Đánh giá, xếp loại môn thể dục

Phần 2 KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CÁC MÔN HỌC _________________________________________________________________ B. CÁC MÔN HỌC ĐÁNH GIÁ BẰNG NHẬN XÉT MÔN THỂ DỤC LỚP 1 Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Học kì I Nhận xét 1 Tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng, dồn hàng - Xếp hàng đúng theo tổ. - Dàn được hàng, dồn hàng đúng cự li và dóng thẳng hàng. - Thực hiện được đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng. Nhận xét 2 Thực hiện được các tư thế - Tư thế tay đúng phương hướng khi dang ngang và đưa ra trước. Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] của tay khi tập rèn luyện tư thế cơ bản. - Tay thẳng và đúng hướng khi đưa lên cao và chếch chữ V. - Hai tay duỗi thẳng hướng, các ngón tay khép. Nhận xét 3: Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập rèn luyện tư thế cơ bản. - Các tư thế của chân, thân người thẳng, đúng hướng. - Giữ được thăng bằng khi làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang. - Đưa được 1 chân ra trước, hoặc về phía sau. Nhận xét 4: Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. - Tham gia được vào các trò chơi. - Chơi đúng luật của trò chơi. - Biết hợp tác với bạn trong khi chơi. Học kì II Nhận xét 5: - Xếp hàng nhanh. Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng. - Đứng đúng vị trí. - Điểm số rõ ràng, chính xác Nhận xét 6: Biết cách chơi, tham gia được các trò chơi và chơi đúng luật - Chơi trò chơi tích cực. - Tham gia trò chơi đúng luật. - Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi. Nhận xét 7: Thực hiện được bài thể dục phát triển chung. - Thực hiện đúng 4 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô. - Nhớ và làm được ít nhất 4 động tác của bài thể dục phát triển chung. Nhận xét 8 : Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung - Thuộc bài thể dục phát triển chung. - Thực hiện bài thể dục phát triển chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô. - Tích cực tập luyện, đoàn kết, kỉ luật, Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] trật tự. LỚP 2 Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Học kì I Nhận xét 1: Thực hiện được những động tác đội hình đội ngũ. - Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng, biết cách dàn hàng, dồn hàng. - Quay được người về bên phải hoặc trái đúng. - Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp. Nhận xét 2: - Thực hiện đúng 4 động tác của bài thể Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Thực hiện được bài thể dục phát triển chung. dục phát triển chung. - Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô. - Nhớ và làm được ít nhất 4 động tác của bài thể dục phát triển chung. Nhận xét 3: Điểm số đúng và thực hiện được đi thường theo nhịp. - Điểm số đúng. - Biết cách đi thường theo hàng dọc. - Thực hiện được đi thường theo nhịp. Nhận xét 4: Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. - Biết cách chơi ít nhất 2 trò chơi mới học . - Tham gia được các trò chơi. - Nhanh nhẹn, trong khi chơi và chơi đúng luật. Học kì II Nhận xét 5: - Đứng đưa 1 chân ra trước hoặc về phía Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Thực hiện được các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản sau. - Đứng kiễng gót hai tay chống hông [dang ngang] đúng. - Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay ra trước [sang ngang, lên cao thẳng hướng]. Nhận xét 6: Thực hiện được các bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản. - Thực hiện đúng đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông [dang ngang]. - Thực hiện được đi kiễng gót và đi kiễng gót hai tay chống hông [dang ngang]. