Em hãy trình bày các phương pháp đã học tạo ra các giống cây trồng vật nuôi tạo được thành tựu ở vn

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam - Cô Đỗ Chuyên [Giáo viên VietJack]

1. Gây đột biến nhân tạo

a. Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể để tạo giống mới

- Ở lúa:

- Ở lạc:

- Ở đậu tương:

b. Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến

- Giống lúa DT16 được tạo ra bằng lai giữa giống DT10 và giống lúa đột biến A20.

c. Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma

- Giống lúa DR2 được tạo ra từ dòng tế bào xôma biến dị của giống CR203.

2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có

a. Tạo biến dị tổ hợp

- Lai DT10 tiềm năng năng suất cao × OM80 có hạt gạo dài, trong, cho cơm dẻo → giống lúa DT17 có ưu điểm của 2 giống lúa nói trên.

b. Chọn lọc cá thể

- Giống cà chua P375 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ giống cà chua Đài Loan.

- Giống lúa CR203 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ nguồn gen kháng rầy nâu, có khả năng kháng rầy, cho năng suất TB 45 – 50 tạ/ha.

2. Tạo giống ưu thế lai

- Giống ngô lai LVN 10 thuộc nhóm giống ngô dài ngày, được tạo ra do lai 2 dòng thuần. Có thời gian sinh trưởng ngắn và kháng sâu bệnh tốt.

- Giống ngô LVN20 đơn ngắn ngày, chống đổ tốt, thích hợp với vụ đông xuân trên chân đất lầy thụt.

3. Tạo giống đa bội thể

- P: Giống dâu Bắc Ninh [4n] × Giống lưỡng bội [2n] → Giống dâu số 12 [3n]: có lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ hom cao.

Trong tạo giống vật nuôi lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị cho chọn giống mới, cải tạo năng suất thấp và tạo ưu thế lai.

1. Tạo giống mới

P: Lợn Ỉ - 81 × Đại bạch → F1: Đại bạch Ỉ - 81

P: Bớcsai × Ỉ 81 → F1: Bớcsai Ỉ 81

- Hai giống lợn F1 có đặc điểm quý của giống lợn Ỉ 81: phát dục sớm, dễ nuôi, mắn đẻ, đẻ nhiều con, thịt thơm ngon… Khắc phục được nhược điểm của lơn Ỉ như: thịt nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ.

2. Cải tạo giống địa phương

- Lai con cái tốt nhất của giống địa phương × con đực tốt nhất của giống ngoại → giống địa phương có tầm vóc như giống ngoại, tỉ lệ thị nạc tăng, khả năng thích nghi tốt.

Ví dụ: tạo ra đàn bò sữa bằng cách cho lai con cái nội nhiều lần với con đực ngoại → giống bò sữa có chất lượng tốt.

3. Tạo giống có ưu thế lai

Trong những năm qua, các nhà chọn giống đã có những thành công nổi bật trong tạo giống lai F1: lợn, bò, gà, dê, cừu …

+ Lai bò vàng Thanh Hóa × Bò Hônsten Hà Lan → Bò F1 chịu được khí hậu nắng, năng suất sữa cao.

+ Lai vịt Anh đào × vịt cỏ → Vịt bạch tuyết có kích thước lớn, thích nghi cao, đẻ nhiều trứng.

4. Nuôi thích nghi các giống nhập nội

- Nhiều giống vật nuôi có tính trạng tốt được nhập nội và nuôi thích nghi với điều kiện khí hậu và chăm sóc ở Việt Nam.

5. Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác chọn tạo giống

- Cấy chuyển phôi: Cấy phôi từ bò mẹ cao sản sang những con bò cái khác → 1 con bò mẹ có thể cho 10 – 500 con/năm → nhân giống nhanh

- Thụ tinh nhân tạo: bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế: giúp giảm số lượng và nâng cao chất lượng đực giống.

