- Đề bài
- LG bài 1
- LG bài 2
Đề bài
Bài 1: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k, với \[{x_1};{x_2}\] có hai giá trị tương ứng là \[{y_1};{y_2}\] và \[{x_1} + {x_2} = 4;{y_1} + {y_2} = 8\]. Tìm k.
Bài 2:Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x |
-2 |
1 |
3 |
|
y |
-2 |
3 |
LG bài 1
Phương pháp giải:
Nếu\[y\] tỉ lệ thuận với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \[k\] thì \[y=kx\]
Tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ.
\[ \dfrac{y_{1}}{x_{1}}= \dfrac{y_{2}}{x_{2}}= \dfrac{y_{3}}{x_{3}} = ...= k\]
Lời giải chi tiết:
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nên\[y = kx\Rightarrow {{{y}} \over {{x}}}=k \]
\[ \Rightarrow {{{y_1}} \over {{x_1}}} = {{{y_2}} \over {{x_2}}}=k \]
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\[ k={{{y_1}} \over {{x_1}}} = {{{y_2}} \over {{x_2}}} \]\[= {{{y_1} + {y_2}} \over {{x_1} + {x_2}}} ={8 \over 4} =2\]
Vậy \[k = 2\].
LG bài 2
Phương pháp giải:
Nếu\[y\] tỉ lệ thuận với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \[k\] thì \[y=kx\]
Thay\[x = 1\] và \[y = -2\] vào công thức trên để tìm k, từ đó tìm các giá trị còn lại trong bảng.
Lời giải chi tiết:
Vìx, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có công thức: \[y = kx\]
Thay \[x = 1\] và \[y = -2\] vào công thức trên ta được:
\[ - 2 = k. 1 \Rightarrow k = - 2.\]
Vậy \[y = - 2x\].
+] Với \[x=-2\Rightarrow y=-2.[-2]=4\]
+] Với \[x=3\Rightarrow y=-2.3=-6\]
+] Với \[x=-\frac{3}2\Rightarrow y=-2.\frac{-3}2=3\]
Từ đó ta được kết quả cho trong bảng như sau:
x |
-2 |
1 |
3 |
\[-3\over 2\] |
y |
4 |
-2 |
-6 |
3 |