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. Nhận xét 7: Thực hiện được những bài tập phối hợp và khéo léo. - Biết cách tâng cầu, chuyền cầu. - Tung, ném bóng trúng đích - Tích cực tham gia tập luyện. Nhận xét 8: - Biết cách chơi ít nhất 4 trò chơi mới Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. học. - Tham gia được các trò chơi đúng luật. - Tích cực, sáng tạo trong khi chơi. LỚP 3 Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Học kì I Nhận xét 1 : Thực hiện đúng những kĩ năng đội hình đội ngũ đã học [ở lớp 1, 2] và những động tác đội hình đội ngũ mới học. -Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chính xác và biết cách dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc. - Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, quay trái đúng. - Biết cách tập hợp hàng ngang, cách Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] dóng hàng và điểm số theo hàng ngang. Nhận xét 2: Thực hiện được các bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản. - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng. - Thực hiện được đi vượt chướng ngại vật thấp. - Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái. Nhận xét 3: Thực hiện được bài thể dục phát triển chung. - Thực hiện được ít nhất 6 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Các động tác thể hiện đúng phương hướng. - Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô. Nhận xét 4: Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. - Biết cách chơi ít nhất 3 trò chơi mới học. - Tham gia chơi trò chơi đúng luật . - Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] chơi. Nhận xét 5: Tích cực tham gia tập luyện. - Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp. - Tích cực và siêng năng tập luyện. - Linh hoạt, sáng tạo trong học tập. Học kì II Nhận xét 6: Thực hiện được đi thường theo nhịp 1- 4 hàng dọc. - Xếp hàng nhanh theo hàng ngang và dóng thẳng hàng. - Điểm số chính xác, rõ ràng. - Đi thường đúng nhịp hô và đi thẳng hàng. Nhận xét 7: Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. - Thực hiện được ít nhất 7 động tác của bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. - Thực hiện các động tác của bài thể dục đúng phương hướng và biên độ. Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] - Thực hiện bài thể dục phát triển chung có tính nhịp điệu. Nhận xét 8: Thực hiện được những bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản. - Thực hiện được đi vượt chướng ngại vật thấp và đi chuyển hướng phải, trái. - Nhảy dây được kiểu chụm hai chân. - Thực hiện tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay cá nhân. - Tung, bắt bóng bằng hai tay theo nhóm 2, 3 người. Nhận xét 9: Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. - Biết cách chơi ít nhất 4 trò chơi mới học. - Chơi trò chơi đúng luật. - Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi các trò chơi. Nhận xét 10: Hoàn thành các động tác, -Thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác. Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] bài tập, kĩ thuật của môn học -Thể hiện được chất lượng vận động cao. - Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện LỚP 4 Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Học kì I Nhận xét 1: Thực hiện được những động tác đội hình đội ngũ. - Tập hợp nhanh theo hàng ngang, dóng hàng, điểm số chính xác, dàn hàng, dồn hàng đúng. - Thực hiện được đi đều đúng theo nhịp hô và vòng bên phải [bên trái] - đứng lại. - Quay sau đúng. Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Nhận xét 2: Thực hiện được bài thể dục phát triển chung. -Thực hiện đúng ít nhất 6 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Các động tác của bài thể dục được thể hiện đúng phương hướng và biên độ. - Thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung theo đúng nhịp hô. Nhận xét 3: Thực hiện được các bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản -Thực hiện đúng đi vượt chướng ngại vật thấp và đi chuyển hướng phải, trái. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Thực hiện được tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay cá nhân hoặc theo nhóm. Nhận xét 4: Biết cách chơi các trò chơi mới học. - Biết cách chơi ít nhất 3 trò chơi mới học. - Tham gia được trò chơi và chơi đúng luật . Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] - Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi. Nhận xét 5: Thực hiện đúng, đủ các động tác, bài tập kĩ thuật -Thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học - Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện - Bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện. Học kì II Nhận xét 6: Thực hiện đúng một số bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản. - Nhảy dây được kiểu chụm hai chân. - Thực hiện được phối hợp chạy nhảy- mang- vác. - Các động tác thực hiện một cách nhịp nhàng. Nhận xét 7: Hoàn thành được bài tập - Bật xa đúng kĩ thuật. - Nhảy dây được kiểu chân trước chân Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản. sau. - Thực hiện được di chuyển tung [chuyền] và bắt bóng. Nhận xét 8: Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi đúng luật. - Biết cách chơi ít nhất 5 trò chơi mới học. - Tham gia được các trò chơi và chơi đúng luật. - Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi trò chơi. Nhận xét 9: Thực hiện được một số bài tập của môn thể thao tự chọn Môn đá cầu : - Thực hiện tâng cầu được 3 lần trở lên. - Bước đầu biết đỡ cầu bằng đùi hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể. - Bước đầu biết chuyền cầu, đá cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. Môn ném bóng : - Thực hiện được tư thế chuẩn bị và ném Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] bóng đi đúng hướng. - Thực hiện được một số động tác bổ trợ của kĩ thuật ném bóng 150g. - Bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích. Nhận xét 10: Biết cách tự tổ chức tập luyện theo nội dung của môn học - Tự tổ chức được nhóm chơi trò chơi. - Điều khiển được những trò chơi đơn giản trong nhóm. - Vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt. LỚP 5 Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Học kì I Nhận xét 1: Thực hiện đúng các động tác đội hình đội ngũ. -Tập hợp nhanh hàng ngang; dóng hàng, dàn và dồn hàng đúng. Quay sau đúng kĩ thuật. - Đi đều đúng theo nhịp hô và thực hiện được động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Thực hiện được đi đều vòng bên phải [bên trái] và đứng lại. Nhận xét 2: Thực hiện được một số động tác của bài thể dục phát triển chung. -Thực hiện được ít nhất 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ. - Thực hiện đúng nhịp điệu 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Nhận xét 3: Hoàn thành được bài thể dục phát triển chung. - Thực hiện được bài thể dục phát triển chung. - Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ. - Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hoặc đúng theo nhạc. Nhận xét 4: Biết cách chơi và tham gia trò chơi đúng luật. - Biết cách chơi ít nhất 4 trò chơi mới học. - Tham gia được các trò chơi và chơi đúng luật. - Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi trò chơi. Nhận xét 5: Thực hiện đúng các động tác, bài tập của môn học - Thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác trong học kì. - Biết cách phối hợp các bộ phận cơ thể khi thực hiện các động tác. - Tích cực và chủ động trong tập luyện. Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Học kì II Nhận xét 6: Thực hiện đúng những bài tập phối hợp. - Thực hiện được phối hợp chạy nhảy- mang- vác. - Di chuyển tung [chuyền] và bắt bóng chính xác. - Phối hợp chạy đà và bật nhảy đúng. Nhận xét 7: Thực hiện đúng những bài tập bật nhảy. - Nhảy dây đúng kiểu chụm hai chân. - Nhảy dây đúng kiểu chân trước chân sau. - Bật cao đúng kĩ thuật. Nhận xét 8: Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi đúng luật. - Thực hiện đúng yêu cầu của ít nhất 5 trò chơi mới học. - Chơi trò chơi đúng luật. Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi. - Tham gia vào các trò chơi một cách chủ động. Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Nhận xét 9: Thực hiện được các bài tập của môn thể thao tự chọn Môn đá cầu: - Thực hiện tâng cầu được 4 lần trở lên; - Biết cách đỡ cầu, chuyền cầu theo nhóm. - Biết cách phát cầu bằng mu bàn chân. Môn ném bóng: - Thực hiện được tư thế chuẩn bị và cách ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai; - Ném được bóng vào rổ bằng một tay trên vai hoặc hai tay. - Động tác ném bóng phối hợp nhịp nhàng, chính xác. Nhận xét Biểu hiện cụ thể [Chứng cứ] Nhận xét 10: Biết cách vận dụng tập luyện theo yêu cầu các nội dung của môn học - Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và hướng dẫn được những trò chơi đơn giản. - Tích cực, chủ động trong tập luyện. - Vận dụng được những kĩ năng đã học vào hoạt động học tập và sinh hoạt. Hướng dẫn kiểm tra đánh giá xếp loại môn Thể dục cấp Tiểu học Quá trình đánh giá kết quả học tập môn Thể dục của HS bằng nhận xét cần căn cứ vào Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt của mỗi nội dung, sự tiến bộ và kết quả đạt được của các em qua từng thời kì để nhận xét, đánh giá xếp loại HS. - Khi đánh giá kết quả học tập môn Thể dục, GV nên ghi chép về mức độ thực hiện các nội dung hoặc kĩ thuật, động tác mà HS đạt được theo mục tiêu, yêu cầu kiến thức kĩ năng của bài dạy, thái độ tích cực, hợp tác, chủ động trong khi luyện tập. - Kết quả học tập môn Thể dục cấp Tiểu học của HS được phản ảnh qua các nhận xét. Để có một đánh giá nhận xét, không chỉ dựa vào một lần kiểm tra mà phải dựa vào kết quả theo dõi toàn bộ quá trình học tập của HS [thực hành bài tập, kĩ thuật động tác, tinh thần thái độ học tập, kết quả đạt được của thực hành ] - Trong mỗi giờ học, GV khó có thể đánh giá được tất cả HS. Vì vậy, trước mỗi tiết học, GV nên tìm ra các cơ hội giúp HS thể hiện các khả năng về kiến thức, kĩ năng trong bài học, đồng thời lựa chọn một nhóm mục tiêu để đánh giá. Khi đánh giá kết quả học tập môn Thể dục của HS lớp 1, 2, 3, GV phải đánh giá và có nhận xét về các nội dung : Đội hình đội ngũ, Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản, Bài thể dục phát triển chung, Trò chơi vận động. Riêng ở lớp 4, 5 sẽ đánh giá thêm môn Thể thao tự chọn. Ngoài ra cần có cả đánh giá nhận xét về ý thức học tập môn học của HS. - Đối với từng HS và với từng yêu cầu phải đánh giá, khi thấy có đủ từ 2 chứng cứ trở lên, GV đánh dấu vào sổ để ghi nhận đã hoàn thành. Cuối học kì I và cuối năm học, nếu tổng số các nhận xét đạt ở mức nhất định [theo hướng dẫn cụ thể trong Sổ theo dõi kết quả kiểm tra đánh giá HS các lớp 1, 2, 3, 4, 5], GV xếp loại học lực của HS theo quy định : Hoàn thành [A] hoặc Hoàn thành tốt[A+], Chưa hoàn thành [B]. Những HS xếp loại chưa hoàn thành, GV cần có kế hoạch bồi dưỡng, hướng dẫn tập luyện thêm cho đến khi hoàn thành được bài tập, động tác. Những HS bị khuyết tật hoặc vì lí do sức khoẻ không thể tham gia tập luyện đủ các nội dung của môn học, GV có thể đề nghị với nhà trường cho miễn học môn Thể dục, hoặc miễn một số nội dung học tập. Những HS bị khuyết tật nhẹ hơn, GV lựa chọn các hình thức tập luyện khác để đảm bảo cho các em có quyền được học tập môn Thể dục. Ví dụ : HS bị tật ở tay, GV cho tập các bài tập với chân, lưng, bụng và toàn thân nhiều hơn ; HS bị khiếm thị, GV cho HS tập các bài tập nhận biết hướng, bài tập chống đẩy, bài tập đứng lên ngồi xuống, các động tác với tay và kể cả những bài tập khéo léo của chân tay,…Tuỳ bệnh tật và sức khoẻ của HS mà GV lựa chọn các bài tập thay thế cho phù hợp, giúp các em được tham gia tập luyện, vận động với các bạn. GV đánh giá kết quả học tập của HS theo quan điểm động viên khuyến khích để các em hăng hái, tích cực hơn trong tập luyện. Xếp loại học lực môn Thể dục các lớp 1, 2 theo quy định sau : Xếp loại học lực Học kì I Học kì II [Cả năm] Hoàn thành tốt [A +] Hoàn thành [A] 4 nhận xét 2 nhận xét 8 nhận xét 5 - 6 nhận xét Chưa hoàn thành [B] 0 - 1 nhận xét 0 - 4 nhận xét Xếp loại học lực môn Thể dục các lớp 3, 4, 5 theo quy định sau : Xếp loại học lực Học kì I Học kì II [Cả năm] Hoàn thành tốt [A+] Hoàn thành [A] 5 nhận xét 3 - 4 10 nhận xét 5 - 9 nhận xét nhận xét Chưa hoàn thành [B] 0 - 2 nhận xét 0 - 4 nhận xét

Video liên quan

Chủ Đề