Công ty chứng khoán tiếng anh là gì năm 2024

Sàn chứng khoán là sàn giao dịch cung cấp các dịch vụ cho những người môi giới cổ phiếu và người mua bán cổ phiếu để trao đổi các cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác.

1.

Bất kỳ ai đánh cược vào sàn chứng khoán đều phải chuẩn bị cho khả năng mất mát tiền bạc.

Anyone who gambles on the stock exchange has to be prepared to lose money.

2.

Cổ phiếu của công ty đã giảm mạnh trên sàn chứng khoán London.

The company’s shares fell sharply on the London stock exchange.

Một số nghĩa khác của exchange:

- trao đổi (exchange): The exchange of soldiers between Ukraine and Russia took place this morning.

(Việc trao đổi binh lính giữa Ukraine và Russia vừa diễn ra sáng nay.)

- cuộc trao đổi (exchange): There were heated exchanges at the meeting, with Mr Martin making an impassioned speech defending his position.

(Đã có những cuộc trao đổi sôi nổi tại cuộc họp, với việc ông Martin đã có một bài phát biểu đầy ẩn ý bảo vệ quan điểm của mình.)

Cổ phiếu thường hay còn gọi là cổ phiếu phổ thông là loại chứng khoán đại diện cho phần sở hữu của cổ đông trong một công ty hay tập đoàn, cho phép cổ đông có quyền bỏ phiếu và được chia lợi nhận từ kết quả hoạt động kinh doanh thông qua cổ tức và/hoặc phần giá trị tài sản tăng thêm của công ty theo giá thị trường.

Thuật ngữ chứng khoán là những từ ngữ đặc biệt được nhà đầu tư dùng trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán, liên quan đến các sản phẩm trên thị trường, phương thức giao dịch, các chỉ số giao dịch…

Công ty chứng khoán tiếng anh là gì năm 2024

Dưới đây là một số thuật ngữ chứng khoán tiếng anh cơ bản và phổ biến mà nhà đầu tư nên biết để hiểu rõ về sản phẩm, giao dịch và các diễn biến trên thị trường chứng khoán.

Công ty chứng khoán tiếng anh là gì năm 2024

Nắm chắc các thuật ngữ cơ bản trong chứng khoán sẽ có rất nhiều lợi thế đối với nhà đầu tư mới

Stock – Cổ phiếu:

Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành ra cổ phiếu. Ngày nay, các giao dịch mua bán cổ phiếu đều thực hiện trực tuyến.

Share – Cổ phần:

Là vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau. Đây là đơn vị nhỏ nhất được chia tách từ vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Shareholder – Cổ đông:

Là cá nhân hay tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp một phần hay toàn bộ phần vốn góp của một công ty cổ phần.

Dividend – Cổ tức:

Là một phần lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần dành trả cho các cổ đông. Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty.

Khi công ty tạo ra lợi nhuận, một phần lợi nhuận sẽ được sử dụng để tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh gọi là lợi nhuận giữ lại, phần lợi nhuận còn lại được chi trả cho các cổ đông gọi là cổ tức.

Bonds – Trái phiếu:

Chứng khoán nợ xác minh nghĩa vụ nợ của bên phát hành trái phiếu với bên mua trái phiếu.

Security – Chứng khoán:

Chứng nhận nợ hoặc góp vốn của nhà đầu tư đối với tổ chức phát hành.

Fund – Quỹ đầu tư:

Một quỹ được lập ra bởi vốn góp của nhà đầu tư và sử dụng chính phần tiền này để thực hiện các hoạt động đầu tư.

Hedge Fund – Quỹ dự phòng:

Là khoản quỹ được thành lập từ nguồn thu chính nhằm phòng ngừa các rủi ro trong tương lai.

Investor – Nhà đầu tư:

Những người góp vốn tham gia đầu tư.

Blue chip Stocks – Cổ phiếu Blue chip:

Đây là thuật ngữ trong chứng khoán dùng để chỉ các cổ phiếu được phát hành bởi những công ty lớn về vốn hóa và có uy tín trên thị trường.

Các công ty này thường phát triển rất tốt và đi đầu trong một lĩnh vực kinh doanh cụ thể. Vì các công ty này có nền tảng tài chính vững mạnh và thường vượt qua được các suy thoái thị trường, nên cổ phiếu họ phát hành thường sẽ mang lại lợi nhuận tốt cho nhà đầu tư.

Penny Stocks – Cổ phiếu penny:

Là thuật ngữ cơ bản trong chứng khoán dùng để chỉ các cổ phiếu thường được giao dịch với mức giá thấp hơn giá trị sổ sách (10.000 đồng), công ty có vốn hóa thấp và ít danh tiếng.

Loại cổ phiếu này thường có thanh khoản kém và cũng có rất ít cơ hội tăng trưởng.

ETF (Exchange Traded Fund) – Quỹ hoán đổi danh mục:

ETF - Quỹ đầu tư với danh mục được mô phỏng chủ yếu từ một chỉ số tham chiếu.

IPO (Initial Public Offering) – Lần đầu phát hành ra công chúng:

Là việc lần đầu một doanh nghiệp chào bán cổ phiếu ra công chúng.

Opening Price – Giá mở cửa:

Mức giá được ấn định sau phiên mở cửa.

Closing Price – Giá đóng cửa:

Mức giá được ấn định ngay khi kết phiên giao dịch.

High Price – Giá cao nhất:

Là mức giá cao nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.

Low Price – Giá thấp nhất:

Là giá thấp nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.

Bull Market – Thị trường bò:

Hay thị trường giá lên, là thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán chỉ xu hướng đi lên kéo dài của thị trường.