- Công nghệ gen: giúp phát hiện sớm giới tính của phôi → phục vụ nhu cầu kinh tế.

[Cấy chuyển phôi]

[Công nghệ gen]

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 9 | Để học tốt Sinh học 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Sinh học 9Để học tốt Sinh học 9 và bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

1.1. Thành tựu chọn giống cây trồng

– Ở nước ta, thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng là chọn giống lúa, ngô và đậu tương.
+ Trong chọn giống cây trồng người ta sử dụng 4 phương pháp chính:

  • Gây đột biến nhân tạo.
  • Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có.
  • Tạo giống ưu thế lai [ở F1].
  • Tạo giống đa bội thể.

a. Gây đột biến nhân tạo

+ Có 3 phương pháp chính là :

  • Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể để tạo giống mới.
  • Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến.
  • Chọn giống bằng cách chọn dòng tế bào xôma biến dị hoặc đột biến xôma.

– Một số thành tựu nổi bật:

+ Ở lúa:

  • Giống lúa DR2 [năm 2000] được tạo ra từ dòng tế bào xôma biến bị của giống lúa CR203, dòng này được tách và tái sinh thành cây. Giống lúa DR2 có độ đồng đều rất cao, chịu khô hạn tốt, năng suất trung bình đạt 45-50 tạ/ha.
  • Giống lúa DT21 [năm 2000] được tạo ra bằng lai giữa giống lúa nếp 415 với giống lúa đột biến DV2 [từ giống Nếp cái hoa vàng].
  • Giống lúa DT10: Bằng phương pháp chọn lọc cá thể đối với các thể đột biến ưu tú, người ta đã tạo ra các giống lúa có tiềm năng năng suất cao như giống lúa DT10, nếp thơm TK106,…

+ Ở đậu tương: Giống đậu tương DT55 được tạo ra bằng xử lí đột biến giống đậu tương DT74 có thời gian sinh trưởng rất ngắn, chống đỗ và chịu rét khá tốt, hạt to, màu vàng.

+ Ở lạc: Giống lạc V79 được tạo ra bằng chiếu xạ tia X vào hạt giống lạc Bạch sa sinh trưởng khỏe, hạt to trung bình và đều, vỏ quả dễ bóc, tỉ lệ nhân/quả đạt 74%, hàm lượng prôtêin cao [24%], tỉ lệ dầu đạt 24%.

+ Ở cà chua: Giống cà chua hồng lan được tạo ra từ thể đột biến tự nhiên của giống cà chua Ba Lan trắng.

b. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc các thể từ giống hiện có

– Tạo biến dị tổ hợp: Giống lúa DT10 x OM80 → giống lúa DT17 năng suất cao, hạt gạo trong, cơm dẻo.

– Chọn lọc các thể: Từ giống cà chua Đài Loan chọn lọc cá thể → Giống cà chua P375 thích hợp cho vùng thâm canh.

c. Tạo giống ưu thế lai [ở F1]

  • Giống ngô lai đơn ngắn ngày LVN 20 chống đổ tốt, thích hợp với vụ đông xuân trên chân đất lầy thụt, đạt 6-7 tấn/ha.
  • Giống ngô lai đơn LVN 10 dài ngày, có thời gian sinh trưởng 125 ngày, chịu hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh tốt.

d. Tạo giống đa bội thể 

– Giống dâu Bắc Ninh thể tứ bội x giống lưỡng bội 2n → giống dâu số 12 [3n] có bản lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, tỉ lệ sống cao, năng suất cao.

