Đuôi câu thân thiện trong tiếng Hàn

Ngữ pháp tiếng Hàn


Thời gian đăng: 12/11/2015 14:55

Tiếng Hàn giao tiếp SOFL hướng dẫn bạn cách dùng 2 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản về đuôi cấu trúc câu là ㅂ니다/습니다 và 아/어/여요.


Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn về đuôi kết thúc câu

Như tiếng Hàn giao tiếp SOFL đã giới thiệu với các bạn về cấu trúc câu chính trong tiếng Hàn là Chủ ngữ + Tân Ngữ + Vị ngữ. Trong đó, vị ngữ thường là động từ hay tính từ; và cách chia đuôi kết thúc câu tiếng Hàn cũng chính là cách chia động từ, tính từ.

Đuôi từ ㅂ니다/습니다  dùng trong câu trần thuật và là đuôi câu trang trọng, lịch sự, dùng với người lớn tuổi, cấp trên hay khi phát biểu trong các dịp quan trọng. Đây cũng được coi là một biểu hiện của kính ngữ trong tiếng Hàn.
Công thức: 

- Động từ, tính từ không có phụ âm cuối [patchim] + ㅂ니다 - Động từ, tính từ có phụ âm cuối [patchim] + 습니다

Ví dụ : 


 


Xem thêm: Học tiếng hàn trực tuyến giúp bạn học tốt

가다 + ㅂ니다 -> 갑니다 [đi] 먹다 + 습니다 -> 먹습니다 [ăn] 저는 밥을 먹습니다 -> Tôi ăn cơm

Lưu ý : Đuôi từ kết thúc câu ㅂ니다/습니다 ở dạng nghi vấn sẽ là -ㅂ니까/습니까? với cách dùng tương tự.

So với đuôi từ kết thúc câu ㅂ니다/습니다 thì đuôi câu 아/어/여요 thân thiện hơn, gần gũi hơn và phổ thông hơn. Đây là đuôi câu thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp tiếng Hàn thực tế. 
Công thức :  - Động tư, tính từ có gốc từ chứa nguyên âm 아/오 thì sẽ + 아요 - Động từ, tính từ có gốc từ chứa nguyên âm còn lại thì sẽ + 어요 - Động từ, tính từ gốc 하다 thì sẽ + 여요 và thông thường sử dụng là 해요.

Ví dụ : 

가다 -> 가요 먹다 -> 먹어요 사랑하다 -> 사랑해요

Lưu ý:  Đuôi câu này ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi [?] trong văn viết và lên giọng cuối câu; cách dùng không có gì thay đổi. 


Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết: ngữ pháp tiếng Hàn về đuôi kết thúc câu. Chúc các bạn học tập tốt. 

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ [ Lê Đức Thọ Kéo Dài ] - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email:   Điện thoại: [84-4] 62 921 082 Hoặc: [84-4] 0964 66 12 88

website : //trungtamtienghan.edu.vn/

<

  • Bình luận face
  • Bình luận G+

Quay lại

Bản in

[Ngày đăng: 01-03-2022 22:52:12]

Đuôi câu tiếng hàn là một trong những yếu tố quan trọng trong những cấu trúc tiếng hàn. Bài viết sau đây hy vọng rằng sẽ giúp các bạn có thể nắm vững hơn và tự tin trong giao tiếp tiếng Hàn.

Đuôi câu tiếng hàn là một trong những yếu tố quan trọng trong những cấu trúc tiếng hàn. Bài viết sau đây hy vọng rằng sẽ giúp các bạn có thể nắm vững hơn và tự tin trong giao tiếp tiếng Hàn về cách chia đuôi câu.

 Trong tiếng Hàn Quốc, có 4 lại câu chính: trần thuật, nghi vấn, mệnh lệnh và thỉnh dụ. Ngoài ra, tùy vào bối cảnh và mục đích mà các loại câu lại được chia ra làm hai loại chính: hình thức tôn kính trang trọng và hình thức lịch sự thân mật. Ở đây, chúng ta chỉ xét đến hình thức tôn kính trang trọng và hình thức lịch sự thân mật.

Câu trần thuật: Sử dụng câu trần thuật để giải thích hoặc trả lời câu hỏi.

1. Hình thức tôn kính trang trọng: được thiết lập bằng cách gắn [스]ㅂ니다 vào gốc từ.

저는 학교에 갑니다.

Tôi đi học.

저는 빵을 먹습니다.

Tôi ăn bánh mì.

2. Hình thức lịch sự thân mật: được thiết lập bằng cách gắn đuôi 아/어요 vào gốc từ.

저는 학교에 가요.

Tôi đi học.

저는 빵을 먹어요.

Tôi ăn bánh mì.

Câu nghi vấn: Sử dụng câu nghi vấn để đặt câu hỏi.

1. Hình thức tôn kính trang trọng: được thiết lập bằng cách gắn vào gốc từ đuôi [스]ㅂ니까? 

학교에 갑니까? 

Bạn đi học à?

빵을 먹습니까? 

Bạn ăn bánh mỳ à?

