Dung dịch nào sau đây có độ ph 7 năm 2024

Moon.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN ALADANH Tầng 3 No - 25 Tân Lập, Phường Quỳnh Lôi, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mã số thuế: 0103326250. Giấy phép thiết lập mạng xã hội số: 304360/GP-BTTT Bộ thông tin và Truyền thông cấp ngày 26/7/2017 Chịu trách nhiệm nội dung: Đồng Hữu Thành.

Chính sách quyền riêng tư

Độ pH là chỉ số để đo lường mức độ axit hoặc kiềm trong một dung dịch. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về độ pH trong môn hóa học lớp 11...

Độ pH là chỉ số để đo lường mức độ axit hoặc kiềm trong một dung dịch. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về độ pH trong môn hóa học lớp 11 và tìm câu trả lời cho câu hỏi "Dung dịch nào sau đây có pH lớn hơn 7?" Điều này sẽ giúp quý phụ huynh và học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm này.

Dung dịch có độ pH lớn hơn 7

Dung dịch nào sau đây có độ ph 7 năm 2024
Hình 1: Dung dịch nào sau đây có pH lớn hơn 7

Dung dịch có độ pH lớn hơn 7 được gọi là bazơ. Các dung dịch bazơ thường bao gồm các hợp chất hóa học có ít nhất một nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm OH (hydroxit), với hóa trị của kim loại tương đương với số lượng nhóm OH. Các dung dịch bazơ có thể được phân loại dựa trên tính chất hóa học và tính tan của chúng trong nước. Dưới đây là một số điểm nổi bật về các tính chất của bazơ:

Phân loại bazơ dựa vào tính chất hóa học:

  • Bazo mạnh: Bao gồm các hợp chất như KOH và NaOH, có tính kiềm mạnh.
  • Bazo yếu: Ví dụ như Al(OH)3 và Fe(OH)3, có tính kiềm yếu.

Phân loại bazơ dựa vào tính tan trong nước:

  • Bazo tan trong nước tạo kiềm, chẳng hạn như NaOH, KOH, LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, CsOH, Sr(OH)2.
  • Bazo không tan trong nước, ví dụ như Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.

Cách đặt tên bazơ:

  • Bazơ được đặt tên theo trình tự "Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu cần) + hidroxit". Ví dụ: NaOH được gọi là Natri hidroxit, Ca(OH)2 là Canxi hidroxit.

Tính chất vật lý nổi bật:

  • Bazơ thường có tính nhờn giống xà phòng.
  • Chúng có mùi và vị đắng.
  • Bazơ ở nồng độ cao có tính ăn mòn đối với chất hữu cơ và tác động mạnh với các hợp chất axit.
  • Bazơ có độ pH > 7.

Ứng dụng của bazơ trong cuộc sống và công nghiệp:

  • Làm đổi màu giấy quỳ tím và dung dịch phenolphthalein.
  • Tác động với oxit axit tạo thành muối và nước.
  • Tác động với axit tạo ra muối và nước.
  • Tác động với muối để tạo muối mới và bazơ mới.
  • Bazơ không tan bị nhiệt phân thành oxit và nước.

Các tính chất hóa học và ứng dụng của bazơ làm cho chúng trở thành một phần quan trọng trong nhiều lĩnh vực, từ công nghiệp đến cuộc sống hàng ngày.

Bài tập về Bazơ

Câu 1: Dãy nào sau đây gồm các muối axit? A. NaHSO4, NaHSO3, K2HPO3, KHCO3. B. KHS, NaHS, KH2PO3, NaH2PO4. C. NaHS, KHS, Na2HPO3, Na2HPO4. D. NaHCO3, KHSO3, K3PO4, NaH2PO4.

Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa? A. NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3. B. NaHCO3, MgCO3, BaCO3. C. NaOH, ZnCl2, FeCl2. D. NaCl, HNO3, BaSO4.

Câu 3: Dãy gồm toàn muối trung hòa là? A. NaOH, NaCl, Na2SO4. B. Zn(NO3)2, FeS, CuSO3. C. NaHS, K3PO4, KCl. D. H2SO4, NaCl, BaCO3.

Câu 4: Dung dịch nào sau đây có pH < 7? A. KOH. B. Na2SO4. C. HNO3. D. Ba(OH)2.

Câu 5: Dung dịch muối nào sau đây có pH = 7? A. Al2(SO4)3. B. NH4Cl. C. KNO3. D. Tất cả 3 dung dịch trên.

Câu 6: Muối nào sau đây khi thuỷ phân tạo dung dịch có pH < 7? A. BaCl2. B. CH3COOK. C. NaCl. D. NH4NO3.

