học tốt dạng bài tập này thì dạng toán xác định số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể học sinh sẽ học rất tốt, không mất thời gian xây dựng công thức.Phần III: Kết luậnSáng kiến này chỉ là do kinh nghiệm bản thân tích lũy đợc trong quá trình giảng dạy nên khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tôi rất mong thông qua sáng kiến này để đồng nghiệp có thể đóng góp ý kiến, giúp tôi hòan thiện đề tài này hơn. Giáo viên: Nguyễn Thị OanhDANH MUC TAI LIấU THAM KHAO1. Sinh học 12 nâng cao Vũ Văn Vụ [ chủ biên]2. Phơng pháp giải lí thuyết và bài tập trắc nghiệm sinh học 12 Huỳnh Quốc Thành.3. Các đề thi tuyển sinh đại học cao đẳng 2008; 2009; 2010 và một số đề thi giải toán bằng máy tính casio.15

Video liên quan

Chủ Đề