1.2. Thành tựu chọn giống vật nuôi

a. Tạo giống mới

  • Giống lợn Đại bạch x Lợn Ỉ 81 → Đại bạch ỉ 81.
  • Giống lợn Bơcsai x lợn Ỉ 81 → Bơcsai ỉ 81

– Hai giống Đại bạch ỉ 81 và Bơcsai ỉ 81 dễ nuôi, mắn đẻ, đẻ nhiều con, thịt thơm ngon, xương nhỏ, tầm vóc to, tăng trọng nhanh, thịt nặc nhiều phát huy đặc điểm tốt của bố mẹ, khắc phục nhược điểm của lợn ỉ: nhiều mỡ, lưng võng, chân ngắn, bụng sệ. 

b. Cải tạo giống địa phương

  • Dùng con cái tốt nhất của giống địa phương, lai với con đực tốt nhất của giống ngoại nhập, con đực dùng liên tiếp qua nhiều thế hệ.
  • Lai Bơcsai x ỉ móng cái → Cải tạo 1 số nhược điểm của ỉ Móng Cái, nâng cao tầm vóc giống ngoại, tỉ lệ nạc cao, khả năng thích ứng tốt.
  • Bò Vàng Việt Nam x bò sữa Hà Lan → bò sữa sản lượng sữa cao.

c. Tạo ưu thế lai

  • Lợn lai kinh tế: ỉ Móng Cái x Đại Bạch có sức sống cao, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
  • Cá chép Việt Nam x Cá chép Hungari.
  • Gà ri Việt Nam x gà Tam Hoàng.

d. Nuôi thích nghi với các giống nhập nội

  • Giống cá chim trắng, gà Tam Hoàng, bò sữa nhập nội, nuôi thích ứng với khí hậu và chăm sóc ở Việt Nam cho năng suất thịt, trứng, sữa cao.

e. ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống

  • Cấy chuyển phôi từ bò mẹ cao sản sang bò cái khác → Từ bò mẹ tạo 100-5000 con/năm.
  • Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế →  giảm số lượng, nâng cao chất lượng đực giống, thuận lợi sản xuất ở vùng sâu vùng xa.
  • Công nghệ gen để phát hiện giới tính → điều chỉnh đực cái trong sản xuất. Xác định kiểu gen → chọn giống tốt.

2. Bài tập minh họa

Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng những phương pháp nào? Phương pháp nào được xem là cơ bản?

Hướng dẫn giải:

  • Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng các phương pháp lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp, đột biến thực nghiệm tạo giống đa bội thể, tạo giống ưu thế lai [F1] kết hợp với phương pháp chọn lọc cá thể.
  • Trong các phương pháp chọn giống trên, phương pháp lai hữu tính vẫn được coi là phương pháp cơ bản.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào? Tại sao? Cho ví dụ.

Câu 2: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng hoặc vật nuôi ở Việt Nam là ở lĩnh vực nào?

Câu 3:  Nêu một số thành tựu của chọn giống vật nuôi

Câu 4: Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng những phương pháp nào? Phương pháp nào được xem là cơ bản? Cho ví dụ minh họa kết quả của mỗi phương pháp đó.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Nước ta đã rút ngắn thời gian tạo ra giống mới và tạo những đặc tính quý mà phương pháp chọn giống truyền thống chưa làm được là nhờ?

A. Vận dụng các quy luật biến dị B. Sử dụng các kĩ thuật phân tử và tế bào

C. Vận dụng các quy luật di truyền – biến dị, sử dụng các kĩ thuật phân tử và tế bào

D. Sử dụng các phương pháp chọn lọc

Câu 2: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?

A. Chọn giống lúa, lạc, cà chua B. Chọn giống ngô, mía, đậu tương C. Chọn giống lúa, ngô, đậu tương

D. Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua

Câu 3: Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là

A. Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng hiện có

B. Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật hiện có

C. Tạo ra các giống mới năng suất cao, sản lượng, phẩm chất ngày càng tăng, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của con người

D. Cả A và C

4. Kết luận

– Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Nắm được các phương pháp thường sử dụng chọn giống vật nuôi và cây trồng.
  • Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong chọn giống cây trồng.
  • Trình bày được phương pháp chủ yếu trong chọn giống vật nuôi.
  • Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi. 

Video liên quan

Chủ Đề