Bear Market – Thị trường gấu:

Bear Market hay thị trường giá xuống, là thuật ngữ chứng khoán chỉ xu hướng đi xuống của thị trường, các loại chứng khoán rớt giá liên tục (ít nhất 20%) trong một thời gian dài.

Stock Exchange – Sở giao dịch:

Là nền tảng để mua, bán và trao đổi các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác. Đây là nơi để những người mua và người bán gặp nhau, tiến hành trao đổi các sản phẩm chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật.

Hai sàn giao dịch chứng khoán lớn và uy tín nhất của Việt Nam là Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).

Broker – Môi giới:

Là người/ đơn vị trung gian giữa người mua và người bán.

Liquidity – Thanh khoản:

Là thuật ngữ trong đầu tư dùng để chỉ mức độ mà một tài sản bất kỳ có thể được mua hoặc bán trên thị trường mà không làm ảnh hưởng đến giá trị thị trường của tài sản đó. Chứng khoán là tài sản có tính thanh khoản cao chỉ sau tiền mặt.

Index – Chỉ số chứng khoán:

Là một danh mục đầu tư giả định, bao gồm toàn bộ số cổ phiếu lưu hành trên thị trường hoặc một nhóm ngành cụ thể. Các chỉ số có thể được phân nhóm theo quốc gia, theo ngành hoặc theo mức vốn hóa thị trường.

Vì chỉ số chứng khoán phản ánh sự biến động giá của thị trường, theo dõi các chỉ số hàng ngày là một thói quen tốt cho các nhà đầu tư.

Volume – Khối lượng giao dịch:

Là số lượng cổ phiếu được giao dịch trên thị trường trong một khoảng thời gian, thường là trong một ngày.

Downtrend: Thị trường trong xu hướng giảm giá dài hạn.

Uptrend: Thị trường trong xu hướng tăng giá dài hạn.

Sideway: Thị trường đi ngang, biến động hẹp.

Trend: Xu hướng biến động chung của thị trường.

CE – Ceiling Price – Giá trần:

Mức giá cao nhất nhà đầu tư có thể đặt mua trong phiên giao dịch.

FL – Floor price – Giá sàn:

Mức giá thấp nhất nhà đầu tư có thể đặt mua trong phiên giao dịch.

Reference Price – Giá tham chiếu:

Mức giá đóng cửa phiên trước đó.

Fundamental analytics (FA) – Phân tích cơ bản:

Trường phái đầu tư thường dựa vào các dữ liệu từ nội bộ doanh nghiệp nhằm phân tích giá trị nội tại của doanh nghiệp đó.

Technical analytics (TA) – Phân tích kỹ thuật:

Phương pháp phân tích dựa vào biểu đồ, biến động trong quá khứ và các chỉ báo để dự đoán xu hướng tương lai của cổ phiếu.

Market maker – Nhà tạo lập thị trường:

Những nhà đầu tư lớn, có thể gây ra ảnh hưởng sâu sắc tới xu hướng chung của thị trường.

Thuật ngữ chứng khoán trong giao dịch:

Indicator – Chỉ báo:

Các công cụ được sử dụng nhằm dự báo biến động của thị trường trong tương lai dựa vào các dữ liệu từ quá khứ.

Chart – Biểu đồ kỹ thuật:

Biểu đồ phản ánh giá và khối lượng của cổ phiếu qua từng thời kỳ.

Margin – Ký quỹ:

Hành động vay tiền từ công ty chứng khoán và sử dụng chính những cổ phiếu được mua làm tài sản thế chấp.

Call margin – Lệnh gọi ký quỹ:

Cảnh báo từ công ty chứng khoán khi tỷ lệ tài sản của tài khoản đang ở mức báo động, dưới mức cho phép.

Force sell – Bán giải chấp:

Hành động bán chứng khoán của công ty chứng khoán khi tài khoản margin của nhà đầu tư không còn đảm bảo được tỷ lệ tài sản thực/nợ vay.

Công ty chứng khoán tiếng anh là gì năm 2024

Các thuật ngữ chứng khoán tiếng Việt phổ biến

Để hiểu và tham gia vào thị trường chứng khoán, nhà đầu tư mới cần nắm những thuật ngữ chứng khoán tiếng anh trên đây. Các thuật ngữ này không chỉ giúp cho nhà đầu tư nắm được thông tin, mà còn giúp chúng ta đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả.

Công ty chứng khoán tên tiếng Anh là gì?

Một công ty lên sàn (được niêm yết) gọi là "listed company", còn mã chứng khoán là "ticket symbol". Khi chứng khoán được mua bán trên thị trường, chúng ta có thể dùng từ "buy and sell stocks", nhưng dùng từ chuyên ngành hơn thì là "trade stocks", danh từ là "stock trading".

Chứng khoán dịch tiếng Anh là gì?

Chứng khoán (tiếng Anh: securities) là một bằng chứng tài sản hoặc phần vốn của công ty hay tổ chức đã phát hành.

Người chơi chứng khoán tiếng Anh là gì?

Làm thế nào để trở thành một nhà môi giới chứng khoán? Theo định nghĩa của tạp chí Value - line chuyên về chứng khoán thì môi giới CK (tiếng Anh gọi là broker) là người đại diện, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng thông qua việc tư vấn, thực hiện hợp đồng mua bán.

Mã giao dịch chứng khoán tiếng Anh là gì?

Mã chứng khoán (Ticker symbol) hay Mã cổ phiếu (Stock symbol) là một ký tự viết tắt được sử dụng để xác định duy nhất (đặc định) các cổ phiếu được giao dịch công khai của một cổ phiếu cụ thể trên một thị trường chứng khoán cụ thể.