2. Hình thức lịch sự thân mật: được thiết lập bằng cách gắn đuôi 아/어요 vào gốc từ. Vì hình thức nghi vấn giống như hình thức trần thuật nên để phân biệt ta phải lên giọng ở cuối câu nghi vấn.

학교에 가요?

Bạn đi học à?

빵을 먹어요?

Bạn ăn bánh mỳ à?

Câu mệnh lệnh: được sử dụng để yêu cầu hoặc khuyên bảo.

1. Hình thức tôn kính trang trọng: được thiết lập bằng cách gắn [으]십시오 vào gốc động từ.

공책에 쓰십시오.

Hãy viết vào vở.

책을 읽으십시오.

Hãy đọc sách.

2. Hình thức lịch sự thân mật: được thiết lập bằng cách gắn đuôi 아/어요 vào gốc từ. Tuy nhiên khi sử dụng [으]세요 thì lịch sự hơn so với 아/어요, do đó chúng ta nên dùng [으]세요 khi yêu cầu ai đó làm gì.

공책에 쓰세요.

Hãy viết vào vở.

책을 읽으세요.

Hãy đọc sách.

Câu thỉnh dụ: Sử dụng câu thỉnh dụ để gợi ý hoặc đồng ý với đề xuất của ai đó.

1. Hình thức tôn kính trang trọng: được thiết lập bằng cách gắn [으]ㅂ시다 vào gốc từ. 

12시에 만납시다.

Hãy gặp nhau vào 12 giờ.

이 식당에서 점심을 먹읍시다.

Chúng ta hãy ăn trưa ở quán này đi.

2. Hình thức lịch sự thân mật: được thiết lập bằng cách gắn đuôi 아/어요 vào gốc từ.

12시에 만나요.

Hãy gặp nhau vào 12 giờ.

이 식당에서 점심을 먹어요.

Chúng ta hãy ăn trưa ở quán này đi.

Bài viết Cách chia đuôi câu trong tiếng Hàn được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Học tiếng Hàn với đuôi câu thân mật – 이에요/ 예요

Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !

Khi nói chuyện với bạn bè hay những người thân thiết, bạn có thể sử dụng đuôi câu thân mật này. Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL học tiếng Hàn với đuôi câu – 이에요/ 예요 nhé.

Ngữ pháp hội thoại trong tiếng Hàn

1. Câu trần thuật

– 이에요/ 예요 là đuôi câu thân mật nhưng cũng không kém phần lịch sự, được dùng nhiều trong văn nói [nó giống với đuôi câu 입니다] và trong giao tiếp hàng ngày của người Hàn Quốc.

Cấu trúc: Danh từ + 이에요/예요: là…..

- Danh từ có phụ âm cuối[ có 받침]+ 이에요

- Danh từ không có phụ âm cuối [không có 받침] + 예요

Ví dụ:

- 우옌이에요: tôi là Uyên

- 한국어 사전이에요: là cuốn từ điển

- 의자예요: là cái ghế

- 주부예요: Là nội trợ

- 모델이에요: là người mẫu

- 프랑스 사람이에요: là người Pháp

- 캐나다 사람이에요: là người canada

- 대사관이에: là Đại sứ quán

- 기숙사예요: là ký túc xá

Học tiếng Hàn trực tuyến đột phá trong học tiếng Hàn

2. Câu nghi vấn

Bạn chỉ cần thêm dấu hỏi vào đuôi câu và trong văn nói thì lên giọng một chút là câu trần thuật sẽ chuyển thành câu nghi vấn. Học tiếng Hàn đơn giản phải không nào?

Ví dụ:

- 이분이 누구예요?: Người này [vị này] là ai? [분 là kính ngữ của 명/사람]

- 일본 사람이에요?: Bạn là người Nhật phải không?

- 이름이 뭐예요?: Tên của bạn là gì?

- [뭐= 무엇, 뭘 = 무엇을]: Gì, cái gì?

- 직업이 뭐예요?: Công việc của bạn là gì?

- 어느 나라 사람이에요?: Bạn là người nước nào?

3. Một số chú ý giúp bạn học tiếng Hàn tốt hơn

Khi nói về bố, mẹ, ông bà, …. gia đình của mình, công ty mình làm việc …..thì người hàn họ không dùng từ 제, 내 mà họ sẽ dùng từ 우리.

Ví dụ:

- 우리 어머니: mẹ của tôi[mẹ chúng tôi]

- 우리 가족: gia đình tôi, gia đình chúng tôi

- 우리 할아버지: ông nội tôi, ông nội chúng tôi

- 우리 회사: công ty của tôi [ công ty chúng tôi]

Khi giới thiệu về người khác hay gọi người khác chúng ta có:

TÊN NGƯỜI + 씨: LÀ CÁCH GỌI LỊCH SỰ CỦA NGƯỜI HÀN

Ví dụ: 화씨, 이분이 안이에요: Hoa à, người này là An.

Bạn đã nắm được cách sử dụng đuôi câu thân mật này chưa? Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ tiếp tục mang đến cho bạn những bài học tiếng Hàn đơn giản và thú vị hơn.

Video liên quan

Chủ Đề