Câu 7: Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7? A. NaNO3. B. Na2CO3. C. Ba(NO3)2. D. NH4Cl.

Câu 8: Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi độ pH của dung dịch? A. Na2CO3. B. Na2SO4. C. HCl. D. NH4Cl.

Câu 9: Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây? A. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm. B. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng. C. Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh. D. Dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hoá đỏ.

Câu 10: Cho các dung dịch sau: NaHSO4, AlCl3, Na2SO4, K2S, Ca(NO3)2. Số dung dịch có pH < 7 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 11: Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch HCl. D. Phenolphthalein.

Câu 12: Cho sơ đồ sau: muối A + HCl → muối B + H2S. Dãy các chất nào sau đây có thể là A? A. BaS, FeS, PbS, K2S. B. KHS, Ag2S, FeS, Na2S. C. Na2S, CuS, FeS, MgS. D. NaHS, ZnS, FeS, MgS.

Câu 13: Cho ba dung dịch có cùng giá trị pH, các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự nồng độ mol tăng dần là: A. NH3, NaOH, Ba(OH)2. B. NH3, Ba(OH)2, NaOH. C. NaOH, NH3, Ba(OH)2. D. Ba(OH)2, NaOH, NH3.

Câu 14: Dãy chất nào sau đây có môi trường bazơ (pH > 7)? A. Na2CO3, NaOH, NH4NO3, Na2S. B. Na2CO3, NH4NO3, KOH, Ba(OH)2. C. Na2CO3, Na2S, NaClO, NaOH. D. LiOH, NaOH, Ba(OH)2, HNO3.

Câu 15: Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Na2CO3. B. NH4Cl. C. NH3. D. NaHCO3.

Câu trả lời cho bài tập liên quan đến Bazơ:

Câu 1: Đáp án B Muối axit là loại muối mà trong anion của nó có khả năng phân li thành ion H+.

Câu 2: Đáp án A Muối trung hòa là loại muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Câu 3: Đáp án B Muối trung hòa là loại muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Câu 4: Đáp án C Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

Câu 5: Đáp án C Dung dịch muối nào sau đây có pH = 7?

Câu 6: Đáp án D Muối có môi trường phản ứng (MT) dựa trên tính chất của acid-base trong quá trình thủy phân.

Câu 7: Đáp án B Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?

Câu 8: Đáp án B Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi độ pH của dung dịch?

Câu 9: Đáp án A Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.

Câu 10: Đáp án B Số dung dịch có pH < 7 là...

Câu 11: Đáp án A Dung dịch nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

Câu 12: Đáp án D Dãy các chất nào sau đây có thể là A?

Câu 13: Đáp án D Các dung dịch có cùng giá trị pH sắp xếp theo thứ tự nồng độ mol tăng dần là...

Câu 14: Đáp án C Dãy chất nào sau đây có môi trường bazơ (pH > 7)?

Câu 15: Đáp án D Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

Trên đây là câu trả lời cho bài tập liên quan đến chủ đề Bazơ. Hy vọng rằng các câu hỏi và câu trả lời trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về độ pH và các tính chất của bazơ. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào khác, hãy liên hệ với chúng tôi tại Trim Ion Việt Nam. Chúng tôi sẽ sẵn lòng hỗ trợ bạn.

Khi nào dung dịch có pH 7?

Những dung dịch có độ pH<7 là các dung dịch mang tính axit, nếu mang giá trị bằng không thì dung dịch có tính axit cao nhất còn nếu có độ pH>7 thì đó là các dung dịch có tính bazơ hay còn được gọi là tính kiềm. Giá trị pH là biểu thức của tỷ lệ [H+] đến [OH‐] (nồng độ ion hydroxit).

Dung dịch có pH 7 là môi trường gì?

Thang pH chỉ từ 0-14, do đó độ pH cao nhất là 14. Về lý thuyết, độ pH trung tính của nước là 7. Khi độ pH > 7 dung dịch lại mang tính kiềm(bazơ). Khi độ pH < 7 thì dung dịch mang tính axit.

Dung dịch có pH lớn hơn 7 làm quỳ tím chuyển màu gì?

Nếu quỳ đỏ chuyển sang màu xanh thì độ p.H trên 7. Nếu giấy quỳ xanh chuyển sang màu đỏ, thì độ p.H nhỏ hơn 7.

Nếu pH nhỏ hơn 7 thị dung dịch có môi trường gì?

Với độ pH khoảng 0pH>7 thì dung dịch đó có tính bazơ. Không chỉ trong dung dịch mà mỗi môi trường đều có độ pH nhất định.