Đề bài - bài 35 trang 129 sgk toán 8 tập 1
Vì \(ABD\) là tam giác đều nên \(BD = AB = 6\,cm\), \(AI\) là đường cao đồng thời là trung tuyến tam giác nên \(AI = \dfrac{6\sqrt{3}}{2} =3\sqrt3\) (cm) Đề bài Tính diện tích hình thoi có cạnh dài \(6\,cm\) và một trong các góc của nó có số đo là\(60^{\circ}\) Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết - Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. - Định lí Pytago: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. - Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. \(S = ah\) - Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo. \(S=\dfrac{1}{2}{d_1}.{d_2}\) Lời giải chi tiết Xét hình thoi \(ABCD\) có cạnh \(6cm\) và \(\widehat {BAD}=60^0\). Kẻ \(BH\bot AD\) Công thức tổng quát tính độ dài đường cao BH: Ta có \(ABD\) là tam giác đều (vì tam giác \(ABD\) cân có \(\widehat{A}\)=\(60^{\circ}\) ) Tam giác \(ABD\) đều nên đường cao BH cũng là đường trung tuyến hay \(H\) là trung điểm của \(AD\) Suy ra \(AH=\dfrac{AD}{2}=\dfrac{AB}{2}\) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(ABH\) có: \(B{H^2} = A{B^2} - A{H^2}\) \(= A{B^2}-\left ( \dfrac{AB}{2} \right )^{2}\) \(= A{B^2}-\dfrac{AB^{2}}{4} = \dfrac{3AB^{2}}{4}\). \(\Rightarrow BH = \dfrac{AB.\sqrt{3}}2\) (cm) Tổng quát: Đường cao tam giác đều cạnh \(a\) có độ dài là: \({h_a}=\dfrac{a\sqrt{3}}2\) Áp dụng vào bài với cạnh \(a=6cm\) thì\( BH = \dfrac{a.\sqrt{3}}2 = \dfrac{6\sqrt{3}}2 =3\sqrt3\) (cm) Tính diện tích hình thoi ABCD. Cách 1: Ta có:\( BH =3\sqrt3\) (cm) (theo trên) \({S_{ABCD}}= BH. AD = 3\sqrt 3. 6 \)\(\,= 18\sqrt 3\;(c{m^2})\) Cách 2: Vì \(ABD\) là tam giác đều nên \(BD = AB = 6\,cm\), \(AI\) là đường cao đồng thời là trung tuyến tam giác nên \(AI = \dfrac{6\sqrt{3}}{2} =3\sqrt3\) (cm) \(\Rightarrow AC =2AI= 6\sqrt 3\) (cm) \({S_{ABCD}}=\dfrac{1}{2} BD. AC = \dfrac{1}{2} 6.6\sqrt 3 \)\(\,=18\sqrt 3\; (c{m^2})\)
|